~vṛtti
(S) ~ thích →
Suffix. As in
Śūnyatāsapativṛtti →
Tiếp vĩ ngữ: thích, như trong Thất thập không tính
luận thích.
'du byed kyi phung po
(T) Hành uẩn →
See Saṁskāra-skandha.
'dul ba
(T) Luật →
Vinaya (S, P) → See
Vinaya.
A-
(S) Không →
Not
→
Used as a
Prefix. -
The mother of all sounds.
- While your mind
is in unsettled situation, meditator should concentrate in uttering the
sound A in Amitabha, if A is present then all the other sounds are also
present →
- Chủ tể các âm thanh. - Khi tâm mất ổn định
thiền giả nên tập trung phát âm A- khi niệm A di đà,
nếu âm A hiển lộ được thì
tất cả các âm khác xem như đã
hiển lộ.
A.D. Sau công
nguyên →
anno Domini
→
AD →
anno Domini =
In the year of our Lord (Christ). A.D. must be written preceding the date,
while B.C. follows it e.g A.D. 1622, but 1622 B.C →
A.D. được viết trước năm
(A.D. 1622 = vào năm 1622 sau công
nguyên), B.C. viết sau năm (1622
B.C. = vào năm 1622 trước công
nguyên).
Ababa
(S) Hàn địa ngục
→
Cold hell
→
See Ahaha.
Abbhūta
(P) Kỳ diệu
→
Wonderful,
Marvellous.
Abbhūtadhamma
(P) A phù đạt ma, A phù
đa đạt ma, Át phù đà
đạt ma -->
Supernatural
phenomenon →
A phù đà đạt
ma, Vị tằng hữu hi pháp, Hy pháp, thắng pháp, đặc pháp,
Vị tằng hữu kinh
→
One of the 9
divisions of the Buddhist scriptures →
Tên một trong 9 bộ kinh điển
Phật giáo.
Abbot Trụ
trì.
Abhasita sutta
(P) Kinh Những điều chưa nói
→
Sutra on What
Was Not Said →
Name of a
sutra. (AN II.23) →
Tên một bộ kinh.
Abhassara
(P) Quang âm thiên.
(P) Quang âm thiên cõi →
Realm of the
Radiant Gods →
Name of a
realm. See Abhasvara →
Tên một cõi giới. (Hán phiên âm: A hội hỗ tu thiên, A
ba hội thiên, A ba la thiên. Dịch theo nghĩa, ngoài Quang Âm thiên,
còn dịch là Thủy Vô Lượng thiên, Cực Quang Tịnh thiên,
Quang Tịnh Thiên, Biến Tịnh Thiên, Biến Thắng Quang thiên,
Hoảng Dục thiên, Quang Diệu thiên.)
Ābhāsvara
(S) Cực quang tịnh thiên
→
Realm of
Radiance →
Ābhassaraloka (P) → Quang âm thiên, A ba hội, A ba
thoại, Cực quang tịnh thiên
→
One of three
worlds of The Second Dhyana-bhumi: Parittabha, Apramanabha, Abhasvara. It
is the brightest world of the Material Realm, The Second Meditation
Region. Gods in this world use their own halo as language in communicating
→
Một trong 3 tầng trời cõi Nhị thiền thiên: - Thiểu
quang thiên - Vô lượng quang thiên - Quang âm thiên. Từng trời
sáng láng nhất của cõi sắc giới, miền Nhị thiền thiên.
Chư thiên ở cõi này dùng hào quang thay tiếng nói.
Ābhāsvaradeva
(P) Cực Quang tịnh thiên tử→
Inhabitants of
the Realm of Radiance →
Name of a
realm. See Abhasvara
→
Tên một cõi giới.
Ābhāsvara-vimāna
(S) Quang âm cung →
Cực quang tịnh thiên cung
→
Name of a realm
→
Tên một cõi giới.
Abhāva
(P) Vô hữu →
Non-existence
→
Vô thuyết, Phi hữu, Không tồn tại
→
(1)
Non-existence (2) Absence.
Abhāva-padattha
(P) Vô thuyết cú nghĩa →
(Abhāva:
absence, padattha: Meaning of a word) →
Nguyên lý phi tồn tại.
Abhāva-śūnyatā
(S) Vô pháp không →
Vô tánh không →
Các pháp đã hoại diệt
thì không có tự tánh.
Abhāvasvabhāva
(S) Vô tự tính
→
Absence of the
substance of existence.
Abhāva-svabhāva-śūnyatā
(S) Vô pháp hữu pháp không →
Vô tánh tự tánh không
→
Tất cả pháp sanh diệt và vô vi trong ba đời
đều không thật có.
Abhāvita sutta
(P) Kinh Chưa thuần hóa
→
Sutra on
Untamedness →
Name of a
sutra. (AN I.21-26) →
Tên một bộ kinh.
Abhaya
(P) Vô úy →
Fearlessness
→
Vô sở uý, A bà gia
→
See
Moggaliputta-tissa.
Name of a former
Buddha, Bodhisattva, a son of Bimbisāra, a person) →
Lòng chẳng sợ, đức dạn dĩ.
Cũng còn là tên của một vị Phật và Bố tát, tên
một người con của Bình sa vương.
Abhaya-dāna
(S) Thí vô uý
→
Fearlessness
giving →
Vô úy thí →
Giving the
fearlessness to all the beings. It's one of the Three Givings: property
giving, dharma giving, fearlessness giving →
Thí cho chúng sanh cái đức tánh
chẳng sợ sệt. Một trong tam thí: tài thí, pháp thí, vô
úy thí.
Abhaya-mudrā
(S) Thí Vô Úy ấn.
Abhaya-sutta
(P) Kinh Vô Uý
→
Sutra on
Fearlessness →
Name of a
sutra. (AN IV.184) →
Tên một bộ kinh.
Abhaya-bhūmi
(S) Vô úy địa
→
Fearlessness
position →
The position
where one feels no fear to Greed-Anger-Ignorance, Birth-Old
age-Sickness-Death, three devil paths, devil beings,. →
Ở vào chỗ không còn sợ sệt đối
với Tham Sân Si, Sanh Lão Bệnh Tử, ba nẻo ác, chúng
sanh ác,...
Abhayagiri
(S) Vô Úy sơn
→
Mt Fearless.
Abhayagirivāsin
(S) Vô Úy Sơn Trụ Bộ →
School of
Abhayagiri →
One of the
branches of Buddhism, a subdivision of early Sthavirah school, of which
the disciples accepted Katyayana as the patriarch, founded in 246 BC.
Abhayagiri, the Mountain of Fearlessness in Ceylon, where the disciples
dwelled in a monastery →
Một chi phái đạo Phật nhận
Ngài Ca chiên Diên (Katyayana) là Tổ, lập ra khoảng năm
246 BC. Vô Úy sơn là tên một ngọn núi ở Tích Lan.
Abhayagiri-vasinah
(P) Vô Úy Sơn Trụ Bộ →
Name of a
school or branch. See Abhayagirivāsin →
Tên một tông phái.
