[04]
80- SẮC PHÁP (RŪPA)
I. Ðịnh nghĩa: Sắc
pháp là thể chất vô tri giác, có tánh chất Biến Hoại và Biến Ngại ( Cũng gọi là
Vô Nhân Pháp, Hữu Duyên Pháp, Hữu Lậu Pháp, Hữu Vi Pháp, Hiệp Thế Pháp, Dục
Giới Pháp, Vô Tri Cảnh Pháp, Phi Trừ Pháp.)
Thí dụ như: - Bọt nước (Biến
Hoại), - Tấm vách tường chắn lối đi (Biến Ngại)
II. Phân tích chi pháp: Sắc
Pháp có 2 phần:
1. Sắc Tứ Ðại.
2. Sắc Y Ðại Sinh.
a-Sắc Tứ Ðại có 4 thứ:
1. Ðịa Ðại
2. Thủy Ðại
3. Hỏa Ðại 4. Phong Ðại
b-Sắc Y Ðại Sinh có 24 thứ:
1. Sắc
Thần Kinh Nhãn
|
2. Sắc
Thần Kinh Nhĩ
|
3. Sắc
Thần Kinh Tỷ
|
4. Sắc
Thần Kinh Thiệt
|
5. Sắc
Thần kinh Thân
|
6. Sắc
Cảnh Sắc
|
7. Sắc
Cảnh Thinh
|
8. Sắc
Cảnh Khí
|
9. Sắc
Cảnh Vị
|
10.
Sắc Nam
Tính
|
11.
Sắc Nữ Tính
|
12.
Sắc Ý Vật
|
13.
Sắc Mạng Quyền
|
14.
Sắc Vật Thực
|
15.
Sắc Giao Giới (Hư Không)
|
16.
Thân Biểu Tri
|
17.
Khẩu Biểu Tri
|
18.
Sắc Khinh
|
19.
Sắc Nhu
|
20.
Sắc Thích Nghiệp
|
21.
Sắc Sinh
|
22.
Sắc Tiến
|
23.
Sắc Dị
|
24.
Sắc Diệt (Vô Thường)
|
81- ÐỊA ÐẠI
(PATHAVĪ)
I. Ðịnh Nghĩa: Ðịa Ðại
là thể vật chất đông đặc, có phận sự nâng đỡ các sắc khác, có trạng thái cứng
và mềm.
Bốn ý nghĩa của Ðịa Ðại:
1. Là trạng thái cứng hoặc mềm.
2. Là phận sự duy trì, chính nguyên tố Ðất phận sự thành chỗ hay vị trí duy trì
cho các sắc đồng sanh
3. Là sự thành tựu hứng chịu.
4. Nhân cần thiết có Tam Ðại ngoài ra.
Thí dụ như: Mặt Ðất nâng đỡ vạn
vật v.v...
II. Phân tích chi pháp: Theo
bản thể Pháp chỉ có một nhưng phân theo tục đế như Kinh Tạng thì có 20 thứ như
Tóc, Lông, Móng, Răng, Da v.v... .
III. Ðối chiếu: Ðịa Ðại
đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Hữu Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Bất Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: 4 Nhân đều tạo được.
82- THỦY ÐẠI (Āpo)
I. Ðịnh Nghĩa: Thủy
Ðại là chất lỏng có trạng thái chảy ra và quến tụ lại có phân sự làm cho các
sắc kia được tươi nhuận.
Bốn ý nghĩa của Thủy Ðại:
1. Trạng thái của Nước: chảy ra hay kết hợp lại. Khi có
một vật chất có thể đặt mà biến thể lỏngnhư một kim loại thì chất nước trở nên
trội hơn 3 chất kia.
2. Phận Sự: Có cách tiến hóa nhờ sự chảy ra và quến lại nên nước làm cho các
sắc đồng sanh đượm nhuần tươi tốt.
3. Sự Thành Tựu: Siết chặt lại, kết hợp lại.
4. Nhân cần thiết: 3 sắc còn lại là Ðất, Lửa Gió.
Thí dụ như: Nước đổ vào bột, nếu
nước nhiều thì trạng thái chảy ra được hiện bày , trái lại nước ít thì trạng
thái quến lại .
