[08]
187-DUYÊN HỆ (PAṬṬHĀNAPACCAYO)
Lược Giải:
Patthānapaccayo hay duyên hệ là
sự trợ giúp cho sanh lên, cho tồn tại, cho tăng trưởng . v.v ... Mỗi duyên hệ
được phân ra 3 thành phần:
1- Pháp năng duyên ( Paccayana
dhamma) là thành phần nhờ trợ giúp.
Thí dụ: chiếc xe bò, con bò là năng duyên
2- Pháp sở duyên (Paccayuppanna
dhamma) là thành phần nhờ trợ giúp.
Thí dụ: chiếc xe nhờ con bò kéo, chiếc xe là sở duyên.
3- Pháp Phi sở duyên (Paccanika
dhamma) là thành phần ngoài ra, không nhờ trợ giúp.
Thí dụ: như những gì không nhờ
con bò kéo. v .v...
- Duyên Hệ có 24:
1- Nhân Duyên (Hetupaccayo)
2- Cảnh Duyên ( Ārammaṇapaccayo)
3- Trưởng duyên (Adhipatipaccayo)
4- Vô Gián Duyên (Anantarapaccayo)
5- Ðẳng Vô Gián Duyên (Samanantarapaccayo)
6- Ðồng Sinh Duyên (Sahajātapaccayo)
7- Hổ Tương Duyên (Aññamaññapaccayo)
8- Y Chỉ Duyên (Nissayapaccayo)
9- Cận Y Duyên (Upanissayapaccayo)
10- Tiền Sinh Y Duyên (Purejātapaccayo)
11- Hậu Sinh Duyên (Pacchājātapaccayo)
12- Tập Hành Duyên (Āsevanapaccayo)
13- Nghiệp Duyên (Kammapaccayo)
14- Dị Thục Duyên (Vipākapaccayo)
15- Vật Thực Duyên (Āhārapaccayo)
16- Căn Quyền Duyên (Indriyapaccayo)
17- Thiền Na Duyên (Jhānapaccayo)
18- Ðạo Duyên (Maggapaccayo)
19- Tương Ưng Duyên (Sampayuttapaccayo)
20- Bất Hợp Duyên (Vippayuttapaccayo)
21- Hiện Hữu Duyên (Atthipaccayo)
22- Vô Hữu Duyên (Natthipaccayo)
23- Ly Khứ Duyên (Vigatapaccayo)
24- Bất Ly Duyên (Avigatapaccayo)
188 - NHÂN DUYÊN
(HETUPACCAYO)
Lược Giải:
Hetupaccayo hay Nhân Duyên là
cách trợ giúp bằng 6 nhân tương ưng.
Thí dụ: tên trộm đi lấy đồ của
người. Vô nhân Thamvà Si làm nhân v. v...
A- Pháp Năng Duyên: Sở hữu Tham,
Sân, Si, Vô Tham, Vô Sân và Sở Hữu Vô Si.
B- Pháp Sở Duyên: Sắc Tâm hữu
nhân, Sắc Nghiệp tục sinh với Tâm hữu nhân, Tâm hữu nhân và các Sở hữu hiệp với
Tâm hữu nhân (trừ Sở hữu Si trong Tâm Si).
C- Pháp Phi Sở Duyên: 18 Tâm Vô
nhân, các sở hữu hiệp với Tâm Vô Nhân, Sở hữu Si trong Tâm Si, Sắc Âm Dương,
Sắc Vật Thực, Sắc Nghiệp Bình Nhật, Sắc Nghiệp Vô Tưởng, Sắc Tâm Vô Nhân và Sắc
Nghiệp Tục Sinh với Tâm Vô Nhân.
Nhân Duyên có 11 Duyên Hệ Ðồng
Sinh:
1- Ðồng Sinh Trưởng Duyên.
2- Ðồng Sinh Duyên.
3- Hổ Tương Duyên.
4- Ðồng Sinh Y Duyên.
5- Dị Thụ Duyên.
6- Ðồng Sinh Quyền Duyên.
7- Ðạo Duyên.
8- Tương Ưng Duyên.
9- Ðồng Sinh Bất Hợp Duyên.
10- Ðồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
11- Ðồng Sinh Bất Ly Duyên.
189 - CẢNH DUYÊN
(ĀRAMMANAPACCAYO)
Lược Giải:
Ārammanapaccayo hay Cảnh Duyên
là cách trợ giúp bằng Cảnh (Cảnh là những gì bị Tâm và Sở Hữu Tâm biết).
Thí dụ: Trông thấy tượng Phật,
lòng tín ngưỡng phát sinh, tượng Phật là Cảnh Duyên vậy.
A- Pháp Nhân Duyên: Tất cả Tâm,
Sở hữu Tâm, Sắc Pháp, Níp-Bàn và Tục Ðế. Pháp Năng Duyên luôn luôn là Sở Tri
(bị biết) và trái lại Pháp Sở Duyên luôn luôn là Năng Tri (chủ biết).
B- Pháp Sở Duyên: 121 Tâm và 52
Sở Hữu Tâm (trên phương diện làm Năng Tri).
C- Pháp Phi Sở Duyên: Tất cả Sắc
Pháp (Níp-Bàn và Tục Ðế cố nhiên là Pháp Phi Sở Duyên).
Cảnh Duyên có 7 Duyên Hệ:
1- Cảnh Trưởng Duyên
2- Cảnh Vật Tiền Sinh Y Duyên
3- Cảnh Cận Y Duyên
4- Cảnh Tiền Sinh Duyên.
5- Cảnh Vật Tiền Sinh Bất Hợp Duyên.
6- Cảnh Tiền Sinh HiệnHữu Duyên.
7- Cảnh Tiền Sinh Bất Ly Duyên.
190 - TRƯỞNG DUYÊN
(ADHIPATIPACCAYO)
Lược Giải:
Adhipatipaccayo hay Trưởng duyên
là trợ giúp bằng cách lớn hơn, mạnh hơn, tốt hơn, cũng dịch là Tăng Thượng
Duyên.