Abhayagiri-vihāra
(P) Vô Uý Sơn tự →
Name of a
temple. See Aparasaila →
Tên một ngôi chùa.
Abhayaṃ
(P) An toàn →
Security
→
Protection from
danger. See Abhaya →.
Abhayaṃdada
(S) Thí Vô Úy Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. See Abhayaṃdāna →
Tên một vị Bồ tát.
Abhayaṃdāna
(S) Thí Vô Úy Bồ tát →
Fearlessness-Giving
Bodhisattva →
Thí Nhất Thiết Vô Úy Bồ tát
→
One of the
names of Avalokiteśvara because he gives 14 fearless-nesses to those who
pray to him so that they will have no fear in suffering →
Một trong những danh hiệu của Quan Thế Âm Bồ tát vì
Ngài ban phát cho những ai cầu nguyện Ngài 14 phép vô úy để
người ta không bị lo sợ khổ nạn.
Abhayaṃkara
(S) A bà dựng ca la →
Ly bố uý →
Name of a Tathāgata
or a lokadhātu →
Tên một vị Như Lai hay một cõi giới.
Abhayaṃkarā-Tathāgata
(S) Ly bố uý Như Lai →
Name of a
Buddha or Tathāgata →
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Abhayapradāna
(S) Thí vô úy →
See Abhaya danā.
Abhayasiddhi-śāstra
(S) Thành vô úy luận →
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận.
Abhetti
(S) A ma đề Bồ tát →
Abhetri →
A ma lai Quán tự tại Bồ tát, Khoan Quảng Quán Âm Bồ tát,
Vô Uý Bồ tát →
Another name of
Avalokiteśvara →
Tên gọi khác của Bồ tát Quán Âm.
Abhibhāvāyatana
(S) Thắng xứ.
Abhibhu
(P) Thắng giải.
Abhicāra
(S) A tì già la →
Name of a demon
→
Tên một loài quỷ.
Abhicāraka
(S) Phục ma pháp sư →
One who can
force demons to surrender →
Người hàng phục ma quái.
Abhidhamma
(P) Luận Kinh
→
Canon of
Analytic Doctrine
→
Abhidharma, Abhidhar-ma-Pitaka (S); Abhidhamma-Pitaka (P) ch ngn pa (T)
→ A tỳ đạt ma, A tỳ đàm,
Vi diệu pháp →
See
Abhidhamma-Pitaka
→
Một cách gọi tắt của Abhidhamma-pitaka.
Abhidhamma-piṭāka
(P) Tạng Luận
→
Basket of
Special Teaching
→
Abhidharma Pitaka (S) → Đại
pháp, Đối pháp, A tỳ đạt ma, A tỳ đàm, Vô tỷ pháp,
Hướng pháp, Thắng pháp, Luận
→
- One of the
Tripitaka: Sutra-Pitaka, Vinaya-Pitaka and Abhi-dhamma-Pitaka. Recited by
Maha-Kasyapa in the First Council held in 483 BC, the year of the Buddha's
passing. Abhidhamma is used for the commentaries spken by Buddha. śāstras
are commentaries and treatises written by Mahayana patriarchs to explain
or interprete the important points or views in sutras.The
Abhidhamma-Pitaka of Theravada school written in Pali consists of 7 books,
while the Abhidharma-Pitaka of the Sarvastivada school written in Sanskrit
also consists of 7 books and they are a lot different from those of
Theravada school. -
Popularly known as Abhidharma →
- Một trong tam tạng kinh điển:
- Kinh tạng - Luật tạng - Luận tạng. Do ngài Maha Ca
Diếp đọc lại trong kỳ kết tập
thứ nhất. Từ Luận Kinh, Luận tạng (Abhidharma) dùng
chỉ phần chú giải đích thân Phật
nói ra. Từ Luận (Sastra) chỉ phần chú giải do các nhà
sư đại thừa sau này bổ túc và
giải thích cho rõ nghĩa những điểm
quan trọng trong kinh điển. Luận Kinh của Nam Tạng có 7 bộ,
bằng tiếng Pali. Luận Kinh của Bắc Tạng có 7 bộ viết
bằng tiếng Sanskrit, có khác biệt với Luận Kinh của Nam
Tạng. - Thường được gọi là Abhidharma thay vì
Abhidharma-pitaka.
Abhidhamma-dhāthukathā
(P) A tỳ đạt ma Giới
thuyết luận →
Book of the
Elements →
Thuyết Nhất Thiết Hữu bộ Giới Thân Túc Luận
→
One of 7
Abhidhamma books of Theravada school written in Pali language →
Một trong 7 bộ luận A tỳ đạt
ma của Thượng tọa bộ phái viết bằng tiếng Pali. Luận này
do ngài Thế Hữu người Ấn soạn, ngài Huyền Trang có dịch
từ Phạn sang Hán vào năm 663, xếp vào
Ðại Tạng, tập 26, 3 quyển.
Abhidhamma-kathāvatthu
(P) A tỳ đạt ma Thuyết sự
luận →
Book of Points
of Controversies
→
Of the 7 books
of the Theravada's Abhidhamma →
Một trong 7 tập trong A tỳ đạt
ma của Thượng tọa bộ.
Abhidhamma-nyayanusara-śāstra
(P) A tỳ đạt ma Thuận chính
lý luận →
Book of
Beginning of Knowledge
→
Nhất Thiết Hữu Bộ Thuận chánh luận, A tỳ đạt
ma Thuận chánh lý luận, Câu xá Bạc luận, Tùy Thuận
Luận →
One of the
commentaries written by Saṇghabhadra →
Do Ngài Chúng Hiền biên soạn, được
dịch sang tiếng Hán bởi ngài Huyền Trang, xếp vào Ðại
Chánh Tân Tu Ðại Tạng kinh, tập 29, chia thành 80 quyển
Abhidhamma-patthāna
(P) A tỳ đạt ma Phát thú
luận →
Book of
Causality →
Of the 7 books
of the Theravada's Abhidhamma →
Một trong 7 tập trong A tỳ đạt
ma của Thượng tọa bộ.
Abhidhamma-puggalapaati
(P) A tỳ đạt ma Nhân thi
thuyết luận →
Book of
Individuals →
Of the 7 books
of the Theravada's Abhidhamma →
Một trong 7 tập trong A tỳ đạt
ma của Thượng tọa bộ.
Abhidhammattha saṃghata
(P) Thắng Pháp tập yếu luận →
An Encyclopedia
of the Abhidhamma, written by Anuruddha between the 8th and the 12th
century A.D. One of the important commentaries in Pali language →
Một trong những bộ chú giải kinh điển
quan trọng bằng tiếng Pali do ngài Anuruddha viết vào
giữa khoảng thế kỷ thứ 8 đến 12.