II. Phân tích chi pháp: Thủy
Ðại kể theo bản thể Pháp chỉ có một nhưng tính theo Tục Ðế như trong Kinh Tạng
thì Thủy Ðại có 12 là Mật, Ðàm, Mũ, máu v.v...
III. Ðối chiếu: Thủy
Ðại đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Hữu Quán Sắc
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Bất Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: 4 Nhân đều tạo được.
83- HỎA ÐẠI (TEJO)
I. Ðịnh Nghĩa: Hỏa Ðại
là chất âm dương có trạng thái nóng và lạnh, có phận sự làm cho các sắc khác
không bị hư hoại.
Bốn ý nghĩa của Lửa:
1. Là trạng thái cách nóng.
2. Là phận sự làm cho chín.
3. Là sự thành tựu làm cho ấm áp.
4. Nhân cần thiết có Tam Ðại ngoài ra.
Thí dụ như: Lửa kho cá, nước đá
ướp thịt.
II. Phân tích chi pháp: Hỏa Ðại
kể theo bản thể Pháp chỉ có một nhưng kể theo Tục Ðế trong Kinh Tạng thì có bốn
như Lửa làm cho ấm thân v.v...
III. Ðối chiếu: Hỏa Ðại
đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Hữu Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Bất Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: 4 Nhân đều tạo được.
84- PHONG ÐẠI
(VĀYO)
I. Ðịnh Nghĩa: Phong
Ðại là chất di động có trạng thái di chuyển căng phồng ra có phận sự làm cho
các Sắc căng giảm lớn mạnh.
Bốn ý nghĩa của Gió:
1. Trạng thái: Lay động hay căng ra, mọi rung động hay mọi
áp lực của Sắc Pháp đều có nguyên tố gió.
2. Phận sự làm cho lay động Gió làm cho các Sắc đồng sanh lay động và đổi chỗ
và cũng làm cho các Sắc đồng sanh cứng vững không lay động như người ta bơm hơi
vào bánh xe.
3. Sự thành tựu: Là kéo đi, tức là vật dời chỗ được nhờ có gió.
4. Nhân cần thiết: 3 chất Ðại ngoài ra.
Thí dụ như: Gió lay chuyển cành
cây v.v...
II. Phân tích chi pháp: Phong
Ðại kể theo bản thể Pháp chỉ có một nhưng kể theo Tục Ðế trong Kinh Tạng thì có
6 là Gió quật lên, gió quật xuống v.v...
III. Ðối chiếu: Phong
Ðại đối với
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Hữu Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Bất Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: 4 Nhân đều tạo được.
85- SẮC THẦN KINH
NHÃN (Cakkhuviññāṇarūpa)
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc
Thần Kinh Nhãn là tính chất của Tứ Ðại có khả năng lãnh nạp cảnh Sắc (Thần Kinh
Nhãn có tướng trạng như đầu con chí đực nằm trong lớp vỏng mạc).
Bốn ý nghĩa của Sắc Thần Kinh
Nhãn.
1. Trạng thái: Sự trong ngần hay sự nhạy của mắt để biết cảnh
sắc.
2. Phận sự: Tìm kiếm cảnh sắc.
3. Sự thành tựu: Chỗ nương của Nhãn thức.
4. Nhân cần thiết: Có sắc Tứ Ðại sanh từ tham ái chấp trước.
II. Phân tích chi pháp: Sắc
Thần Kinh Nhãn theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc
Thần Kinh Nhãn đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Hữu Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Nội Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Căn Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Thuộc do nghiệp tạo.
86- SẮC THẦN KINH
NHĨ (Sotaviññāṇarūpa)
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc
Thần Kinh Nhãn là tinh chất của Tứ Ðại có khả năng thu nhận cảnh Thinh (Có
tướng trạng như lông con chí đực nằm khoanh trong lỗ tai).
Bốn ý nghĩa của Sắc Thần Kinh
Nhĩ
1. Trạng thái: Sự trong ngần của Sắc Tứ Ðại mà thâu đặng
cảnh thinh.
2. Phận sự: Tìm kiếm cảnh thinh.
3. Sự thành tựu: Chỗ nương của Nhĩ thức.
4. Nhân cần thiết: Có sắc Tứ Ðại sanh từ tham ái chấp trước.
II. Phân tích chi pháp: Sắc
Thần Kinh Nhĩ theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc
Thần Kinh Nhĩ đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Hữu Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Nội Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Căn Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Thuộc do nghiệp tạo.