Thí dụ: Như vị Quốc Trưởng đối
với thần dân trong nước. Trưởng Duyên có 2 loại: Cảnh Trưởng Duyên và Ðồng Sinh
Trưởng Duyên.
191 - CẢNH TRƯỞNG
DUYÊN (ĀRAMMANĀDHIPATIPACCAYO)
Lược Giải:
Ārammanādhipatipaccayo hay Cảnh
Trưởng Duyên là cách trợ giúp bằng cảnh rỏ ràng, rất tốt đẹp, rất khả ái.
Thí dụ: Trong phòng triển lãm;
bức tranh ảnh nào đẹp nhất sẽ thu hút được nhiều người đến xem.
A- Pháp Năng Duyên: Níp-Bàn, Sắc
rõ, thành cảnh tốt cảnh thích riêng tam thể, 116 Tâm( trừ 2 Tâm Sân, 2 Tâm Si
và thân thức thọ khổ) và 48 sở hữu Tâm cùng hợp (trừ 4 Sân Phần và các Sở hữu
hợp với các Tâm Sân, Si thân khổ).
B- Pháp Sở Duyên: Tâm Siêu Thế,
Tâm thiện Dục Giới hiệp trí, Tâm tham và 45 Sở hữu Tâm cùng hợp (trừ 2 Vô Lượng
Phần, 4Sân Phần và Hoài Nghi).
C- Pháp Phi Sở Duyên: 81 Tâm
Hiệp Thế, 52 Sở hữu Tâm cùng hiệp khi bắt cảnh không tốt, không ưa thích và tất
cả 28 Sắc Pháp.
Cảnh Trưởng Duyên có 7 Duyên Hệ:
1- Cảnh Duyên.
2- Cảnh Vật Tiền Sinh Y Duyên.
3- Cảnh Cận Y Dyên.
4- cảnh tiền Sinh Duyên.
5- Cảnh Vật Tiền Sinh Bất Hợp Duyên.
6- Cảnh tiền sinh Hiện Hữu Duyên.
7- Cảnh tiền Sinh Bất ly Duyên.
192 - ÐỒNG SINH
TRƯỞNG DUYÊN (SAHAJĀTĀDHIPATIPACCAYO)
Lược Giải:
Sahajātādhipatipaccayo hay Ðồng
Sinh Duyên là sự trợ giúp bằng cách vỉ đại hơn, quan trọng hơn, lớn mạnh các
pháp đồng sinh (cũng dịch là Cân Sinh Tăng Thượng Duyên).
Thí dụ: trong số đông người, có
môt dũng sỉ siêu quần bạt ty. Sẽ được chọn làm vị tướng lãnh v. v...
A- Pháp Năng Duyên: Sở hữu dục,
Cần, Trí lúc nào lớn mạnh hơn pháp đồng sinh và các tâm Ðổng tốc Nhị Nhân, Tam
Nhân.
B- Pháp Sở Duyên: Sắc Tâm
Trưởng, 52 hoặc 64 Tâm Ðổng Tốc Nhị Nhân và Tam Nhân, cùng với 51 Sở hữu Tâm
đồng sinh (trừ 1 pháp nào đang làm trưởng).
C- Pháp Phi Sở Duyên: Sắc Tâm
Phi Tưởng, Sắc Nghiệp, Sắc Âm Dương, Sắc Vật Thực, Tâm Quả Ðáo Ðại và Tâm Dục
Giới lúc không làm trưởng.
Nói tóm lại, Pháp nào không nhờ
Tứ Trưởng giúp đều là Phi Sở Duyên của Ðồng Sinh Trưởng Duyên có 12 Duyên Hệ:
1- Nhân Duyên.
2- Ðồng Sinh Duyên.
3- Hổ Tương Duyên.
4- Ðồng Sinh Y Duyên.
5- Dị Thục Duyên.
6- Vật Thực Danh Duyên.
7- Ðồng Sinh Quyền Duyên.
8- Ðạo Duyên.
9- Tương Ưng Duyên.
10- Ðồng Sinh Bất Hợp Duyên.
11- Ðồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
12- Ðồng Sinh Bất Ly Duyên.
193 - VÔ GIÁN
DUYÊN (ANANTARAPACCAYO)
Lược Giải:
Anantarapaccayo hay Vô Gián
Duyên là sự trợ giúp bằng cách tương tục sinh, nối nhau sinh diệt, Sát na Tâm
trước diệt để giúp cho Sát na Tâm kế sau sanh khởi.
Thí dụ: Như đêm tàn để bình minh
hiện, tịch dương để đêm tối đến v. v...
A- Pháp Năng Duyên: Tất cả Tâm
và Sở hữu Tâm sinh trước (chỉ trừ Tâm tử của vị A La Hán).
B- Pháp Sở Duyên: Tất cả Tâm và
Sở hữu tâm sinh sau (đối với sát na Tâm trước).
C- Pháp Phi Sở Duyên: Tất cả 28
Sắc Pháp (Níp-Bàn không sinh diệt nên không kể).
Vô Gián Duyên có 6 duyên Hệ:
1- Ðẳng Vô Gián Duyên.
2- Vô Gián Cận y Duyên.
3- Tạp Hành Duyên.
4- Dị Thời Nghiệp Duyên.
5- Vô Hữu Duyên.
6- Ly Khứ Duyên.
194 - ÐẲNG VÔ GIÁN
DUYÊN (SAMANANTARAPACCAYO)
Lược Giải:
Ðẳng Vô Gián Duyên giống như Vô
Gián Duyên chỉ vì lợi ích cho người nghe, Ðức Phật đổi đề tài vậy thôi.
195 - ÐỒNG SINH
DUYÊN (SAHAJĀTAPACCAYO)
Lược Giải:
Sahajātapaccayo hay Ðồng Sinh
Duyên là sự hổ trợ, Hổ Tương đồng sanh khởi một lúc.