Abhidhamma-vibhaṅga
(P) A tỳ đạt ma Phân biệt
luận →
Book of
Classifications
→
Of the 7 books
of the Theravada's Abhidhamma →
Một trong 7 tập trong A tỳ đạt
ma của Thượng tọa bộ.
Abhidhamma-yamaka
(P) A tỳ đạt ma Song luận
→
Book of Pairs
→
Of the 7 books
of the Theravada's Abhidhamma →
Một trong 7 tập trong A tỳ đạt
ma của Thượng tọa bộ.
Abhidhammika
(P) Luận sư
→
Abhidhamma
Master →
See
Abhidharmika.
Abhidhanappadipika
(P) Danh Nghĩa Minh Đăng Kinh →
Name of a sutra
→
Tên một bộ kinh.
Abhidharma
(S) Luận Kinh →
Abhidhamma (P) → See
Abhidhamma.
Abhidharma master
Luận sư →
Abhidhar-mika (S) → See
Abhidharmika.
Abhidharma-samayapradipika-śāstra
(S) A tỳ đạt ma thuận chính
lý luận →
Name of a work
of commentary written by Saṁgha-bhadra →
Tên một bộ luận do ngài Tăng
Già Bạt Đà La (còn dịch
là Chúng Hiền) biên soạn.
Abhidharma-saṃgīti-śāstra
(S) A tỳ đạt ma tạp tập
luận →
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận sớ.
Abhidharma-sūtra
(S) A tỳ đạt ma kinh, Ðại
Thừa A Tì Ðạt Ma kinh →
See
Abhidharma-kośa-śāstra
→
(kinh này đã mất, chỉ
thấy được trích dẫn trong các bộ
luận như Nhiếp Ðại Thừa Luận, Ðại Thừa A Tì Ðạt
Ma Tạp Tập Luận, Duy Thức Nhị Thập Luận. Xem A tỳ đạt
ma câu xá luận
Abhidharma-vibhāṣā
(S) A tỳ Đạt ma Tỳ bà
sa →
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận. Gồm 100 vạn bài kệ, thành quả
của đại hội kiết tập đầu công
nguyên do ngài Ca chiên Diên làm thượng thủ.
Abhidharma-dharmaskandha
(S) A tỳ đạt ma Pháp uẩn túc
luận →
Book of Things
→
One of the 7
books of the Sarvastivada's Abhidharma →
Một trong 7 tập trong A tỳ đạt
ma của Nhất thiết hữu bộ. Bản Hán dịch gồm 12 quyển, do
ngài HuyềnTrang dịch, xếp vào tập 26 của Ðại Chánh
Tân Tu Ðại Tạng kinh. Tác giả luận này là tôn giả Ðại
Mục Kiền Liên.
Abhidharma-dharma-skandha-pāda-śāstra
(S) A tỳ đạt ma Pháp uẩn túc
luận sớ →
Book of Things
→
Nhất Thiết Hữu Bộ Pháp Uẩn Túc Luận, Pháp Uẩn Túc
Luận →
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận sớ chú giải bộ Pháp Túc Uẩn
luận nói trên, do ngài Huyền Trang dịch.
Abhidharma-dhātukāya-pāda-śāstra
(S) A tì đạt ma giới thân túc
luận →
Book of
Elements →
Giới Thân Túc Luận, Giới thân Luận
→
Sarvastivada's
Abhidharma, correspon-ding to Abhidhamma-dhāthukathā of Thera-vada
school. Written by Vasumitra →
A tỳ đạt ma kinh luận của
Nhất thiết hữu bộ, tương đương kinh A tỳ đạt ma Giới
thuyết luận của Thượng tọa bộ. Do Ngài Thế Hữu biên
soạn.
Abhidharmadipa
(S) A tỳ đạt ma đăng luận
→
There are two
parts: Abhidharmadipa written in proses and Vibhasaprabhavrtti in verses →
Gồm 2 bộ: bộ Abhidharmadipa bằng văn
xuôi và Vibhasaprabhavrtti bằng văn
vần.
Abhidharmahāvibhāṣā-śāstra
(S) A tì đạt ma Đại tì
bà sa luận →
The topics of
one of the commentaries →
Tên một bộ luận.
Abhidharmahṛdaya śāstra
(S) A tỳ đàm tâm
luận →
Name of a work
of commentary written by Dharmasri →
Tên một bộ luận do ngài Pháp Thắng biên soạn.
Abhidharma-hṛdaya-śāstra
(S) A tỳ đàm tâm
luận →
Name of a work
of commentary written by Saṇghadeva →
Tên một bộ luận do ngài Pháp Thắng biên soạn. Ngài Tăng
già đề bà và Huệ Viễn
hợp dịch vào đời Ðông Tấn,
thành 4 quyển, thuộc tập 28 của Ðại Chánh Tạng. Trong bản
Hán, còn có những bản dịch khác của luận này như A Tì
Ðàm Tâm Luận, 6 quyển của ngài Na Liên Ðề Da Xá và Pháp
Trí dịch vào thời Bắc Ngụy, Tạp A Tì Ðàm Tâm Luận do ngài
Tăng Già Bạt Ma dịch vào đời
Lưu Tống. Các bản này đều
xếp vào tập 28 của Ðại Chánh.
Abhidharmahṛdayaśāstra sūtra
(S) A tỳ đàm tâm
luận sớ →
Name of a work
of commentary written by Upasānta →
Tên một bộ luận sớ do ngài Ưu bà Phiên Đà
biên soạn.
Abhidharma-jāna-prasthāna-śāstra
(S) A tỳ đạt ma Phát trí
luận →
Book of
Starting Point of Knowledge
→
Phát trí luận →
Sarvastivada's
Abhidharma. One of the works of Kātyāyanī-putra →
A tỳ đạt ma kinh luận của
Nhất thiết hữu bộ. Một tác phẩm của Già đa
diễn ni tử.
Abhidharmakośa
(S) A tỳ đạt ma Câu xá
luận →
See
Abhidharma-kośa śāstra.
Abhidharmakośa-śāstra
(S) A tỳ đạt ma câu xá
luận →
Treasure
Chamber of the Abhidharma →
Composed by
Vasubandhu in Kashimir in 5th century, consisting of Abhidharmakośa-karika
(600 verses) and prose commentary on these verses (Abhidharmakośa-bhāṣya).
Today it can be found in Tibetan and Chinese versions only →
Do Bồ tát Thế Thân biên soạn ở Kashmir hồi thế kỷ
thứ 5, gồm A tỳ đạt ma câu xá thi
văn (có 600 tiểu đoạn, gọi là Abhidharmakosha-karika) và
luận giảng phần văn vần (gọi là
Abhidharmakosha-bhshya, A tỳ đạt ma câu
xá chú giảng). Ngày nay A tỳ đạt
ma câu xá luận chỉ còn ở Tây tạng và Trung hoa.
