Adi Yogā 
(S) Phái Đại Toàn  
thiện.
Ādi-Buddha 
(S) Tối thắng Phật →  
Primordial Buddha 
→ 
Bổn sơ Phật, Tối thượng thắng Phật, A đề  
Phật, Bổn sơ giác giả, Bổn sơ bổn Phật, Đệ nhất giác, A 
đề Phật đà → 
Widely used in Tibet or 
Nepal for Primordial Buddha (See Samantabhadra). 
In old Vajrayana, Adi-Buddha 
was seen as Samantabhadra, a transcendant body of SakyaMuni. The nowaday 
Vajrayana, Vajradhara is a transcendant body of SakyaMuni. In the old 
Mahayana, MahaVairocana was Adi-Buddha, he oversees all Dhyana Buddhas and 
Dhyana Bodhisattvas → 
Thường dùng ở Tây tạng và Nepal để  
gọi Bổn sơ Phật (Primordial Buddha). Trong Kim Cang thừa cũ, 
Adi-Buddha là Samantabhadra, một hoá thân khác của Phật Thích  
Ca. Trong Kim Cang thừa sau này, Vajradhara (Kim Cang Thủ Bồ tát) là  
hóa thân Phật. Trong PG đại thừa nguyên  
thủy, đức Đại Nhật Như Lai chính là  
Adi-Buddha. Ngài thống lãnh tất cả Thiền na Phật và Thiền na  
Bồ tát.
 
Adiccabandhu 
(S) → 
Kinsman of the sun; name of 
a Buddha as a member of a family of the Solar race (Addicca + bandhu) → 
Gia hệ mặt trời (Nhật). Tên chư Phật thuộc gia hệ  
Nhật (mặt trời).
 
Adi-nātha 
(S) Chúa Bản sơ →  
Primal creator.
    
Ādīnava 
(S) Bất lợi →  
Disadvantage → 
Unsatis-factoriness.
    
Adinnadanam 
(P) Thâu đạo  
→ 
Theft 
→ 
du, trộm cắp
 
Adithya (S) 
Nhật thiên.
 
Aditta sutta  
(P) → 
Sutra on (The House) on 
Fire → 
Name of a sutra. (Suttan 
I.41) → 
Tên một bộ kinh.
 
Adittapariyaya sutta  
(P) Kinh Tất cả đều bị thiêu  
đốt 
→ 
All-burnt Suttra 
→ 
Name of a sutra → 
Tên một bộ kinh.
 
Aditthana pāramitā  
(S) Quyết ý Ba la mật.
 
Adiṭṭhānapāramitā 
(P) Nguyện Ba la mật →  
Perfection of Determination.
    
Āditya (P) 
Mặt trời →  
sun 
→ 
Nhật, Nhật Thiên, Thái Dương tinh  
→ 
Đấng tạo hóa của Ấn độ.  
Vị thần mặt trời.
 
Ādityasambhāva Buddha  
(S) Nhựt sanh Phật →  
From-Sun Buddha 
→ 
Name of a Buddha or Tathāgata. 
(Aditya: sun + sambhava from verb sambhavati: spring from, produced from) → 
Tên một vị Phật hay Như Lai.
 
Adiya sutta  
(P) → 
Sutra on Benefits to be 
Obtained → 
Name of a sutra. (AN V.41) → 
Tên một bộ kinh.
 
Adosa (S) Bất  
sân hận →  
Non-aversion 
→ 
Loving-kindness.
    
Adresa (S) Vô  
sân → 
not angry.
    
Aduḥkha-sukha-vedaniya-karma 
(S) Thuận bất khổ bất lạc thọ nghiệp →  
Bất khổ bất lạc báo nghiệp.
 
Adukkhamasukha 
(P) Bất khổ lạc →  
Not happy nor suffering.
    
Adukkhamasukhā-vedanā 
(P) Thụ vô ký →  
Indifferent feeling.
    
Adultery Tà  
dâm.
Advaita (S) 
Bất nhị →  
Non-duality 
→ 
A state of mind free from 
subject-object relationship, reasoning, comparing,...and inaccessible to 
reason → 
Trạng thái tâm không còn ràng buộc chủ thể và đối  
tượng, lý luận, so sánh và bất tư nghì.
 