Thí dụ: như 4 bánh xe nâng đỡ
chiếc xe, đồng chuyển bánh v. v...
A- Pháp Năng Duyên: Tứ Danh Uẩn,
Tứ Ðại Sắc, Ngũ Uẩn Lúc Tục Sinh, Ngũ Uẩn khi bình nhật (kể về phương diện trợ
giúp).
B- Pháp sở Duyên: cũng như năng
duyên, nhưng tính trên phương diện nhờ.
C- Pháp Phi Sở Duyên: không có
(vì "sinh ra là pháp Hữu Vi, ắc là phải có cái chi trợ cùng").
Ðồng Sinh có 7 Duyên Hệ:
1- Hổ Tương Duyên.
2- Ðồng Sinh Y Duyên.
3- Dị Thục Duyên.
4- Tương Ưng Duyên.
5- Ðồng Sinh Bất Hợp Duyên.
6- Ðồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
7- Ðồng Sinh Bất Ly Duyên.
196 - HỔ TƯƠNG
DUYÊN (AÑÑAMAÑÑAPACCAYO)
Lược Giải:
Aññamaññapaccayo hay Hổ Tưng
Duyên là sự trợ giúp bằng cách tương tế, giúp qua giúp lại.
Thí dụ: như cái ghế 4 chân, 1
chân giúp cho 3 chân, 3 chân giúp cho 1 chân, 2 chân nầy giúp 2 chân kia v.
v...
A- Pháp Năng Duyên: Tứ Danh Uẩn
(1 Uẩn trợ cho 3 Uẩn, 3 Uẩn trợ cho 1 Uẩn, 2 Uẩn nầy trợ cho 2 Uẩn kia) Tứ Ðại
Sắc (1 Ðại trợ cho 3 Ðại, 3 Ðại trợ cho 1 Ðại, 2 Ðại nầy trợ 2 Ðại kia). Lúc
Tục Sinh Danh trợ cho Sắc và Sắc trợ cho Danh.
B- Pháp Sở Duyên: cũng như Năng
Duyên nhưng kể về mặt "nhờ".
C- Pháp Phi Sở Duyên: 24 Y Ðại
Sinh, vì sắc Y Ðại Sinh chỉ nhờ Sắc Tứ Ðại chứ không giúp lại Sắc Tứ Ðại cho
nên không thành Hổ Tương Duyên (giúp qua giúp lại) trừ Sắc Ý Vật lúc Tục Sinh,
vì có trợ lại cho Tâm Tục Sinh.
Hổ Tương Duyên có 7 Duyên Hệ như
Ðồng sinh Duyên, nhưng đổi Hổ Tương Duyên ra Ðồng Sinh Duyên.
197 - Y CHỈ DUYÊN
(NISSAYAPACCAYO)
Lược Giải:
Nissayapaccayo hay Y Chỉ Duyên
là sự trợ giúp bằng cách làm chổ nương
nhờ cho pháp Sở Duyên.
Thí dụ: như tường cao nhờ mống
chắc, ngôi nhà nhờ cái nền v.v...
Y Chỉ Duyên phân ra có nhiều
thứ, nhưng ở đây có 12 Duyên Hệ được nói đến trong phạm vi Y Chỉ Duyên vì không
trùng các Duyên Hệ khác, đó là Vật Tiền Sinh Y Duyên và Vật Cảnh Tiền Sinh Y
Duyên.
198 - VẬT TIỀN
SINH Y DUYÊN (VATTHUPUREJĀTA NISSAYAPACCAYO)
Lược Giải:
Vatthupurejātanissayapaccayo hay
Vật Tiền Sinh Y Duyên là sự trợ giúp bằng cách Sắc Vật sinh trước bằng cách Sắc
Vật sinh trước làm chổ nương nhờ cho tâm thức sẽ sanh.
Thí dụ: Bóng đèn được gắn trước
để điện nương vào đó mà phát ra ánh sáng ...
A- Pháp Năng Duyên: có 4 cách:
1- Sát na trụ của 6 Sắc hữu Vật.
2- Sắc Nhãn, Nhĩ, Tỷ, Thiệt, Thân Vật đồng sinh với Tâm Hộ Kiếp vừa qua thứ
nhất và Sắc Ý Vật đồng sinh với Tâm Tục Sinh ...
3- Sắc Ý Vật sinh trong khi vừa xuất hiện Thiền Diệt.
4- Sắc Hữu Vật đồng sinh với tâm thứ 17 trước Tâm tử (từ tâm tử đếm ngược lại).
B- Pháp Sở Duyên: 23 Tâm Quả Dục
Giới, Tâm khai Ngũ Môm, Tâm Vi Tiếu, 2 Tâm Sân, 15 Tâm Sắc Giới, 1 hoặc 5 Tâm
Sơ Ðạo. Còn 8 Tâm Tham, 2 Tâm Si, Khai Ý Môn, 8 Thiện Dục Giới, 4 Thiện Sắc Giới,
4 Duy Tác Vô Sắc và 7 hoặc 35 Tâm Siêu Thế (trừ Sơ Ðạo) nếu sinh khởi ở cỏi Dục
Giới, Sắc Giới là Sở Duyên đối với Vật Tiền Sinh Duyên, bằng sinh khởi ở cởi Vô
Sắc không cần.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Tất cả 28
Sắc Pháp. 4 Tâm Quả Vô Sắc và những Tâm lúc không nương Sắc hữu Vật.
Vật Tiền Sinh Y Duyên có 8 Duyên
Hệ:
1- Cảnh Tiền Sinh Y Duyên.
2- Cảnh Duyên .
3- Cảnh trưởng Duyên.
4- Cảnh Cận Y Duyên.
5- Vật Tiền Sinh Duyên.
6- Vật Tiền Sinh Bất Hợp Duyên.
7- Vật Tiền Sinh Hiện Hữu Duyên.