87- SẮC THẦN KINH
TỶ (Ghānaviññāṇarūpa)
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc
Thần Kinh Tỷ là tinh chất của Tứ Ðại có khả năng thu nhận cảnh Khí (Có tướng
trạng như móng chân con dê nằm trong lỗ mũi).
Bốn ý nghĩa của Sắc Thần Kinh Tỷ
1. Trạng thái: Sự trong ngần của Sắc Tứ Ðại mà thâu đặng
cảnh Khí.
2. Phận sự: Tìm kiếm cảnh Khí.
3. Sự thành tựu: Chỗ nương của Tỷ thức.
4. Nhân cần thiết: Có sắc Tứ Ðại sanh từ tham ái chấp trước.
II. Phân tích chi pháp: Sắc
Thần Kinh Tỷ theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc
Thần Kinh Tỷ đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Hữu Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Nội Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Căn Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Thuộc do nghiệp tạo.
88- SẮC THẦN KINH
THIỆT (Jivhāviññāṇarūpa)
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc
Thần Kinh Thiệt, là tinh chất của Tứ Ðại có khả năng thu nhận cảnh Vị (Có tướng
trạng như lông con nhím nằm trên lưỡi).
Bốn ý nghĩa của Sắc Thần Kinh
Thiệt
1. Trạng thái: Sự trong ngần của Sắc Tứ Ðại mà thâu đặng
cảnh Vị.
2. Phận sự: Tìm kiếm cảnh Vị.
3. Sự thành tựu: Chỗ nương của Thiệt thức
4. Nhân cần thiết: Có sắc Tứ Ðại sanh từ tham ái chấp trước.
II. Phân tích chi pháp: Sắc
Thần Kinh Thiệt theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc
Thần Kinh Thiệt đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Hữu Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Nội Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Căn Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Thuộc do nghiệp tạo.
89- SẮC THẦN KINH
THÂN (Kāyaviññāṇarūpa)
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc
Thần Kinh Thân là tinh chất của Tứ Ðại, có khả năng thu nhận cảnh Xúc (Sắc Thần
Kinh Thân có tướng trạng riêng biệt và Thần Kinh Thân ở khắp cả châu thân Móng
và Tóc).
Bốn ý nghĩa của Sắc Thần Kinh
Thân
1. Trạng thái: Sự trong ngần của Sắc Tứ Ðại mà thâu đặng
cảnh Xúc.
2. Phận sự: Soi theo chiều đến cảnh Xúc.
3. Sự thành tựu: Làm chỗ nương cho Thân thức.
4. Nhân cần thiết: Có cảnh Xúc.
II. Phân tích chi pháp: Sắc
Thần Kinh Thân theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc
Thần Kinh Thân đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Hữu Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Nội Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Căn Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Thuộc do nghiệp tạo.
90- SẮC CẢNH SẮC
(Rūpārammaṇarūpa)
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc
Cảnh Sắc là hình chất của Sắc Pháp là đối tượng độc nhất của Thần Kinh Nhãn.
Những gì mắt thấy được gọi là Cảnh Sắc, những sự được phân biệt như Ðỏ, Vàng,
Xanh. Trắng v.v... Thuộc về Cảnh Pháp.
Bốn ý nghĩa của Sắc Cảnh Sắc:
1. Trạng thái: Ðối chiếu với Thần Kinh Nhãn là hiện tượng
để các vật có hình thức tức là Sắc bị thấy.
2. Phận sự: Làm cảnh cho Nhãn Thức: Chỉ có Nhãn thức mới biết Cảnh Sắc.
3. Sự thành tựu: Làm Vật Thực cho Nhãn thức.
4. Nhân cần thiết: Có Sắc Tứ Ðại.
Thí dụ: Trông thấy tấm bảng đen
là Cảnh Sắc, trạng thái đen là Cảnh Pháp.
II. Phân tích chi pháp: Sắc
Cảnh Sắc theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc
Cảnh Sắc đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Hữu Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Sắc Ngoại.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Hữu Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Bất Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Tứ nhân đều sanh được.