Advaitananda 
(S) Chân hạnh phúc →  
The bliss of knowledge of 
the Absolute.
    
Advaya (S) Bất  
nhị → 
Nil-duality 
→ 
Advika (P), Advaita (S) → See 
Advaita.
    
Advayasiddhi 
(S) Thành bất nhị luận →  
Name of a work of 
commentary → 
Tên một bộ luận.
 
Advaya-siddhi 
(S) Bất Nhị Thành tựu pháp →  
Name of a work of 
commentary → 
Tên một bộ luận. Do Laksmikara soạn vào thế kỷ VIII.
 
Adveṣa 
(S) Vô sân →  
Not angry 
→ 
Tác dụng không giận dữ đối  
với nghịch cảnh.
 
Advika (P) Vô  
nhị → 
Non-duality 
→ 
See Advaya.
    
Adya-sakti 
(S) Tiên thiên nguyên khí  
→ 
Primal power 
→ 
Adya-shakti (S) → The 
devine consciousness or omipotence which permeates all worlds 
→ 
Bổn nguyên khí, bổn nguyên lực, lực tạo dựng trời đất.
 
Aeon A tăng  
kỳ → 
An immeasurable long period 
of time → 
Một khoảng thời gian dài không đếm  
được.
Aeon A tăng  
kỳ →  
An immeasurable long period 
of time → 
Một khoảng thời gian dài không đếm  
được.
Afflicted consciousness  
Tâm cấu nhiễm →  
nyn yid (T) → The 
seventh consciousness. As used here it has two aspects: the immediate 
consciousness which monitors the other consciousnesses making them 
continuous and the klesha consciousness which is the continuous presence of 
self. See conscious-nesses, eight.
    
Affliction Phiền  
não →  
nyn yid (T), kleśa (S) → Cấu nhiễm.
 
Affliction turbidity  
Phiền não trược.
 
Afflictions Cấu  
nhiễm →  
Kleśa (S) → These  
are another name for the kleshas or negative emotions. See kleshas.
    
Agadas (P) Thuốc  
A già đà, một thứ thuốc được  
tin là trị được hết thảy các  
bịnh trên thế gian. Còn gọi là A yết đà,  
a kiệt đà, vô bịnh, phổ khử,  
vô giá dược, trường sanh bất tử dược. Cách chế thuốc này  
có ghi trong Ðà Ra Ni Tập kinh, quyển 8.
 
Agādha 
(P) Không đáy  
→ 
Bottomless.
    
Agalu (S) Gỗ  
trầm →  
Agaru → 
gỗ thơm
 
Āgama sūtra (S) = Ngũ  
bộ kinh →  
Nikāya (P) = A hàm kinh →  
Ngũ bộ kinh (Ngũ bộ kinh - Agama-  
chỉ Tam Tạng kinh nguyên thủy viết bằng tiếng Sanskrit kiết  
tập sau. A hàm kinh - Nikaya - chỉ  
Tạng kinh nguyên thủy viết bằng tiếng Pali kiết tập trước.  
Cả hai đều căn  
cứ vào kiểu mẫu kinh văn đầu  
tiên bằng tiếng Ma kiệt đà - Magadhi,  
tiếng Pali thời đức Phật).  
Buddhist scriptures →  
It is one of the oldest 
Buddhist scriptures. These sutras contain the sermons of Shakyamuni Buddha 
during the first two to three years after he attained Enlightenment and 
during the year  
proceeding his Nirvana. The sutras consists of four collections:
 
1. Dīrghāgama (Long Collecrtion)
 
2. Madhyamāgama (Medium Collection) 3. Samyuktāgama (Miscelaneous  
Collection)
4. Ekottarikāgama (Numerical Collection)
 
5. Ksudrakagama (Minor Saying). Ksudrak-Agama is only included in Pali  
canon.
    The five collections is called Sutta-pitaka  
→ 
Bộ kinh Bắc tạng có Tứ bộ kinh gồm: Trường bộ kinh,  
Trung bộ kinh, Tương Ưng bộ (tập trung vấn đề  
thiền định), Tăng  
Chi bộ (kinh sắp xếp theo số). Phật giáo Bắc phương gọi Trường,  
Trung, Tạp, Tăng Nhất là bốn  
bộ A hàm, A hàm là kinh điển  
của Tiểu thừa. Phật giáo Nam phương thêm Tạp bộ hay Khuất-đà-ca  
hay Tiểu bộ Kinh thành 5 bộ A hàm.
 