8- Vật Tiền sinh Bất Ly Duyên.
199 - VẬT CẢNH TIỀN SINH Y DUYÊN
(VATTHĀRAMMANAPUREJĀTANISSAYAPACCAYO)
Lược Giải:
Vatthāraammanapurejātanissayapaccayo
hay Vật Cảnh Tiền Sinh Y Duyên là sự trợ giúp bằng cách Sắc Ý Vật sinh trước 17
sát na Tâm làm cảnh giúp cho Tâm sau nương nhờ.
Thí dụ: Như lời giảng của vị
giáo sư được nói lên trước. Học viên nghe và nương theo đó mà ghi chép bài học
v. v...
A- Pháp Năng Duyên: Sắc Ý Vật
đồng sinh với Tâm thứ 17, kể từ Tâm tử đếm lại.
B- Pháp Sở Duyên: 12 Tâm Bất
Thiện, 8 Tâm Thiện Dục Giới, 8 Tâm Duy Tác Dục Giới Hữu Nhân, Tâm Vi Tiếu, 11
Tâm Thập Di, Tâm Diệu Trí khi hiện quyền lực thông và 44 Sở Hữu Tâm cùng hiệp
(trừ Tật, Lận, Hối, 3 Giới Phần và Vô Lượng Phần) ở sát na thứ 16, từ Tâm tử
đếm ngược lại.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Tất cả Sắc
Pháp Tâm và Sở hữu Tâm ngoài trường hợp kể trên.
Vật Cảnh Tiền Sinh Y Duyên có 7
Duyên Hệ:
1- Cảnh Duyên .
2- Cảnh trưởng Duyên.
3- Cảnh Cận Y Duyên.
4- Cảnh Tiền Sinh Y Duyên.
5- Vật Cảnh Tiền Sinh Bất Hợp Duyên.
6- Cảnh Tiền Sinh Hiện Hữu Duyên.
7- Cảnh Tiền sinh Bất Ly Duyên.
200 - CẬN Y DUYÊN
(UPANISSAYAPACCAYO)
Lược Giải:
Upanissayapaccayo hay Cận Y
Duyên là sự trợ giúp bằng cách thường làm thành thói quen.
Thí dụ: Người bắn giỏi do thường
tập bắn, viết chữ đẹp do thường tập viết, ăn cắp quen tay ngủ ngày quen mắt. v
. v...
Cận Y Duyên có 3 loại:
1- Cảnh Cận Y Duyên (tức là Vô Gián Duyên).
2- Vô Gián Cận Y Duyên (tức là Vô Gián Duyên).
3- Thường Cận Duyên.
Nơi đây sẽ giải Thường Cận Y
Duyên vì không trùng Duyên nào cả.
201 - THƯỜNG CẬN Y
DUYÊN (PAKATŪPANISSAYAPACCAYO)
Lược Giải:
Pakatūpanissayapaccayo hay do
Thường Cận Y Duyên mà mãnh lực trợ giúp bằng cách thường làm cho thành tập quán.
Thí dụ: như người hành thiền
thường thường nhìn vào đề mục đất chẳng hạn...
A- Pháp Năng Duyên: Sắc pháp,
Tâm và Sở hữu Tâm sinh trước có sức mạnh.
B- Pháp Sở Duyên: Tâm và Sở hữu
Tâm sinh sau sau.
C- pháp Phi Sở Duyên: 28 Sắc
Pháp, Thường Cận Y Duyên chỉ có 1 Duyên Hệ là Dị Thời Nghiệp Duyên.
202 - TIỀN SINH
DUYÊN (PUREJĀTAPACCAYO)
Lược Giải:
Purejātapaccayo hay Tiền Sinh
Duyên là sự trợ giúp bằng các Sắc Pháp sinh trước trợ giúp cho Tâm sinh khởi.
Thí dụ: Như tượng Phật an vị
sẳn, người Phật Tử đến chùa chim ngưỡng phát Tâm lễ bái v . v...
Tiền Sinh Duyên có 2 loại: Vật
Tiền Sinh Duyên (tức Vật tiền Sinh Y Duyên và Cảnh Tiền Sinh Duyên).
203 - CẢNH TIỀN
SINH DUYÊN (ĀRAMMAṆAPUREJĀTAPACCAYO)
Lược Giải:
Ārammaṇapurejātapaccayo
hay do 2 Cảnh Tiền Sinh Duyên là sự giúp bằng cách 18 Hiền Mỹ Sắc (từ Ðất đến
Vật Thực) sinh trước làm cảnh cho Tâm sanh khởi.
Thí dụ: Tiếng sấm nổ khiến cho
Tâm Nhĩ Thức sinh lên v. v...
A- Pháp Năng Duyên: 18 Hiền Mỹ
Sắc hiện tại.
B- Pháp Sở Duyên 54 Tâm Dục
Giới, 2 Tạm Diệu Trí biết cảnh Sắc rỏ hiện tại và 50 Sở Hữu Tâm (trừ Vô Lượng
Phần).
C- Pháp Phi Sở Duyên: 28 Sắc
Pháp, 108 Ý Thức Giới và 52 Sở Hữu Tâm cùng hiệp sinh khởi lúc không biết cảnh
sắc rỏ hiện tại.
Cảnh Tiền Sinh Duyên có 7 Duyên
Hệ:
1- Cảnh Duyên.
2- Cảnh trưởng Duyên.
3- Vật Cảnh Tiền Sinh Y Duyên.
4- Cảnh Cận Y Duyên.
5- Vật Cảnh Tiền Sinh Bất Hợp Duyên.
6- Cảnh Tiền sinh Bất Ly Duyên.
7- Cảnh Tiền Sinh Hiện Hữu Duyên.
204 - HẬU SINH
DUYÊN (PACHĀJĀTAPACCAYO)
Lược Giải:
Pachājātapaccayo hay Hậu Sinh
Duyên là sự trợ giúp bằng các Tâm sinh sau trợ cho Sắc đã sinh trước.