Abhidharmakośa-bhāṣya
A tỳ đạt ma câu xá luận thích
→
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận.
Abhidharmakośa-bhāṣya-ṭikā-tattvārtha-nāma (S)
A tỳ đạt ma câu xá luận
thực nghĩa sớ →
Written by
Sthiramati →
Do Ngài An Huệ biên soạn.
Abhidharmakośa-kārikā
(S) A tì đạt ma câu xá
luận bản tụng →
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận.
Abhidharmakośa-marmapradīpa
(S) A tì đạt ma câu xá
luận chú yếu nghĩa đăng →
Name of a work
of commentary written by Dignāga →
Tên một bộ luận do Ngài Trần Na biên soạn.
Abhidharmakośa-samaya-pradipika
(S) A tỳ đạt ma Hiển tông
luận →
Nhất Thiết Hữu Bộ Hiển tông luận, Hiển tông luận
→
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận.
Abhidharmakosha-bhāṣya
(S) A tỳ đạt ma câu xá
luận thích →
See
Abhidharma-kośa śāstra.
Abhidharmakosha-kārikā
(S) A tỳ đạt ma câu xá
luận tụng →
See
Abhidharma-kośa śāstra.
Abhidharma-mahāvibhāṣā śāstra
(S) A tỳ đạt ma Đại tỳ bà
sa luận →
Đại tỳ bà sa luận, Bà
sa luận →
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận.
Abhidharmāmṛta-śāstra
(S) A
tỳ đàm cam lộ vị luận →
Name of a work
of commentary written by Ṣrīghoṣaka →
Tên một bộ luận do Ngài Cù sa biên soạn, có 2 quyển.
Abhidharmāmṛtarasa-śāstra
(S) A
tỳ đàm cam lộ sinh vị luận.
Abhidharmanyāyānusāra
(S) Thuận chánh lý luận →
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận.
Abhidharmapacadharmacarita-sūtra
(S) A tỳ đàm ngũ pháp
hành kinh →
Name of a work
of commentary written on the Sarvāstivāda's doctrine →
Tên một bộ luận sách nói về giáo lý của Nhất
thiết hữu bộ.
Abhidharma-piṭāka
(S) Luận tạng →
Abhidhamma-pitaka (P) → See
Abhi-dhamma-Pitaka.
Abhidharma-prajāpti-pada śāstra
(S) A tỳ đạt ma Thi thiết túc
luận →
See
Abhidharma-prajapti-sāstra.
Abhidharma-prajapti-sāstra
A tỳ đạt ma Thi thiết túc
luận →
One of the 7
books of the Sarvastivada's Abhidharma →
Một trong 7 tập trong A tỳ đạt
ma của Nhất thiết hữu bộ.
Abhidharma-prakaraṇa śāstra
(S) A tỳ đạt ma Phẩm loại
túc luận →
Book of
Literature Treatises
→
See
Abhidharma-prakaraṇa-pāda-śāstra.
Abhidharma-prakaraṇa-pada
(S) A tỳ đạt ma Phẩm loại
túc luận →
Book of
Literature Treatises
→
See
Abhidharma-prakaraṇa-pāda-śāstra.
Abhidharma-prakaraṇa-pāda-śāstra
(S) A tỳ đạt ma Phẩm loại
túc luận →
Nhất Thiết Hữu Bộ Phẩm loại túc luận, Phẩm loại
túc luận →
One of the 7
books of the Sarvastivada's Abhidharma →
Một trong 7 tập trong A tỳ đạt
ma của Nhất thiết hữu bộ
Abhidharma-prakaraṇapāda-vibhāśāstra
(S) Cúng sự phần tỳ bà sa →
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận.
Abhidharma-prakarana-śāsana-śāstra
(S) A Tì Ðạt Ma Hiển tông luận →
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận, do ngài Chúng Hiền soạn. Ngài soạn
luận này như một dạng rút gọn của A Tì Ðạt Ma Thuận Chánh
Lý Luận, cũng với mục đích bài
bác luận Câu Xá của ngài Thế Thân.
Abhidharma-samuccaya
(S) A tỳ đạt ma tập luận →
Name of a work
of commentar written by Asaṅga →
Tên một bộ luận do Ngài Vô Trước biên soạn.
Abhidharma-samuccayavyākhyā
(S) Đối pháp luận →
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận.
Abhidharma-samya-pradīpikā-śāstra
(S) A tỳ đạt ma tạng hiển
tông luận →
Name of a work
of commentary written by Saṅghabhadra →
Tên một bộ luận do Ngài Chúng Hiền biên soạn.
Abhidharma-saṇgaha
(S) A tỳ đạt ma Giáo nghĩa
cương yếu →
Book of
Significance of Adhidharma
→
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận.
Abhidharma-saṇgati-paryapada śāstra
(S) A tỳ đạt ma Tập dị môn
túc luận →
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận, do ngài Xá Lợi Phất soạn, được
ngài Huyền Trang dịch sang tiếng Hán.
Abhidharma-saṇgitiparyaya
(S) A tỳ đạt ma Tập Dị môn
túc luận →
Book of the
Recitations of the Teaching
→
One of the 7
books of the Sarvastivada's Abhidharma →
Một trong 7 tập trong A tỳ đạt
ma của Nhất thiết hữu bộ.
Abhidharmāṣṭagrantha
(S) A tỳ đạt ma bát kiền
độ luận →
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận do ngài Ca Chiên Diên Tử ngườI Ấn
soạn, Trúc Phật Niệm vàTăng Già
Ðề Bà cùng dịch sang tiếng Hán vào đời
Phù Tần, năm 383
Abhidharmāvatāra
(S) Nhập A tỳ đạt ma luận
→
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận.
Abhidharmavatāra śāstra
(S) Nhập A tỳ đạt ma luận
→
Book of
Recitations →
Name of a work
of commentary written by Skandila in the 5th century →
Tên một bộ luận do ngài Tắc Kiền Địa
La biên soạn vào thế kỷ thứ 5.
Abhidharma-vijānakāyapāda
(S) A tỳ đạt ma Thức Thân
Túc luận →
Book of
Understanding →
Nhất Thiết Hữu Bộ Thức Thân Túc luận, Thức Thân Túc
luận, do ngài Devasarman (Ðề Bà Thiết Ma) soạn, được
ngài Huyền Trang dịch sang tiếng Hán
→
See
Abhidharma-vijakāyapāda śāstra.
