Ngày Phật đản sanh theo tiếng Phạn gọi là: वैशाख vaiśākha, बुध् जयन्ती buddha jayantī, बुध् पूर्णिमा buddha poornima…Nhân dịp mùa trăng rằm tháng tư trong lịch sử Phật học, dưới ánh trăng rằm này tìm hiểu về nguồn gốc của giấc mộng kỳ diệu của महाप्रजापती mahāprajāpatī.
Từ giấc mộng kỳ diệu thấy voi trắng tặng cho người một đóa hoa sen. Rồi một ngày trăng tròn trong vương quốc Śākya có một cậu bé được sinh ra đời tại vườn lumbinī लुम्बिनी. Sự ra đời của cậu bé này là niềm hạnh phúc lớn cho gia đình và tất cả những người dân trong thành Kapilavatsu कपिलवस्तु.
Bảy bước chân đi đầu tiên của cậu bé
chào đời qua lòng mẹ như mọi trẻ khác tại vườn lumbinī, đã trở thành
hình ảnh thân quen cho những ai, đang tìm con đường đi đến sự tỉnh thức
hoàn toàn, qua bảy quá trình tu tập được biết như: Tứ niệm xứ, Tứ chánh cần, Tứ như ý túc, Ngũ căn, Ngũ lực, Thất giác chi, Bát Thánh đạo.
Một cuộc đời của một người đã từ bỏ tất cả mọi thứ trong
đời sống cá nhân của mình, để đi tìm phương pháp giải khổ cho toàn thể
nhân loại, đã trở thành một tấm gương luôn ngời sáng và cũng là hình ảnh
của ngọn đuốc trí tuệ để cháy tất cả lòng tham dục, si mê, sân hận
trong đời sống của con người.
शाक्यमुनि śākyamuni
là danh hiệu của một con người đã vượt qua các dòng thánh trí và cũng
được biết như là một vị A La Hán đầu tiên đã trở thành một vị Phật
trong lịch sử Phật học qua tên gọi सिद्धार्थ गौतम बुद्ध Siddhārtha Gautama Buddha.
Được sinh ra và lớn lên trong cuộc sống
hiện tại, hầu như ai cũng có một huyết thống tổ tiên tiếp nối qua
nhiều thế hệ là điều không chối cãi. Bởi vì cây có gốc nước có nguồn và
con người phãi có bậc sinh thành của mình. Là người con Phật, việc tìm
về nguồn gốc của Ngài là một khát vọng nuôi dưỡng trong tâm mình.
Ngày Phật đản sanh theo tiếng Phạn gọi là: वैशाख vaiśākha, बुध् जयन्ती buddha jayantī, बुध् पूर्णिमा buddha poornima…
Nhân dịp mùa trăng rằm tháng tư trong
lịch sử Phật học, dưới ánh trăng rằm này, dựa trên truyền thuyết và
những học thuyết còn lại trong những tài liệu Phật học, tuy chưa được
hoàn chỉnh, nhưng hầu giúp cho qúy vị có khái niệm sơ qua về dòng Thích
Ca cho vui trong tinh thần học Phật.
Những chi hệ gần trong dòng tộc Thích Ca
Bên nội:
Thân tộc Thích Ca, tiếng Phạn Śākya viết theo mẫu devanāgarī: शाक्य và phần dưới đây là những người thân trong gia đình của Thái tử siddharta gautama सिद्धार्थ गौतम.
Đời ông cố:
जयसेन jayasena có hai người con:
1) सीहहनु sihahanu (trai).
2) यशोधरा yaśodharā (gái).
Ghi chú:
जयसेन jayasena (ông cố nội của Siddharta Gautama).
सीहहनु sihahanu (ông nội của Siddharta Gautama).
यशोधरा yaśodharā (bà cô của Siddharta Gautama).
Đời ông nội:
सीहहनु sihahanu (ông nội), cưới कात्यायन kātyāyana (bà nội), và họ có 7 người con tên như sau:
1) सुद्धोदन suddhodana hay शुद्धोदन śuddhodana (trai).