Agamiphala 
(S) Bất hoàn quả →  
Fruit of non-returner.
    
Āgantukleśa 
(S) Khách trần →  
External dirt.
    
Āgāra (S) 
Xứ → 
Dwelling 
→ 
Nhà → 
House, dwelling, 
receptacle.
    
Agāru (S) Gỗ  
trầm → 
Sandalwood incense → 
See Agālu.
 
Agati sutta  
(P) Kinh lạc đạo  
→ 
Off-Course Sutra 
→ 
Name of a sutra. (AN IV.19) 
→ 
Tên một bộ kinh.
 
Agatigamāna 
(P) Lạc đạo  
→ 
Evil courses 
→ 
Evil motives: chanda 
(desire, partiality) ; dosa (hatred) ; moha (delusion) ; bhaya (fear).
    
Agganna sutta  
(P) Kinh Khởi thế Nhân bổn →  
Name of a sutra → 
Tên một bộ kinh.
 
Aggidatta 
(S) Ký Đắc →  
Cha của Câu lưu tôn Phật lúc chưa xuất gia.
 
Aggikabrahmāna 
(S) Sự Hỏa Bà la môn.
 
Aggikajatita 
(S) Sự Hỏa Loa phái →  
Một tông phái Bà la môn.
 
Aggikkhandhopama suttantakatha  
(P) Kinh Hỏa tụ khí →  
Name of a sutra → 
Tên một bộ kinh.
 
Aggi-Vacchagotta sutta  
(P) Kinh Vacchagotta về lửa  
→ 
Sutra To Vacchagotta on 
Fire → 
Name of a sutra. (MN 72) → 
Tên một bộ kinh.
 
Aggivacchagottasuttam 
(P) Kinh Aggivacchagotta.
 
Aggregate Uẩn  
→ 
See Khandha.
    
Aggregate of consciousness 
Thức uẩn.
 
Aggregate of feeling 
Thọ uẩn.
 
Aggregate of form Sắc  
uẩn.
Aggregate of volition  
Hành uẩn.
 
Aggregates, Five Ngũ  
uẩn →  
These are the five basic 
transformations that perceptions undergo when an object is perceived.
    
Aghaniṣṭha 
(S) Hoà âm thiên →  
Sound-Accordance Realm 
→ 
Tên một cõi giới trong Tịnh phạm địa:  
Vô tưởng thiên, Vô phiền thiên, Vô nhiệt thiên, Thiện kiến  
thiên, Sắc cứu cánh thiên, Hoà âm thiên, Đại  
tự tại thiên, A Ca Nị Trá thiên.
 
Aghata sutta  
(P) → 
Sutra on Hatredness → 
Name of a sutra. (AN X.80) → 
Tên một bộ kinh.
 
Aghatapativinaya sutta  
(P) → 
Sutra on Removing Annoyance 
→ 
Name of a sutra. (AN V.161) 
→ 
Tên một bộ kinh.
 
Agitation Trạo  
cử →  
See.
    
Agnayi (S) Hoả  
Mẫu →  
Name of a deity → 
Tên một vị thiên.
 
Agni (S) Hỏa  
thần → 
Fire 
→ 
Aggi (P) → A kì ni, A nghĩ ni, Hỏa Thiên  
→ 
The name of the God of Fire 
in Veda → 
Tên vị thần lửa trong kinh Vệ đà.
 
Agni-dagdha 
(S) Hỏa táng →  
Jhapita (P) → Trà tỳ.
 
Agni-hotra 
(P) Hỏa tế →  
Tục xưa của Ấn Ðộ để  
sám hối tội lỗi.
 
Agnosticism Chủ  
nghĩa chân lý tuyệt đối bất  
tri →  
Anissaravada (P) → The 
doctrine which claims that only the material phenomena can be known and 
knowledge of an Absolute Truth is unacquirable.
    
Agotra (S) Vô  
Tánh Bồ Tát →  
Name of a Bodhisattva → 
Tên một vị Bồ tát.
 