91- SẮC CẢNH THINH
(Saddārammaṇarūpa)
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc
Cảnh Thinh là đối tượng của Thần Kinh Nhĩ, là sở tri của Tâm Nhĩ Thức, những gì
tai nghe được đều là Cảnh Thinh, những sự phân biệt như, tiếng người hay thú,
tiếng kèn, đờn v.v... Thuộc về Cảnh Pháp.
Bốn ý nghĩa của Sắc Cảnh Thinh:
1. Trạng thái: Ðối chiếu với Thần Kinh Nhĩ tức là Sắc bị
nghe.
2. Phận sự: Làm cảnh cho Nhĩ Thức.
3. Sự thành tựu: Làm Vật Thực cho Nhĩ thức.
4. Nhân cần thiết: Có Sắc Tứ Ðại.
Thí dụ: Nghe tiếng hát của người
Ðàn Ông. Tiếng là Cảnh thinh, trạng thái của người Ðàn Ông là Cảnh Pháp.
II. Phân tích chi pháp: Sắc
Cảnh Thinh theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc
Cảnh Thinh đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Hữu Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Sắc Ngoại.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Do ba nhân sanh (trừ nghiệp).
92- SẮC CẢNH KHÍ
(Gandhārammaṇarūpa)
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc
Cảnh Khí là đối tượng độc nhất của Thần Kinh Tỷ, là sở tri của Tâm Tỷ Thức,
những gì Mũi ngửi đều được gọi là Cảnh Khí. Như sự thơm, thúi, tanh, hôi,
v.v... thuộc Cảnh Pháp.
Bốn ý nghĩa của Sắc Cảnh khí:
1. Trạng thái: Ðối chiếu với Thần Kinh Tỷ tức là Sắc bị Tỷ
Thức biết.
2. Phận sự: Làm cảnh cho Tỷ Thức.
3. Sự thành tựu: Làm Vật Thực cho Nhãn thức.
4. Nhân cần thiết: Có Sắc Tứ Ðại.
Thí dụ: Mũi ngửi mùi nước Hoa
thơm. Mùi là Cảnh Khí, trạng thái nước Hoa thơm là Cảnh Pháp.
II. Phân tích chi pháp: Sắc
Cảnh Khí theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc
Cảnh Khí đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Hữu Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Bất Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Tứ nhân đều sanh được.
93- SẮC CẢNH VỊ
(Rasārammaṇarūpa)
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc
Cảnh Vị là đối tượng của Thần Kinh Thiệt, là sở tri của Tâm Thiệt Thức, những
gì lưỡi đã phân biệt được đều gọi là Cảnh Vị. Những trạng thái ngọt, đắng, mặn,
nồng v.v... thuộc Cảnh Pháp.
Bốn ý nghĩa của Sắc Cảnh Vị:
1. Trạng thái: Ðối chiếu với Thần Kinh Thiệt hay là Sắc bị
nếm.
2. Phận sự: Làm cảnh cho Thiệt Thức.
3. Sự thành tựu: Làm Vật Thực cho Thiệt thức.
4. Nhân cần thiết: Ðó Sắc Tứ Ðại.
Thí dụ: Nếm đường có vị ngọt.
Ðường (Vật bị nếm) là Cảnh Vị, trạng thái ngọt là Cảnh Pháp.
II. Phân tích chi pháp: Sắc
Cảnh Vị theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc
Cảnh Vị đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Hữu Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Bất Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Tứ nhân đều sanh được.
94- SẮC NAM TÍNH
(Pumabhāvarūpa)
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Nam
Tính là Sắc hiện bày tư cách của Nam nhân, (giống đực) có trạng thái
như hùng dũng, cứng cỏi, thô kệt, v.v... nhứt là Nam căn.
Bốn ý nghĩa của Sắc Nam Tính:
1. Trạng thái: Theo khuôn khổ người Nam.
2. Phận sự: Trình bày ra cách người Nam.
3. Sự thành tựu: Có Nam
căn.
4. Nhân cần thiết: Có Sắc Tứ Ðại.
II. Phân tích chi pháp: Sắc Nam
Tính theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc Nam
Tính đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Hữu Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Chỉ do nghiệp tạo.