Abhidharma-vijakāyapāda śāstra
(S) A tỳ đạt ma Thức thân
túc luận →
Book of
Knowledges →
One of the 7
books of the Sarvastivada's Abhidharma. Written by Devaśarman in Ayodhyā
in about 100 years after Buddha's nirvana →
Một trong 7 tập trong A tỳ đạt
ma của Nhất thiết hữu bộ. Do Ngài A la hán Đề
bà Thiết ma ở A du đà biên
soạn khoảng 100 năm sau khi Phật
nhập diệt.
Abhidharma-yamaka
(S) A tỳ đạt ma Song đối
luận →
Book of Pairs
→
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận.
Abhidharmika
(S) Luận sư
→
Abhidharma
master →
Abhidhammika (P) → A tỳ đàm
sư →
A Buddhist
master engaged in investi-gation and discernment of the Buddha's
teachings.
Abhidyā
(S) Tham Greediness
→
Abhijjhā (P), Abhidyālu (S) → Covetous.
Abhidyālu
(S) Tham →
See Abhidyā.
Abhijānāti
(S) Thần thông →
See Abhijā.
Abhijjhā
(P) Tham →
Greediness
→
Abhijjhālu (P), Abhidyā (S) → See
Abhidyā.
Abhijjhālu
(P) Tham →
See Abhijjhā.
Abhijā
(S) Thần thông
→
Supernatural
powers →
Abhiā (P), Abhijānāti (S, P) → -
Supernatural knowledges. An Arahat has five Abbijnas (pancabhinna, called
Abhijna riddhi) : the devine seeing, the devine hearing, the knowledge of
former lives, the knowledge of thoughts, the devine travelling capacity.
Buddha has six Abhijnas (Chalabhinna, called Abhijna asrava) consists of
the above Pancabhinna and the knowledge causing the destruction of human
passion. -
These powers are recognized by both Hinayana and Mahayana →
- Một vị A la hán đắc ngũ thông
(tức Hữu lậu thông: Abhijna riddhi) gồm: thiên nhãn thông
(dibbacakkhu), thiên nhĩ thông (dibbasotam), túc mạng thông
(pubbeniva-sanussatinanam), tha tâm thông (paracitta-vijananam) và
thần túc thông (iddhividha). Một bị Phật có lục thông (tức
Vô lậu thông: Abhijna asrava) gồm ngũ thông thêm lậu tận thông
(asavakkhayakarannanam).Ngũ thông và lục thông được
cả Tiểu thừa và Đại thừa công
nhận.
Abhijā āsrava
(S) Vô lậu thông →
See Abhijā.
Abhijā ṛiddhi
(S) Hữu lậu thông →
See Abhijā.
Abhikīrtana
(S) Đọc tụng
→
Recitation →
Abhikitteti (P).
Abhikitteti
(P) Đọc tụng →
See Abhikīrtana.
Abhilāṣa
(S) Túc duyên →
Đủ duyên
→
Pure aspiration
and readiness for action to achieve some Buddhist objective; one of the
three functions of 'faith' (shraddha) →
Đủ túc duyên để
đầu Phật.
Abhimāna
(S) Chủ nghĩa cá nhân →
Egotism
→
Ātmamada (S).
Abhimukha
(P) Hiện tiền →
Abhimukham (P) → See
Abhimukhī.
Abhimukham
(P) Hiện tiền →
See Abhimukha.
Abhimukhī
(S) Hiện tiền
→
Face-to-face →
Abhimukha (P).
Abhimukhī-bhūmi
(S) Hiện tiền địa
→
Face-to-face
stage →
The sixth of
ten grounds of Bodhisattva. See Dasabhimia →
Trong Thập địa.
Abhimukti
(S) Tín đức
→
Implicit faith.
Abhinibbuta
(P) Cực Niết bàn →
See Abhinirvāṇa.
Abhinikkhamaṇa
(P) Xuất gia →
See
Abhiniṣkramaṇa.
Abhinirūpaṇā-vikalpa
(S) Kế đạc phân biệt
→
Fixation of the
thought in the discrimination.
Abhinirvāṇa
(S) Cực Niết bàn
→
Complete
serenity and passionlessness
→
Abhinibbuta (P).
Abhiniṣkramaṇa
(S) Xuất gia
→
Entrance into
ascetic life →
Abhinikkhamaṇa (P) → Departure
from the worldly life to enter the ascetic life.
Abhiniṣkramaṇa sūtra
(S) Phật Bản hạnh tập kinh →
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận. (đây là
một bộ kinh, do ngài Xà Na Quật Ða dịch vào đời
Tùy, gồm 60 quyển, xếp vào tập 3 của Ðại ChánhTạng,
kinh được dịch sang tiếng Việt
bởi HT Trung Quán)
Abhiniveśa
(S) Chấp trước
→
Strong
attachment →
Abhinivesa (P).
Abhiniveśa-saṃdhi
(S) Chấp chặt
→
Solid
attachment.
Abhia
(P) Thần thông →
See Abhijna.
Abhiavosita
(P) Người có thần thông →
One who obtains
the supernatural powers.
Abhirati
(S) Lạc thổ
→
Realm of joy
→
Lạc quốc, Cõi Diệu Hỷ, Diệu hỷ quốc
→
The name of the
realm of Akshobhya in the east of the universe →
Tên gọi cõi giới của Phật A Súc Bệ ở phương đông.
Abhisamayā
(S) Hiện quán
→
Intuitive
comprehension →
Hiện chứng →
Realization →
Quán cảnh hiện tiền.
Abhisamayālaṇkāra
(S) Trang nghiêm chứng đạo →
Adorned to have
a clear understanding dharma →
Trang nghiêm cho sự chứng đạo.
Abhisamayālaṇkāra śāstra
(S) Hiện Quán Trang Nghiêm Luận →
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận.
Abhisamayālaṇkāraloka
(S) Bát thiên đại chú →
Name of a sutra
→
Tên một bộ kinh.
Abhisamayālaṇkārasphutartha
(S) Bát thiên tiểu chú →
Name of a work
of commentary →
Tên một bộ luận.
Abhisamayā-samyutta
(P) Tương Ưng Minh kiến
→
Realization
→
Name of a sutra
(chapter SN 13)
→
Tên một bộ kinh.
Abhisaṃbodha
(S) Triệt ngộ
→
Perfect
enlightenment →
Abhisaṃbodhana (S), Abhisaṃbodhi (S) → Perfect
comprehension, realizing enlightenment.
Abhisaṃbodhati
(S) Triệt ngộ →
See
Abhi-saṃbuddhati.
Abhisaṃbodhi
(S) Triệt ngộ →
See
Abhi-saṃbodha.
Abhisaṃbuddha
(S) Hiện đẳng Phật →
A tì tam Phật đà, Hiện đẳng
giác, A Duy Tam Phật
→
Name of a
Buddha or Tathāgata →
Tên một vị Phật hay Như Lai, còn có nghĩa là người đã
thành Phật.