Agura Ngồi  
xếp bằng →  
Sitting cross-legged, 
neither the half or full lotus position. It is the common cross-legged 
position used 
to sit on the floor in the West.
    
Aguru (S) Gỗ  
chiên đàn →  
Agāru (S).
 
Agyo 
(J) Huấn lệnh → 
Master's instruction.
    
Ahaha (S) Hàn  
địa ngục  
→ 
Cold hell 
→ 
Atata, Ababa.
    
Ahamkara 
(S) Ngã mạn.
 
Ahaṇkāra 
(S) Ngã mạn →  
Egotism and arrogance.
    
Āhāra (S) 
Thực phẩm →  
Food.
    
Ahara sutta  
(P) → 
Sutra on Food (for the 
Factors of Awakening) → 
Name of a sutra. (SN 
XLVI.51) → 
Tên một bộ kinh.
 
Ahetuka cittas  
(P) Bất thiện căn →  
Not accompanied by 
beautiful roots or unwholesome roots.
    
Aheya (S) Phi  
sở đoạn.
 
Aheya-heya 
(S) Phi sở đoạn →  
Người đã chứng quà A la hán,  
không còn lậu hoặc nào để đoạn.
 
Aheya-karma 
(S) Vô đoạn nghiệp.
 
Ahiṃsā 
(S) Bất hại →  
Harmlessness 
→ 
(S, P) → Tác dụng không làm tổn hại người khác.
 
Ahina sutta  
(P) Kinh con rắn →  
Sutra about a Snake 
→ 
Name of a sutra. (AN IV.67) 
→ 
Tên một bộ kinh.
 
Ahosi-kamma 
(P) Vô hiệu nghiệp →  
Ineffective karma 
→ 
Kamma which is ineffectual. 
One of 5 types of kamma → 
Một trong 5 loại nghiệp.
 
Ahrīka (S) 
Vô tàm →  
Unshameful 
→ 
Không biết hỗ thẹn với chính mình. Làm việc ác mà không  
thấy xấu hổ.
 
Ahrīkata 
(S) Vô tàm →  
Unshameful 
→ 
See Ahrīka.
 
Ahura-mazda 
(S) Yêu thần →  
A king of the devils → 
Vị chúa tể yêu đạo.
 
Ai (J) Hòa.
Aikuōzan 
(J) A dục vương sơn →  
Ayuwang-shan (C).
    
Airavati 
(P) A ly bạt đề →  
See Hiranyavati.
    
Aisvara (S) 
Bất tự tại.
 
Aitta (S) Tâm  
sở hữu pháp →  
Một trong 4 pháp của hữu vi pháp: Sắc pháp, Tâm pháp, Tâm  
sở hữu pháp và Tâm bất tương ứng hành pháp.
 
Ajahn Thầy 
→ 
Master 
→ 
Ajarn, Ajahn (Thai), Acariya (P) → See  
Acaryā. Teacher; mentor.
 
Ajājīva sutta  
(P) → 
Sutra about the Fatalists' 
Student → 
Name of a sutra. (AN 
III.73) → 
Tên một bộ kinh.
 
Ajara (S) Bất  
hoại.
Ajari (J) A  
xà lê →  
See Acaryā.
 
Ajāta (S) Bất  
sanh → 
Unproductive 
→ 
Asāra (P)
 
Ajātaśatru 
(S) A xà thế →  
Ajātasattu (P) → See  
Ajatasattu.
    