95- SẮC NỮ TÍNH
(Itthibhāvarūpa)
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Nữ
Tính là Sắc hiện bày tư cách của Nữ nhân, như trạng thái mềm dịu, yếu đối, mãnh
mai.v.v... nhứt là Nữ căn.
Bốn ý nghĩa của Sắc Nữ Tính:
1. Trạng thái: Theo khuôn khổ người Nữ.
2. Phận sự: Trình bày ra cách người Nữ.
3. Sự thành tựu: Có Nữ căn.
4. Nhân cần thiết: Có Sắc Tứ Ðại.
II. Phân tích chi pháp: Sắc Nữ
Tính theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc Nữ
Tính đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Hữu Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Căn Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Chỉ do nghiệp tạo.
97- SẮC Ý VẬT
(Vatthuhadayarūpa)
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Ý
Vật là Sắc nương nhờ của Tâm Thức, theo truyền thuyết từ xưa của người Ðông
phương thì Trái Tim là Sắc Ý Vật .
Theo chú giải của các Luận Sư
như Ðại Ðức Buddhaghosa thì một số máu vừa lòng bàn tay, nằm bên trong trái Tim
là Sắc Sở y của Tâm Thức Theo Khoa Học hiện tại là bộ óc.
Bốn ý nghĩa của Sắc Ý Vật:
1. Trạng thái: Chỗ nương của Ý Giới và ý thức giới.
2. Phận sự: Hứng chịu những giới.
3. Sự thành tựu: Bảo vệ những giới.
4. Nhân cần thiết: Có Sắc Tứ Ðại.
II. Phân tích chi pháp: Sắc Ý
Vật theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc Ý
Vật đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Hữu Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Chỉ do nghiệp tạo.
98- SẮC MẠNG QUYỀN
(Jīvitarūpa)
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Mạng
Quyền là Sắc gìn giữ sự sống còn cho các Sắc Pháp đồng sanh.
Bốn ý nghĩa của Sắc Mạng Quyền:
1. Trạng thái: Bảo vệ Sắc đồng sanh.
2. Phận sự: Làm cho các Sắc nghiệp đặng còn.
3. Sự thành tựu: Cách hiệp lại cho còn vửng
4. Nhân cần thiết: Có Sắc Tứ Ðại điều hòa.
II. Phân tích chi pháp: Sắc
Mạng Quyền theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc
Mạng Quyền đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Hữu Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Căn Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Chỉ do nghiệp tạo.
99- SẮC VẬT THỰC
(Ārāhārarūpa)
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Vật
Thực là chất dinh dưỡng cho thể xác hay Sắc Pháp nói chung.
Bốn ý nghĩa của Sắc Vật Thực:
1. Trạng thái: Giúp cho Thân thêm tiến hóa.
2. Phận sự: Làm cho Sắc còn tồn tại.
3. Sự thành tựu: Trợ giúp cho Thân Thể.
4. Nhân cần thiết: Ðồ thích hợp nên dùng.
II. Phân tích chi pháp: Sắc Vật
Thực có 2 thứ như sau:
1- Vật Thực nội là chất dinh
dưỡng bên trong như Máu, Tế bào v.v...
2- Vật Thực ngoại là Cơm, bánh, trái.v.v... Tức là món ăn, uống từ bên ngoài để
nuôi thân xác.
III. Ðối chiếu: Sắc Vật
Thực đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Hữu Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Căn Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc cả hai.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Hữu Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Bất Ly Cảnh Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: 4 nhân đều tạo được tạo.
100- SẮC GIAO GIỚI
(Hư Không - Ākāsarūpa)
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc
Giao Giới là khoảng trống hay kẻ giữa các Bọn Sắc. Sắc Giao Giới ở đây chẳng
phải là khoảng trống giữa hư không, mà là ranh giới giữa các Bọn Sắc.
Bốn ý nghĩa của Sắc Giao Giới:
1. Trạng thái: Chặn giữa của Bọn Sắc với Bọn Sắc.
2. Phận sự: Trình bày riêng từ phần của Bọn Sắc.
3. Sự thành tựu: Chia phân sắc.
4. Nhân cần thiết: Có ranh của Bọn Sắc.
II. Phân tích chi pháp: Sắc
Giao Giới theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc
Giao Giới đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Vô Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc cả hai.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: 4 nhân đều tạo được.