Abhisaṃbuddhati
(S) Triệt ngộ
→
Perfectly
enlightened →
Abhisaṃbudhyate (S), Abhi-saṃbudhyati (S), Abhisaṃbodhati (S) →
Realizing
universal enlightenment, fully awake.
Abhisaṃbudhyate
(S) Triệt ngộ →
Hiện đẳng giác
→
See
Abhisaṃbuddhati.
Abhisaṃbudhyati
(S) Triệt ngộ →
See
Abhisaṃbuddhati.
Abhisaṃhāra
(S) Từ bỏ →
Abandoned.
Abhisaṃkaroti
(S) Tôn kính
→
Treat with
respect.
Abhisaṃkhāra
(S) Hành nghiệp →
Accumu-lation
→
Accumulation of
karma, merit and demerit.
Abhisaṃkhāramāra
(S) Hạnh nghiệp Ma vương →
One of five
types of Mara →
Một trong 5 loại Ma vương.
Abhisamparāya
(S) Kiếp sau
→
After life →
Abhisamparāya (P) → See
Samparāya.
Abhisaṃskāra
(S) Hiện hành →
Accom-plishment
→
Abhisaṃskaroti (S), Abhisaṃ-skaṛta (S) → Performance
→
Các pháp hữu vi trước mắt.
Abhisaṃskaroti
(S) Hiện hành →
See Abhisaṃskāra.
Abhisaṃskaṛta
(S) Hiện hành →
See Abhisaṃskāra.
Abhisanda sutta
(P) →
Sutra on
Rewards →
(AN VIII.39).
Name of a sutra
→
Tên một bộ kinh.
Abhisaṇkhāra
(P) Hành nghiệp →
See
Abhisamskra.
Abhiseca
(S) Điểm đạo →
See Abhiṣeka.
Abhisecanam
(P) Điểm đạo →
See Abhiṣeka.
Abhiṣecanī
(S) Quán đảnh
→
Initiation
→
Quán đảnh Bồ tát →
See Abhisheka.
Abhiṣeka
(S) Điểm đạo
→
Initiation →
Abhiseca (P), Abhisecanam (P), Abhi-secani, Wang (T) → Consecration,
Abhiseka ritual. The process in which the disciple is empowered by a
master for a specific practice →
Tục lấy nước rưới lên đầu
biểu lộ sự chúc tụng. Nghi thức trong Phật giáo để
chuẩn bị tiếp nhận những giáo pháp bí mật.
Abhisluka
(S) Đăng vị
→
Inauguration
→
Đăng quan
→
See Murdhaja.
Abhisthiti
(S) Vĩnh viễn
→
Long lasting.
Abhivyakti-vada
(S) Thanh Hiển luận →
Một tông của Phệ đà giáo.
Abhokāsa
(P) Ngoài trời →
See Abhyavakāśa.
Abhra
(S) Vân →
Cloud
→
Cloud, one of
12 clear forms which can be seen by eyes →
Mây, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể
thấy được.
Abhūta
(S) Bất khởi phát
→
Unoriginated
→
Hư vọng, Không thật
→
(1)
Unoriginated (2) Not real, not true.
Abhūta-parikalpa
(S) Hư vọng phân biệt →
Discriminated
opinion.
Abhyaśa
(S) Kết tập
→
Repitition
→
Huân tập →
See Vasana.
Abhyātma-
(S) Nội →
Internal
→
Used as a
prefix →
Tiếp đầu ngữ.
Abhyātma-bahirdhaśūnyatā
(S) Nội ngoại không
→
Internal-external
emptiness →
Quán 6 căn trong, 6 cảnh ngoài,
đều không có ngã cùng ngã
sở.
Abhyātmavidyā
(S) Nội minh →
Chuyên tâm học hỏi giáo lý Phật.
Abhyavagāḍha
(S) Chín muồi →
See Abhya-vagāhya.
Abhyavagāhya
(S) Chín muồi
→
Ripened →
Abhyavagāḍha (S), Pariṇata (S) → Matured,
completed →
Trưởng thành, kết liễu.
Abhyavākāśa
(S) Ngoài trời
→
In the open air
→
Abhokāsa (P) → In
the open air, the outdoors, free space.
Abhyudaya
(S) Khởi →
Rise
→
Phát khởi →
Begin.
Abhyudgatosnisa
(S) Cao Phật đảnh →
Quảng sanh phật đảnh, Phát
sanh Phật đảnh, Tối thắng Phật đảnh, Tối cao Phật đảnh
→
Name of a
Buddha or Tathāgata
→
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Abrahma-caryā
(S) Phi phạm hạnh
→
Impure conduct
→
Bất tịnh hạnh.
Absolute truth Đệ
nhất nghĩa đế →
Paramar-tha satya (S) → See
Paramartha satya.
Absorption Định
an chỉ.
Abstention Tiết
chế.
Abuda
(S) át bộ đàm →
See Arbuda.
Abyakata
(S) Vô thuyết
→
Unexplained.
Abyapada
(S) Bất sân hận
→
Non-aversion.
Acala
(S) Bất động
→
Immovable
→
Niscala (S), Dhruva (S).
Acalā-bhūmi
(S) Bất động địa
→
Immovable
ground →
The eighth
stage of ten Bodhisattva-bhūmi →
Trong Thập địa.
Acalā-Bodhisattva
(S) Bất động Tôn Bồ tát
→
Immovable
→
Bất động Minh Vương, A già
la, Vô Yểm Túc La sát nữ
→
Name of a
Buddha or Tathāgata →
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Acalā-dharma-mudrā
(S) Thánh pháp ấn kinh →
A già đàm ma văn
đồ.
Acalanātha
(S) Bất Động Minh Vương →
Name of a deity
→
Tên một vị thiên.
Acariya
(P) Thầy →
See Acaryā.
Acaryā
(S) Thầy →
Master
→
Acharya (S) ; Ajahn, Acariya (P), lo pon (T) → A xà lê
→
Master,
teacher, professor, a spiritual master →
Bậc thầy có đủ giới hạnh
hạnh, đạo đức bvà nghi thức để
truyền dạy đạo lý.
Accaya
(P) Tội lỗi
→
Sin.
Accayika sutta
(P) →
Sutra on
Urgency →
(AN III.93).
Access-meditation
Định cận hành.
Accharā
(S) Đàn chỉ →
See Acchaṭā.
Acchariyabbhutadhammasuttam
(P) Kinh hy hữu Vị tằng hữu pháp.
Acchariyamanussa
(S) Người kỳ diệu lạ thường →
The wonderful
man →
One of the
epithets used to express the respect to Buddha
→
Một trong những tên người khác dùng để
tôn vinh đức Phật.
Acchaṭā
(S) Đàn chỉ
→
Snap of fingers
→
Accharā (P) → Khảy móng tay.
Accommodated body
Hoá thân →
See
Nirmanakaya.