Thí dụ: Sao mai mọc, chân trời,
đám mây ngang, hừng đông biển v. v... là do mặt trời xắp xuất hiện vậy.
A- Pháp Năng Duyên 117 Tâm (trừ
4 Tâm Quả Vô Sắc và các Tâm Quả khi làm việc Tục Sinh).
B- Pháp Sở Duyên: Sắc Tam Nhân
sinh, Sắc Tứ Nhân đang trụ. Do đồng sinh với Tâm sinh trước trước như Tâm Tục
Sinh v. v...
C- Pháp Phi Sở Duyên: Sát na
sinh của Sắc Pháp ngoài thân, Sắc Nghiệp, Sắc Âm Dương, Sắc Vật Thực, loài hữu
tình, Sắc tâm Tục Sinh và Sở hữu Tâm cùng hiệp.
Hậu Sinh Duyên có 3 Duyên Hệ:
1- Hậu Sinh Bất Hợp Duyên.
2- Hậu Sinh Hiện Hữu Duyên.
3- Hậu Sinh Bất Ly Duyên.
205 - TẬP HÀNH
DUYÊN (ĀSEVANAPACCAYO)
Lược Giải:
Āsevanapaccayo hay Tập Hành
Duyên là sự trợ giúp bằng cách sát na Tâm Ðổng tốc sinh trước trợ cho sát na
Tâm Ðổng tốc sinh sau cho được tinh nhuệ hơn.
Thí dụ: như người sinh viên
chuyên khoa do nhờ đã học tập ở những năm đại học...
A- Pháp Năng Duyên: 12 Tâm Bất
Thiện, Tâm Vi Tiếu, 16 Thiện và Duy Tác Dục Giới, 18 Thiện và Duy Tác Ðáo Ðại
và 52 Sở hữu Tâm cùng hiệp sinh khởi phía trước (trừ Ðổng tốc cuối, đồng một
giống).
B- Pháp Sở Duyên: 18 Tâm Ðổng
tốc Ðáo Dại, 29 Tâm Ðổng tốc Dục Giới và 52 Sở hữu tâm cùng hiệp sinh khởi phía
sau (trừ Tâm Ðổng tốc Dục giới sát na thứ nhất và Tâm Siêu Thế).
C- Pháp Phi Sở Duyên: 2 Tâm Khai
Môn, 52 Tâm Quả, Tâm Ðổng tốc Dục Giới sát na thứ nhất, 52 Sở hũu cùng hiệp và
28 Sắc Pháp.
Tập hành Duyên có 5 Duyên Hệ:
1- Vô Gián Duyên.
2- Ðẳng Vô Gián Duyên.
3- Vô Gián Cận Y Duyên.
4- Vô Hữu Duyên.
5- Ly Khứ Duyên.
206 - NGHIỆP DUYÊN
(KAMMAPACCAYO)
Lược Giải:
Kammapaccayo hay Nghiệp Duyên là
sự trợ giúp bằng hành vi, tạo tác.
Thí dụ: Như vị Lảnh tụ hướng dẩn
thuộc hạ làm việc dứơi sự điều khiển của mình. Nghiệp Duyên có 2 loại: Ðồng
Sinh Nghiệp Duyên và Dị Thời Nghiệp Duyên.
207 - ÐỒNG SINH
NGHIỆP DUYÊN (SAHAJĀTAKAMMAPACCAYO)
Lược Giải:
Sahajātakammapaccayo hay Ðồng
Sinh Nghiệp Duyên là sự trợ giúp bằng cách điều khiển những pháp đồng sinh.
Thí dụ: Như chất đường trong nồi
chè, chất muối trong nước mắm v. v...
A- Pháp Năng Duyên: Sở hữu Tư
hiệp với tất cả tâm.
B- Pháp Sở Duyên: 121 Tâm, 51 Sở
hữu Tâm (trừ Sở hữu Tư), Sắc Tâm Bình Nhật và Sắc Nghiệp Tục sinh.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Sắc Vật
Thực, Sắc Âm Dương, Sắc Nghiệp Bình Nhật, Sắc Nghiệp Vô tưởng, Sắc ngoại thân
và Sở hữu Tư.
Ðồng Sinh Nghiệp Duyên có 9
Duyên Hệ:
1- Ðồng Sinh Duyên.
2- Hổ Tương Duyên.
3- Ðồng Sinh Y Duyên.
4- Dị Thục Duyên.
5- Vật Thực Danh Duyên.
6- Tương Ưng Duyên.
7- Ðồng Sinh Bất Hợp Duyên.
8- Ðồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
9- Ðồng Sinh Bất Ly Duyên.
208 - DỊ THỜI
NGHIỆP DUYÊN (NĀNAKKHAṆIKAKAMMAPACCAYO)
Lược Giải:
Nānakkhaṇikakammapaccayo
hay Dị Thời Nghiệp Duyên làsự trợ giúp bằng hành vi Thiện, ác tạo quả vui, khổ
đời sau.
Thí dụ: Như Bồ Tát vô lượng kiếp
tu hành pháp Ba-La-Mật nên cuối cùng được thành Phật v.v...
A- Pháp Năng Duyên: Sở hữu hợp
với Tâm Thiện và Tâm Bất Thiện quá khứ.
B- Pháp Sở Duyên: Tâm quả 38 Sở
hữu cùng hiệp và Sắc Nghiệp.
C- Pháp Phi Sở Duyên:Tất cả Tâm
Thiện, Tâm Duy Tác, Tâm Bất Thiện, 52 Sở hữu cùng hiệp, Sắc Tâm, Sắc Ngoại
Thân, Sắc Vật Thực và Sắc Âm Dương.
Dị Thời Nghiệp Duyên có 6 Duyên
Hệ:
1- Vô Gián Duyên.
2- Ðẳng Vô Gián Duyên.
3- Vô Gián Cận Y Duyên.
4- Thường Cận Y Duyên.