101- THÂN BIỂU TRI
(Kāyaviññatti)
I. Ðịnh Nghĩa: Thân
Biểu Tri là Sắc hiện bày những tư cách bằng thân cho người khác biết, như gật
đầu, lắc đầu, khoát tay v.v...
Bốn ý nghĩa của Sắc Thân Biểu
Tri:
1. Trạng thái: Làm cho người khác hiểu biết ý bằng cách
Thân hành động.
2. Phận sự: Nêu bày ý nghĩa.
3. Sự thành tựu: Cách thân lay động.
4. Nhân cần thiết: Có gió do Sắc Tâm tạo (Gió làm cho di chuyển dễ dàng).
II. Phân tích chi pháp: Thân
Biểu Tri theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Thân
Biểu Tri đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Vô Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Phi Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Chỉ do Tâm tạo.
102- KHẨU BIỂU TRI
(Vacīviññatti)
I. Ðịnh Nghĩa: Khẩu
Biểu Tri là Sắc hiện bày những tư cách bằng miệng cho người khác biết, như lời
nói,ca hát v.v...
Bốn ý nghĩa của Sắc Khẩu Biểu
Tri:
1. Trạng thái: Làm cho người khác hiểu biết ý bằng cách
Khẩu hành động.
2. Phận sự: Nêu bày ý nghĩa.
3. Sự thành tựu: Miệng nói năng.
4. Nhân cần thiết: Có đất do Sắc Tâm tạo.
II. Phân tích chi pháp: Khẩu
Biểu Tri theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Khẩu
Biểu Tri đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Vô Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Căn Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Phi Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Chỉ do Tâm tạo.
103- SẮC KHINH
(Rūpalahutā)
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc
Khinh là Sắc nhẹ nhàng như thân thể người sống nhẹ nhàng hơn Tử thi.
Bốn ý nghĩa của Sắc Khinh:
1. Trạng thái: Nhẹ nhàng.
2. Phận sự: Trừ cách nặng nề của Sắc.
4. Nhân cần thiết: Có Sắc nhẹ.
II. Phân tích chi pháp: Sắc
Khinh theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc
Khinh đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Vô Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Phi Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Hữu Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Do ba nhân sinh (Trừ nghiệp).
104- SẮC NHU
(Rūpamudutā)
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Nhu
là Sắc mềm mại như thân xác con người khỏe mạnh thì mềm mại, trái lại như người
đau bán thân bất toại hay tử thi thì thân xác cứng đờ .
Bốn ý nghĩa của Sắc Nhu:
1. Trạng thái: Cách mềm.
2. Phận sự: Bày trừ sự cứng sựng của Sắc.
3. Sự Thành Tựu: Không trở ngại công việc làm
4. Nhân cần thiết: Có Sắc mềm.
II. Phân tích chi pháp: Sắc Nhu
theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc Nhu
đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Vô Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Phi Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Do ba nhân sinh (Trừ nghiệp).
105- SẮC THÍCH
NGHIỆP (Rūpakammaññatā)
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc
Thích Nghiệp là Sắc vừa với việc làm, như bàn tay của người không đau bịnh, co
vào duổi ra theo như ý muốn.
Bốn ý nghĩa của Sắc Thích Nghiệp:
1. Trạng thái: Cách Vừa .
2. Phận sự: Trừ cách không vừa.
3. Sự Thành Tựu: Cách lưu tồn lực lượng.
4. Nhân cần thiết: Có Sắc Thích Nghiệp.
II. Phân tích chi pháp: Sắc Nhu
theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc
Thích Nghiệp đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Vô Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Phi Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Do ba nhân sinh (Trừ nghiệp).
106- SẮC TỨ TƯỚNG
(Lakkhaṇarūpa)
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Tứ
Tướng có trạng thái, Sanh, Trụ, Diệt của Sắc pháp.
II. Phân tích chi pháp: Sắc Tứ
Tướng có 4 loại như sau:
1- Sắc Sanh
2- Sắc Tiến
3- Sắc Dị (Lão, Già)
4- Sắc Diệt (Vô thường)
III. Ðối chiếu: Sắc Tứ
Tướng đối với:
1. Hữu Quán Sắc và Vô Quán Sắc: Thuộc Vô Quán Sắc.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc cả hai.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: 4 nhân đều tạo được.