Accuta
(P) Accuta →
Một trong 100 vị Độc Giác
Phật đã trú trong núi Isigili
Accutagama
(P) Accutagama →
Một trong 100 vị Độc Giác
Phật đã trú trong núi Isigili
Acharya
(S) Thầy →
Master
→
Xem Acarya.
Āciṇṇa-kamma
(P) Thường nghiệp →
Habitual karma
→
Bahula kamma (P).
Acinnakamma
(P) Tập nghiệp
→
Habitual kamma.
Acinnakappa
(P) Cửu trụ tịnh →
Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly
(Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.
Acinteyya
(P) Bất khả tư nghì
→
Inconceivable →
Acintya (P) → See
Aciṇtya.
Acintia
(S) Bất khả tư nghì →
Inthink-able
→
Acintiya (S), Acintya (S, P), Acintyaka (S), Acintika (S) → A
chin ta →
Unconceivable.
Acintika
(S) Bất khả tư nghì →
See Acintia.
Acintita sutta
(P) Kinh bất khả tư nghì
→
Sutra on
Unconjecturability
→
Name of a
sutra. (AN IV.77) →
Tên một bộ kinh.
Acintiya
(S) Bất khả tư nghì →
See Acintia.
Aciṇtya
(S) Bất khả tư nghị
→
Unexplainable →
(S, P), Aciṇteyya (P) → Nan tư nghị
→
See Acintia. A
very high number.
Aciṇtya-prabhāsabodhisattva-nirdeśa sūtra
(S) Bất tư nghị quang Bồ tát sở thuyết kinh →
Aciṇtya-prabhāsanirdeśa-nāma-dharma-paryāya-sūtra (S) → Name
of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Aciṇtya-Buddhaviṣayanirdeśa-sūtra
(S) Văn thù Sư lợi
sở thuyết bất tư nghị Phật cảnh giới kinh →
Name of a sutra
→
Tên một bộ kinh.
Aciṇtya-jāna
(S) Bất khả tư nghì trí.
Acintyaka
(S) Bất khả tư nghì →
See Acintia.
Aciṇtyamati
(S) Bất Tư Nghị Huệ Đồng
tử →
Name of a deity
→
Tên một vị bồ tát thuộc viện Trừ Cái Chướng trong
Thai Tạng Mạn Ðồ La của Mật giáo, mật hiệu là Nan Trắc
Kim Cang.
Aciṇtyamatidatta
(S) Bất Tư Nghị Huệ Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva →
Tên một vị Bồ tát.
Aciṇtya-pariṇāma
(S) Bất tư nghì huân biến →
Mysterious
transformations.
Aciṇtya-pariṇāmacyuti
(S) Bất tư nghì biến dịch tử →
Inconceivable
transformtion of death.
Aciṇtyaprabhāsa-bodhisattva-nirdeśa-sūtra
(S) Bất tư nghị quang Bồ tát sở thuyết kinh →
See
Aciṇtya-prabhāsa-nirdeśa-nāma-dhar-maparyaya-sūtra.
Aciṇtya-prabhāsa-nirdeśa-nāma-dharmapa-ryaya-sūtra
(S) Bất tư nghị quang Bồ tát sở thuyết kinh →
Aciṇtyaprabhāsa-bodhi-sattva-nirdeśa-sūtra (S) → Name
of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Aciṇtya-prabhāsanirdeśa-nāma-dharmapa-ryāya-sūtra
(S) Bất tư nghị quang Bồ tát sở thuyết kinh →
See Aciṇtya
prabhāsabodhi-sattva-nirdeśa sūtra.
Aciṇtya-shakti
(P) Oai lực của chú
→
Devine force in
mantra →
Aciṇtya-Sakti (S).
Aciravati
(S) sông A-trí-la-phạt-để.
Acittā
(S) Phi tâm →
Mindless.
Acittaka
(S) Cực trọng thuỳ miên →
Cực thuỳ miên
→
Ngủ mê.
Acittata
(S) Phi tâm trạng
→
Mindlessness.
Act of Right Assurance
→
Hạnh xưng danh( Tín nguyện trì danh chánh hạnh The
act which ensures one's birth in the Pure Land; refers to the Nembutsu
originating from the
Primal Vow and
suported by the Other-Power; the fourth of the Five Right Acts established
by Shan-tao for attaining birth in the Pure Land. (Chữ
của ngài Thiện Ðạo dùng trong phần Tán Thiện Nghĩa của Quán
Vô Lượng Thọ Kinh sớ, để
chỉ hạnh môn thứ tư trong năm
hạnh môn hành giả phải có để
đảm
bảo được
vãng sanh Cực Lạc: đọc
tụng, quán sát, lễ bái, xưng danh, cúng dường. Tín là tin tưởng
vào tha bổn nguyện vô biên của Phật Di Ðà và năng
lực thần diệu của Tha Lực. Xưng danh là hạnh môn chánh,
bốn hạnh môn kia là trợ hạnh)
Action Nghiệp
→
Karma (S).
Ādahati
(P) Trà tỳ →
See Jhāpita.
Adamantine Mountain
Thiết Vi sơn →
Name of a place
→
Địa danh.
Adamantine Mountains
Thiết Vi sơn →
Mount Sumeru
→
The outermost
mountain-range made of iron which encircles a world-system →
Vòng núi bằng sắt bên ngoài cùng bao bọc cõi giới chúng
ta.
Ādāna
(S) Chấp trì
→
Holding on →
Main-taining,
receiving, containing →
Giữ, chứa.
Ādāna-vijāna
(S) A đà na thức →
Ādāna-viāna (P) → Chấp trì thức, A lại da thức
→
= Ālaya-vijnāna
→
= A lại da thức
Ādāna-viāṇa
(P) A đà na thức →
See
Adana-vijnana.
Ādara
(S) Chắp tay vái chào
→
Salute with
folded hands and arms together.
Ādarśa
(S) Kính →
Mirror
→
Ảnh →
Mirror, image
in the mirror.
Adarśa-jāna
(S) Đại viên cảnh trí.
Adaśakanisi-danakappa
(P) Bất ích lũ ni sư đàn
tịnh →
Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly
(Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.
Adattādāna
(S) Trộm cắp (giới) →
Adin-nadana (P) → Thâu đạo
→
See Pacaśīla.
Adbhūta
(S) Vị tằng hữu
→
Wonderful.
Adbhūta-dharma
(S) Vị tằng hữu pháp
→
Collection of
the Description of marvellous phenomena
→
Vị tằng hữu pháp, A phù đà
đạt ma, Hy pháp
→
She sutras
saying about the supernatural display which Buddha used to show the
unexplainable things as teaching →
Kinh văn nói về thần lực của
Phật và thánh tăng.
Adbhūtadharma sūtra
(S) Kinh Vị tằng hữu pháp →
A phù đà đạt
ma kinh, Vị tằng hữu Kinh
→
Name of a sutra
→
Tên một bộ kinh.