5- Vô Hữu Duyên.
6- Ly Khứ Duyên.
209 - DỊ THỤC
DUYÊN (VIPĀKAPACCAYO)
Lược Giải:
Vipākapaccayo hay Dị Thục Duyên
là sự trợ giúp bằng Tứ Danh Uẩn Quả trợ nhau và Tâm Quả trợ cho Sắc Tâm Quả
v.v...
Thí dụ:Tâm Nhãn Thức sanh khởi,
trong đó có 4 Danh Uẩn Quả trợ nhau bằng cách Hổ Tương, Tương ưng v.v...
A- Pháp Năng Duyên: 52 Tâm Quả
và 38 Sở hữu Tâm cùng hiệp.
B- Pháp Sở Duyên: Sắc Nghiệp Tục
sinh, Sắc Tâm Quả (không có Sắc tiêu biểu), Tâm Quả và Sở hữu Tâm cùng hiệp, kể
về mặt nhờ chứ không phải về mặt trợ.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Sắc Nghiệp
bình nhật, Sắc Nghiệp Vô Tưởng, Sắc Ngoại Thân, Sắc Âm Dương, Sắc Vật Thực, Tâm
Duy Tác, Tâm Thiện, Tâm Bất Thiện, 52 Sở hữu Tâm cùng hiệp và Sắc Tâm của những
Tâm đã kể trên.
Dị Thục Duyên có 7 Duyên Hệ.
1- Ðồng Sinh Duyên.
2- Hổ Tương Duyên.
3- Ðồng Sinh Y Duyên.
4- Tương Ưng Duyên.
5- Ðồng Sinh Bất Hợp Duyên.
6- Ðồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
7- Ðồng Sinh Bất Ly Duyên.
210 - VẬT THỰC
DUYÊN (ĀHĀRAPACCAYO)
Lược Giải:
Āhārapaccayo hay Vật Thực Duyên
là sự trợ giúp bằng cách nuôi dưỡng cho tồn tại và tăng trưởng thêm lên.
Thí dụ: Như câu "Nhứt thiết
chúng sinh do thực tồn".
Vật Thực Duyên có 2 loại: Sắc
Thực Duyên và Danh Thực Duyên.
211 - SẮC THỰC
DUYÊN (RŪPA ĀHĀRAPACCAYO)
Lược Giải:
Rūpa āhārapaccayo hay Sắc Thực
Duyên là sự trợ giúp bằng chất thực phẩm dinh dưỡng cho Sắc Pháp được tăng
trưởng.
Thí dụ: Như nhờ ăn uống mà trẻ
con lớn lên v.v...
A- Pháp Năng Duyên: Sắc Vật Thực.
B- Pháp Sở Duyên: Sắc do vật
thực tạo và các sắc đồng sinh với Sắc Vật Thực.
C- Pháp Phi Sở Duyên: 121 Tâm,
52 Sở hữu Tâm, Sắc Tâm, Sắc Âm Dương, Sắc Nghiệp và Sắc Ngoại Thân.
Sắc Thực Duyên có 2 Duyên Hệ:
1- Vật Thực Hiện Hữu Duyên.
2- Vật Thực Bất Ly Duyên.
212 - DANH THỰC
DUYÊN (NĀMA ĀHĀRAPACCAYO)
Lược Giải:
Nāma āhārapaccayo hay Danh Thực
Duyên là sự trợ giúp bằng cách thu hút cảnh để nuôi Tâm Pháp và Sắc Pháp đồng
sinh.
Thí dụ: Như trong một quốc gia
nhân dân được giàu mạnh là nhờ vị Quốc Trưởng (như Tâm), vị Thủ Tướng (như Tư),
vị Bộ Trưởng Ngoại Giao (như Xúc) giỏi v.v...
A- Pháp Năng Duyên: Sở hữu Tư,
Xúc và tất cả Tâm.
B- Pháp Sở Duyên: 50 Sở hữu Tâm
(trừ Xúc và Sở hữu Tư). Sắc Tâm và Sắc Nghiệp dồng sinh với Xúc, Tư và Tâm.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Sắc Ngoại
Thân, Sắc Âm Dương, Sắc Vật Thực, Sắc Nghiệp bình nhật và Sắc Nghiệp Vô Tưởng.
Danh Thực Duyên có 11 Duyên Hệ:
1- Ðồng Sinh Trưởng Duyên.
2- Ðồng Sinh Duyên.
3- Hổ Tương Duyên.
4- Ðồng Sinh Y Duyên.
5- Ðồng Sinh Nghiệp Duyên.
6- Dị Thục Duyên.
7- Ðồng Sinh Quyền Duyên.
8- Tương Ưng Duyên.
9- Ðồng Sinh Bất Hợp Duyên.
10- Ðồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
11- Ðồng Sinh Bất Ly Duyên.
213 - QUYỀN DUYÊN
(INDRIYAPACCAYO)
Lược Giải:
Indriyapaccayo hay Quyền Duyên
là sự trợ giúp bằng các điều hành các pháp đồng sinh.
Thí dụ: Như viên tướng lãnh điều
khiển quân sĩ của mình v.v...
Quyền Duyên có 3 loại: Ðồng Sinh
Quyền Duyên, Tiền Sinh Quyền Duyên và Sắc Mạng Quyền Duyên.
214 - ÐỒNG SINH
QUYỀN DUYÊN (SAHAJĀTINDRIYAPACCAYO)
Lược Giải:
Sahajātindriyapaccayo hay Ðồng
Sinh Quyền Duyên là sự trợ giúp bằng 8 Danh Quyền điều khiển các pháp đồng sinh.
Thí dụ: Vì có đức tin nơi Tam
Bảo nên người Phật Tử thường đến chùa v.v...
A- Pháp Năng Duyên: Sở hữu Tín,
Niệm, Cần, Nhất Hành, Trí, Thọ (Khổ, Lạc, Ưu, Hỷ, Xả) Mạng Quyền và Tâm.