2) द्योतदन dhotadana (trai).
3) सक्कोदन sakkodana (trai).
4) सुक्कोदन sukkodana (trai).
5) अमितोदन amitodana (trai).
6) अमिता amitā (gái).
7) पमिता pamitā (gái).
Ghi chú:
सुद्धोदन suddhodana (cha), द्योतदन dhotadana (chú), सक्कोदन sakkodana (chú), सुक्कोदन sukkodana (chú), अमितोदन amitodana (chú), अमिता amitā (cô), पमिता pamitā (cô).
Chi tiết về những người thân trong gia đình thân thuộc của Siddharta Gautama:
द्योतदन dhotadana không thấy chi tiết nói về thành phần riêng của gia đình.
सक्कोदन sakkodana không thấy chi tiết nói về thành phần riêng của gia đình.
सुक्कोदन sukkodana không thấy chi tiết nói về thành phần riêng của gia đình.
अमितोदन amitodana có ba người con tên:
अनुरुद्ध anuruddha (trai) . आनन्द ānanda (trai). रोहिणी rohinī hay rohiṇī (gái).
अमिता amitā có chồng tên là सुप्रबुद्ध suprabuddha hay सुधबुद्ध suppabuddha và có hai người con tên:
यशोधरा yaśodharā (gái) và देवदत्त devadatta (trai).
पमिता pamitā không thấy chi tiết nói về thành phần riêng của gia đình.
Bên ngoại:
Thân tộc Câu Ly, tiếng Phạn Koliya vi ết theo mẫu devanagari: कोलिय , là phía bên ngoại của Thái tử Siddharta Gautama và phần dưới đây là những người thân trong gia đình của Ngài.
Đời ông cố:
देवदह शक्र devadaha śakra có hai người con:
1) अञ्जन añjana (trai).
2) कात्यायन kātyāyana (gái).
Đời ông ngoại:
अञ्जन añjana (ông ngoại) cưới यशोधरा yaśodharā (bà ngoại) và họ có 4 người con có tên như sau:
1) महामाया mahāmāyā, महादेवी mahādevī hay माया māyā (gái).
2) महाप्रजापती mahāprajāpatī hay प्रजापती prajāpatī (gái).
3) दण्डपाणि daṇḍapāṇi (trai).
4) सुप्रबुद्ध suprabuddha hay सुधबुद्ध suppabuddha (trai).
Ghi chú:
महामाया mahāmāyā (mẹ) | महाप्रजापती mahāprajāpatī (dì hay mẹ kế) | दण्डपाणि daṇḍapāṇi (cậu) | सुप्रबुद्ध suprabuddha (cậu).
Đời mẹ:
1) महामाया mahāmāyā (mẹ) thành hôn với सुद्धोदन suddhodana (cha) sanh ra siddharta gautama सिद्धार्थ गौतम.
2) महाप्रजापती mahāprajāpatī (dì hay mẹ kế) kết hôn với सुद्धोदन suddhodana (cha) sau khi mẹ ruột của siddharta gautama mất và hai người có thêm hai người con tên là:
2a) नन्द hay नंद nanda (trai, em cùng cha khác mẹ với siddharta gautama).
2b) नन्दा, नंदा nandā hay सुन्दरी sundarī (gái, em cùng cha khác mẹ với siddharta gautama).
3) दण्डपाणि daṇḍapāṇi (cậu ) không thấy chi tiết nói về thành phần riêng của gia đình.
4) सुप्रबुद्ध suprabuddha (cậu) cưới अमिता amitā (cô) sanh ra hai người con tên:
4a) यशोधरा yaśodharā (gái) và còn có những tên khác nhau tìm thấy trong các kinh như: भद्दकच्छा bhaddakacchā, बिम्बा bimbā, राहुलमता rāhulamātā , सुभद्दका subhaddakā.
4b) देवदत्त devadatta (trai).
Đời siddharta gautama सिद्धार्थ गौतम:
सिद्धार्थ गौतम siddharta gautama cưới यशोधरा yaśodharā sanh ra राहुल rāhula .
Kính bút
TS Huệ Dân