Adesa
(S) Vô sân →
Một trong 10 Đại thiện địa
pháp trí.
Adesana-pratiharya
(S) Chiên niệm thị hiện →
Adesanapatiharia (P) → Tha tâm thị hiện, Tha tâm luân,
Quán tha tâm, Quán sát tha tâm thần túc
→
Dùng tha tướng, tha niệm,... để
quán xét các pháp như tha ý, quá khứ, vị lai, hiện tại,...
Adharma
(S) Phi pháp →
Misconduct →
Adhamma (P) → False
Dharma, also means the absence of virtue and righteousness →
Pháp sai lệch.
Adhi-
(S) Tăng thượng →
Thù thắng →
Prefix.
Adhibhautika-dukkhata
(S) Y ngoại khổ.
Adhi-citta
(S) Tăng thượng tâm, Tăng tâm
học →
Định học, Tăng thượng tâm
→
Một trong tam học →
See Adhicitta.
Adhicitta- sikkhā
(P) Tăng thượng tâm học.
Adhicittā-śikṣa
(S) Định học, Tăng thượng
tâm học →
Spiritual
formation →
Adhicitta-sikkhā.
Adhidaivika-dukkhata
(S) Y thiên khổ.
Adhigamā
(S) Chứng →
Đắc
→
See Prāpti →
Ngộ nhập chân lý, thể nghiệm đúng
như thật.
Adhigamāniya
(S) Quy ngưỡng.
Adhikaranaśamadha
(S) Thất diệt tránh pháp →
Adhikaranasamatha (P) → Consisting
of 7 precepts. It is the last chapter of the eight chapters on the 250
precepts for Bhikshu in Bhishunivibhanga, first part of the Vinaya-pitaka.
It is the guideline to resolve the conflicts among Monks or Nuns →
Gồm 7 giới, là đoạn chót
trong 8 đoạn ghi 250 giới của tỳ kheo trong quyển Giới luật
Tỳ kheo, phần thứ nhất của Luật Tạng. Là bảy phép
dùng giải hoà khi có sự cãi lẫy giữa chư Tỳ kheo hay Tỳ
kheo ni.
Adhikarana-śamathā
(P) Diệt tránh kiền độ →
See
Adhikarana-samatha.
Adhikaraṇa-śamathā
(S) Diệt tránh kiền độ
→
The eighth
section in Pratimoksa →
Adhikarana-samathā (P).
Adhikaranaśamathā
(S) Diệt tránh pháp →
Những biện pháp dập tắt tranh chấp (có ghi trong Luận
tạng). Có 7 điều trong 227 điều
của giới bản Tỳ kheo trong Kinh phân biệt (Sutta-Vibhanga).
Adhimāna
(S) Tăng thượng mạn →
Chưa chứng quả mà cho là đã
chứng quả.
Adhimokkha
(P) Thắng giải →
See
Adhimokṣa.
Adhimokṣa
(S) Thắng giải →
Adhimokkha (P) → One
of the 10 mahabhumikas →
Một trong 10 đại địa pháp. Tác
dụng nhận biết rõ ràng sự lý.
Adhimukti
(S) Thắng giải
→
Strong
inclination →
Adhimutti (P), mos pa (T) → Hiện tiền, Đối
diện, Tín giải
→
Magic
transformation →
Nương vào tín mà thắng giải.
Adhimukti-caryā-bhūmi
(S) Giải hành địa.
Adhimutti
(P) Thắng giải →
See Adhimukti.
Adhipateyya sutta
(P) →
Sutra on
Governing Principles
→
Name of a
sutra. (AN III.40) →
Tên một bộ kinh.
Adhipati
(S) Tăng thượng →
Tăng cường năng lực giúp các
pháp tiến triển mạnh.
Adhipatiphala
(S) Tăng thượng quả
→
Fruit of
dominant effect.
Adhipati-phala
(S) Tăng thượng quả →
Dominant effect
→
One of the
Panca phalani →
Một trong ngũ chủng quả (đẳng
lưu, dị thục, ly hệ, sĩ dụng, tăng thượng quả).
Adhipati-pratyaya
(S) Tăng thượng duyên →
Influence of
one factor.
Adhiprajā
(S) Tăng huệ học →
Huệ học, Tăng thượng huệ
→
One of
Tisrah-siksah →
Một trong tam học.
Adhiprajā-śikṣa
(S) Tuệ học
→
Formation of
Wisdom →
Adhipaā-sikkhā.
Adhisambodha
(S) Chứng đắc →
Chứng ngộ chân lý, thể đạt
quả vị, trí huệ, giải thoát và công đức.
Adhiśīla
(S) Tăng thượng giới.
Adhiśīla-śikṣa
(S) Giới học
→
Formation of
Precepts →
Adhisīla-sikkhā.
Adhisita
(S) Tăng giới học →
Giới học →
One of
Tisrah-siksah →
Một trong tam học.
Adhiṣṭhāna
(S) Gia trì →
Aid from Buddha
→
Adhiṭṭhāna (P) → Gia trì lực, Uy lực
→
Support or aid
from Buddha →
Sở trì.
Adhiṣṭhāna-bāla
(S) Gia trì lực.
Adhitiṣṭhati
(S) Thần lực
→
Magic power
→
Gia trì, Gia bị
→
By the magic
power of, by the force of the supernatural power of.
Adhiṭṭhāna
(P) Gia trì →
See Adhiṣṭhāna.
Adhiṭṭhāna-Uposatha
(P) Tâm niệm thuyết giới
→
Observance of
determination.
Adhivacana-pravesa
(S) Thích danh tự tam muội.
Adhivacana-pravesa-samādhi
(S) Thích danh tự Tam muội.
Adhyardhaśātīkā Prajāpāramitā
(S) Lý thú Bát nhã.
Adhyāśaya
(S) Thâm tâm
→
Mental
disposition →
Ajjhāsaya (P), Adhyāśayati (S) → Intent,
purpose.
Adhyāśayati
(S) Có chủ ý
→
with intent
upon →
See Adhyāśaya
(S).
Adhyātma-bahirdha-śūnyatā
(S) Nội ngoại không →
Lục căn trong thân và
lục cảnh ngoài thân không có ngã, ngã sở và các pháp.
Adhyātma-śūnyatā
(S) Nội không →
6 nội xứ (căn trong thân) không
có ngã, ngã sở và các pháp.
Adhyātmatidya
(S) Nội minh →
Adhyatmavidya (S) → See
Adhyatmavidya.
Adhyātmavidyā
(S) Nội minh →
Một trong Ngũ minh của Vệ đà
kinh: Thanh minh, Công xảo minh, Y phương minh, Nhân minh, Nội
minh.
Adhyesana
(S) Khải thỉnh.
Adhytmika-dukkhata
(S) Y nội khổ.