B- Pháp Sở Duyên: Sắc Nghiệp,
Sắc Tâm, tất cả Tâm và Sở hữu Tâm đồng sinh với cá pháp duyên nhưng kể trên
phương diện nhờ.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Sắc Ngoại
Thân, Sắc Âm Dương, Sắc Vật Thực, Sắc Nghiệp bình nhật và Sắc Nghiệp Vô Tưởng.
Ðồng Sinh Quyền Duyên có 13
Duyên Hệ:
1- Nhân Duyên.
2- Ðồng Sinh Trưởng Duyên.
3- Ðồng Sinh Duyên.
4- Hổ Tương Duyên.
5- Ðồng Sinh Y Duyên.
6- Dị Thục Duyên.
7- Vật Thực Danh Duyên.
8- Thiền Duyên.
9- Ðạo Duyên.
10- Tương Ưng Duyên.
11- Ðồng Sinh Bất Hợp Duyên.
12- Ðồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
13- Ðồng Sinh Bất Ly Duyên.
215 - TIỀN SINH
QUYỀN DUYÊN (PUREJĀTINDRIYAPACCAYO)
Lược Giải:
Purejātindriyapaccayo hay Tiền
Sinh Quyền Duyên là sự trợ giúp bằng 5 Sắc Môn Quyền sanh trước điều khiển Tâm
và Sở hữu Tâm cùng hiệp sanh sau.
Thí dụ: Sắc Nhãn Vật trước có
khả năng sai khiến cho Nhãn Thức sinh lên biết cảnh sắc v.v...
A- Pháp Năng Duyên: 5 Sắc Thần
kinh đủ tuổi tức là sát na trụ vừa Lộ Tâm 17 sát na.
B- Pháp Sở Duyên: Ngũ Song Thức
và 7 Sở hữu Biến Hành cùng hiệp.
C- Pháp Phi Sở Duyên: 28 Sắc
Pháp, 111 Tâm Ý Thức và 52 Sở hữu Tâm cùng hiệp.
Tiền Sinh Quyền Duyên có 5 Duyên
Hệ:
1- Vật Tiền Sinh Y Duyên.
2- Vật Tiền Sinh Duyên.
3- Vật Tiền Sinh Bất Hợp Duyên.
4- Vật Tiền Sinh Hiện Hữu Duyên.
5- Vật Tiền sinh Bất Ly Duyên.
216 - SẮC MẠNG
QUYỀN DUYÊN (RŪPAJĪVITINDRIYAPACCAYO)
Lược Giải:
Rūpajīvitindriyapaccayo hay Sắc
Mạng Quyền Duyên là sự trợ giúp bằng Sắc Mạng Quyền vừa điều hành, vừa nuôi
dưỡng Sắc Nghiệp đồng sinh cho được sống còn
Thí dụ: Như muối ướp thịt cá
v.v...
A- Pháp Năng Duyên: Tất cả Sắc
Mạng Quyền.
B- Pháp Sở Duyên: Sắc Nghiệp
sinh chung với Sắc Mạng Quyền.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Tất cả
Tâm, Sở hữu Tâm, Sắc Tâm, Sắc Ngoại Thân, Sắc Âm Dương, Sắc Vật Thực và Sắc
Mạng Quyền.
Sắc Mạng Quyền Duyên có 2 Duyên
Hệ:
1- Quyền Hiện Hữu Duyên.
2- Quyền Bất Ly Duyên.
217 - THIỀN DUYÊN
(JHĀNAPACCAYO)
Lược Giải:
Jānapaccayo hay Thiền Duyên là
sự trợ giúp bằng cách gôm Tâm đến Cảnh do mãnh lực của Chi Thiền đối trị Triền
Cái.
Thí dụ: Như người chăm chỉ đọc
sách, sẽ không bị buồn ngủ, phóng tâm v.v...
A- Pháp Năng Duyên: Sở hữu Tầm,
Tứ, Hỷ, và Nhất Hành hiệp trong 111 Tâm Ý Thức.
B- Pháp Sở Duyên: 111 Tâm Ý
Thức, 52 Sở hữu Tâm cùng hiệp, Sắc Tâm và Sắc Nghiệp Tục sinh hữu Tâm.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Ngũ Song
Thức, 7 Sở hữu Biến Hành cùng hiệp, Sắc Ngoại Thân, Sắc Âm Dương, Sắc Vật Thực,
Sắc Nghiệp bình nhật và Sắc Nghiệp Vô Tưởng.
Thiền Duyên có 11 Duyên Hệ:
1- Ðồng Sinh Duyên.
2- Hổ Tương Duyên.
3- Ðồng Sinh Y Duyên.
4- Dị Thục Duyên.
5- Ðồng Sinh Quyền Duyên.
6- Ðạo Duyên.
7- Tương Ưng Duyên.
8- Ðồng Sinh Bất Hợp Duyên.
9- Ðồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
10- Ðồng Sinh Bất Ly Duyên.
218 - ÐẠO DUYÊN
(MAGGAPACCAYO)
Lược Giải:
Maggapaccayo hay Ðạo Duyên là sự
trợ giúp bằng mãnh lực của các chi Ðạo.
Thí dụ: Như người tu quán nhìn
mọi sự vật với tư tưởng Chánh Kiến là thấy "đây là Khổ, đây là nhân sanh
Khổ, đây là pháp diệt Khổ và đây là con đường đưa đến pháp diệt Khổ v.v..."
A- Pháp Năng Duyên: Sở hữu Trí,
Tầm, Chánh Ngữ, Chánh Nghiệp, Chánh Mạng, Niệm, Cần, Nhất Hành và Tà Kiến hiệp
trong Tâm hữu nhân.