Chú Thích:
1- Hữu Quán Sắc: Là Sắc Tứ Ðại,
5 Sắc Thần Kinh, 4 Sắc Cảnh Giới, 2 Sắc Tính, 1 Sắc ý Vật, 1 Sắc mạng Quyền và
1 Sắc Vật Thực. Vì 18 Sắc này có tướng trạng rõ rệt nên được người hành Tứ Niệm
Xứ dùng làm cảnh để Quán, 18 sắc nầy cũng gọi là Sắc Thực Tính, Sắc Thật Tướng.
10 Sắc còn lại là Sắc Vô Quán, Phi Thực tánh, Vô trạng thái.
2- Nội Sắc: Là 5 Sắc Thần kinh.
Vì xúc đối với 5 trần cảnh bên ngoài nên được gọi là Nội Sắc. 23 Sắc còn lại là
Ngoại Sắc.
3- Vật Sắc: Là 5 Sắc Thần kinh,
và Sắc Ý Vật, vì có một vật chất hiện bày cụ thể. 23 Sắc còn lại là Phi Vật Sắc.
4- Môn Sắc: Là 5 Sắc Thần kinh
và 2 Sắc Biểu Tri, vì 7 Sắc này, như cửa, cho Tâm tiếp xúc ngoại cảnh ... 21
Sắc còn lại là Phi Môn Sắc.
5- Căn Quyền Sắc: Là 5 Sắc Thần
kinh, 2 Sắc Tính, và Sắc Mạng Quyền, vì 8 Sắc nầy có hiệu năng hạn chế Tâm
thức, tánh hạnh và Sắc đồng sinh. 20 Sắc còn lại là Phi Quyền Sắc ...
6- Thô Cận Hữu Ðối Sắc: Là 5 Sắc
Thần kinh và 7 Sắc Cảnh, vì 12 Sắc này có tướng trạng rõ rệt, là Sắc thân cận
của người Tu Thiền Quán, là Sắc Căn, Cảnh, Xúc đối với nhau, 16 Sắc còn lại là
Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7- Thủ Sắc: Là 18 Sắc Nghiệp và
các Sắc do Tham ái, Tà kiến chấp làm cảnh. Những Sắc còn lại và không làm Cảnh
của Tham ái: Tà kiến chấp thủ là Phi Thủ Sắc.
8- Hữu Kiến Sắc: Là Cảnh Sắc, vì
bị mắt thấy, 27 Sắc lại là Vô Kiến Sắc.
9- Thu Cảnh Sắc: Là 5 Sắc Thần
kinh, vì tiếp thâu ngoại cảnh. 23 Sắc còn lại là Sắc Bất Thu Cảnh.
10- Sắc Bất Ly: Là Tứ Ðại, Cảnh
Sắc, Cảnh Khí, Cảnh Vị và Vật Thực, vì 8 Sắc nầy luôn luôn có mặt trong các Sắc
20 Sắc còn lại là Hữu Ly Sắc.
11- Tứ nhân sinh Sắc Pháp: Là
Nghiệp, Tâm, Âm Dương (thời tiết), và Vật Thực.
a) Nghiệp tạo được 18 Sắc: 8 Sắc
Bất ly, 5 Sắc Thần kinh, 1 Sắc Giao Giới, 1 Sắc Mạng Quyền, 2 Sắc tính và 1 Sắc
ý Vật.
b) Tâm tạo được 15 Sắc: 8 Sắc
Bất ly, 1 Sắc Cảnh Thinh, 1 Sắc Giao Giới, 3 Sắc đặc biệt và 2 Sắc Biểu Tri
(Ngũ Song thức và 4 Tâm Quả Vô Sắc không tạo Sắc được).
c) Âm dương tạo được 18 Sắc: 8
Sắc Bất ly, Sắc Cảnh Thinh, 1 Sắc Giao Giới và 3 Sắc Ðặc Biệt.
d) Vật thực tạo được 12 Sắc: 8
Sắc Bất ly, là Sắc Giao Giới, 3 Sắc Ðặc Biệt (Vật Thực Nội không thể tạo Sắc
nếu không có Vật Thực ngoại).