B- Pháp Sở Duyên: 103 Tâm hữu
nhân, 52 Sở hữu Tâm cùng hiệp, Sắc Tâm hữu nhân và Sắc Nghiệp Tục sinh với Tâm
hữu nhân.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Sắc Ngoại
Thân, Sắc Âm Dương, Sắc Vật Thực, Sắc Nghiệp bình nhật, Sắc Nghiệp Vô Tưởng,
Sắc Tâm vô nhân, Sắc Nghiệp Tục sinh với Tâm vô nhân, và 12 Sở hữu Tợ Tha cùng
hiệp.
Ðạo Duyên có 12 Duyên Hệ:
1- Nhân Duyên.
2- Ðồng Sinh Trưởng Duyên.
3- Ðồng Sinh Duyên.
4- Hổ Tương Duyên.
5- Ðồng Sinh Y Duyên.
6- Dị Thục Duyên.
7- Ðồng Sinh Quyền Duyên.
8- Thiền Duyên.
9- Tương Ưng Duyên.
10- Ðồng Sinh Bất Hợp Duyên.
11- Ðồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
12- Ðồng Sinh Bất Ly Duyên.
219 - TƯƠNG ƯNG
DUYÊN (SAMPAYUTTAPACCAYO)
Lược Giải:
Sampayuttapaccayo hay Tương Ưng
Duyên là sự trợ giúp bằng 4 Danh uẩn hòa hợp lẫn nhau.
Thí dụ: Như nước và sữa để chung
sẽ hòa hợp thành một v.v...
A- Pháp Năng Duyên: Tất cả Tâm
và Sở hữu Tâm trên pjương diện trợ.
B- Pháp Sở Duyên: Tất cả Tâm và
Sở hữu Tâm trên phương diện nhờ.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Tất cả Sắc
Pháp.
1- Ðồng Sinh Duyên.
2- Hổ Tương Duyên.
3- Ðồng Sinh Y Duyên.
4- Dị Thục Duyên.
5- Ðồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
6- Ðồng Sinh Bất Ly Duyên.
220 - BẤT HỢP DUYÊN (VIPPAYUTTAPACCAYO)
Lược Giải:
Vippayuttapaccayo hay Bất Hợp
Duyên là sự trợ giúp bằng cách Danh hổ trợ nhau nhưng không hòa hợp với nhau.
Thí dụ: Như nước và dầu để chung
nhưng không hòa đồng v.v...
Bất Hợp Duyên có 3
1- Ðồng Sinh Bất Hợp Duyên.
2- Tiền Sinh Bất Hợp Duyên (tức Vật Tiền Sinh Bất Hợp Duyên và Vật Cảnh Tiền
Sinh Bất Hợp Duyên)
3- Hậu Sinh Bất Hợp Duyên (tức Hậu Sinh Duyên.)
221- ÐỒNG SINH BẤT
HỢP DUYÊN (SAHAJĀTAVIPPAYUTTAPACCAYO)
Sahajātavippayuttapaccayo hay
Ðồng Sinh Bất Hợp Duyên là sự trợ giúp bằng cách Danh Sắc đồng sinh và hổ
trợnhau như không thành một.
Thí dụ: Như 2 dòng điện âm và
dương cùng giúp cho bóng đền được cháy sáng, như 2 dòng điện không hợp chung
nhau được.
A- Pháp Năng Duyên: 107 Tâm ý
thức (trừ 4 Tâm quả Vô Sắc và Tâm tử của vị A-La-Hán), 52 Sở hữu Tâm cùng hiệp
trong lúc trợ cho Sắc Tâm, Sắc Nghiệp Tục sinh hữu tâm.
B- Pháp Sở Duyên: Sắc Tâm, Sắc
Nghiệp Tục sinh hữu tâm.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Sắc Ngoại
Thân, Sắc Âm Dương, Sắc Vật Thực, Sắc Nghiệp bình nhật, Sắc Nghiệp vô tưởng và
tất cả Tâm (trừ Tâm Tục sinh cỏi ngũ uẩn) và 52 Sở hữu Tâm cùng hiệp.
Ðồng Sinh Bất Hợp Duyên có 6
Duyên Hệ:
1- Ðồng Sinh Duyên.
2- Hổ Tương Duyên.
3- Ðồng Sinh Y Duyên.
4- Dị Thục Duyên.
5- Ðồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
6- Ðồng Sinh Bất Ly Duyên.
222 - HIỆN HỮU
DUYÊN (ATTHIPACCAYO)
Lược Giải:
Atthipaccayo hay Hiện Hữu Duyên
là sự trợ giúp bằng cách đang có, đang còn, hiện diện, hiện hữu ... đồng nghĩa
với Bất Ly Duyên (Avigatapaccayo) là sự trợ giúp bằng cách không xa lìa, chẳng
rời ra, chẳng vắng mặt ...
Hiện Hữu Duyên chia có 5:
1- Ðồng Sinh Hiện Hữu Duyên (tức Ðồng Sinh Duyên)
2- Cảnh Tiền Sinh Hiện Hữu Duyên (tức Cảnh Tiền Sinh Duyên)
3- Vật Tiền Sinh Hiện Hữu Duyên (tức Vật Tiền Sinh Y Duyên)
4- Hậu Sinh Hiện Hữu Duyên (tức Hậu Sinh Duyên)
5- Vật Thực Hiện Hữu Duyên (tức SắcVật Thực Duyên).
Bất Ly Duyên chia ra cũng có 5
Duyên Hệ, như vậy chỉ đổi "Hiện Hữu Duyên" ra "Bất Ly Duyên"
223 - VÔ HỮU DUYÊN
(NATTHIPACCAYO)
Lược Giải:
Vô Hữu Duyên là sự trợ giúp bằng
cách khiếm diện, vắng mặt... tức là Vô Gián Duyên.
224 - LY KHỨ DUYÊN
(VIGATAPACCAYO)
Lược Giải:
Ly Khứ Duyên là sự trợ giúp bằng
cách xa lìa, rời xa vắng mặt ... cũng giống y như Vô Hữu Duyên, chỉ đổi
"Vô Hữu Duyên" ra "Ly Khứ Duyên".