Ajātasattu 
(P) A xà Thế →  
Ajātaśatru (S) ; Vaidehiputra Ajatasatru 
→ 
Vị sanh Oán, A Chất, Thiện Kiến, Bà la Lưu Chi, Pháp  
Nghịch Vương, Chiết Chỉ →  
His full name was 
Vaidehiputra Ajatasatru (Ajasatru the son of Vaidehi, Ajasatru means 'Enemy 
before birth'). He 
was the king of Magadha and the son of the King Bimbisara. Together with 
Devadatta, he contrived a double conspiracy. Devadatta would kill Sakyamuni 
for the leadership of the shanga, Ajatasatru would kill his own father and 
mother for the throne. It 
is said after the conpiracy he lived in so great a regret that it developed 
a seriously sickness. His medicinist said that he would die three months 
later. Advised by Jivaka, he went to look for Buddha and was taught the 
MahaNirvanna Sutra to cleanse his bad karmas. 
By that he was converted and 
fostered Buddhism. He also received a portion of Buddha's ashes and erected 
a tupa for them, and was the patronage for the first Great Rehearsal. He 
reigned during the last 8 years of Sakyamuni and 24 years after that (494 - 
462 BC) → 
Nguyên tên viết là: Vaidehiputra Ajatasatru (A xà Thế con bà  
Vi đề hi, A xà thế có nghĩa là  
'Kẻ nghịch thù từ trưóoc khi sanh ra'). Ông là vua xứ Ma kiệt  
đà và là con của vua Bình sa vương.  
Ông cùng với Đề bà đạt  
đa thực hiện hai âm mưu. Đề  
bà đạt đa  
mưu giết đức Phật để  
giành quyền thống lãnh tăng đoàn.  
A xà thế thì giết cha và mẹ để  
giành ngai vàng. Chuyện kễ sau khi giết cha, ông vô vàn hối  
hận và đau khổ đến  
thành bệnh. Y sĩ cho biết ba tháng sau ông sẽ chết. Nghe lời  
khuyên của Jivaka (Kỳ Bà, em cùng cha khác mẹ của ông), đại  
thần trong triều, ông tìm đức  
Phật và được dạy kinh Niết bàn  
để xoá sạch ác nghiệp. Nhờ đó  
A xà thế qui y tam bảo. Ông cũng nhận được  
một phần xá lợi của Phật và có xây tháp thờ. Ông cũng là  
người đã hỗ trợ đại  
hội kết tập lần thứ nhất. Ông trị vì vương quốc này  
trong 8 năm cuối đời  
của đức Thích ca Mâu ni và 24 năm  
liên tiếp sau đó (494 - 462 BC).
 
Ajeyya (P) A  
dật Đa →  
Name of a Bodhisattva. See 
Ajita → 
Tên một vị Bồ tát.
 
Ajirika (S) 
Tà mạng →  
An incorrect way of living → 
Cách sống không ngay chánh.
 
Ajita (S) A  
dật Đa →  
Ajeyya (P), Ajjeyya (P) → Vô năng  
Thắng, A thị đa, Di Lặc, Vô Tam  
Ðộc →  
Another name of Maitreya. 
Also the name of one of the 16 Arahats who Buddha sent to other countries to 
teach Buddhism → 
1- Tên tự của Di Lặc Bồ tát. 2- Một trong 16 vị A la hán  
vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp.
 
Ajita Bodhisattva  
(S) A dật Đa Bồ tát →  
Name of a Buddha or Tathāgata. 
See Ajita → 
Tên một vị Phật hay Như Lai.
 
Ajita Kesakambāla  
(P) A kỳ đa Sí xá khâm  
bà la →  
See Ajita Kesakambali.
    
Ajita Keśakambalī  
(S) A kỳ đa Sí xá khâm  
bà la →  
Ajita Kesakambala (P) → A kỳ đa  
Kê Sa Khâm Bà Lị →  
One of the six famous 
leaders of heretical sects.
    
Ajita Kesakambṃli  
(P) A-Kỳ-Đa-Kỳ-Xá-Khâm-Bà-La,  
một nhân vật.
 
Ajita-manava-puccha 
(P) Kinh A thị đa vấn  
→ 
Sutra on Ajita's 
→ 
Name of a sutra. (Sn V.1) → 
Tên một bộ kinh.
 
Ājīva (S) 
Mệnh → 
Livehood 
→ 
Sinh mệnh.
 
Ājiva-kaṣāyaḥ 
(S) Ngũ trược →  
See Paca-kaṣāyah.
 
Ajivivaka 
(S) Tà Mạng giáo →  
A religion during the 
Buddha time → 
Một đạo giáo thời Phật  
tại thế (Ngài Ca Diếp và 500 đệ  
tử đến thị trấn Câu thi Na  
gặp một đạo sĩ nhóm Tà Mạng  
cho hay Phật đã Niết bàn).
 
Ajjava (P) Công  
lý → 
Justice.
    
Ajjeyya (P) 
A dật Đa →  
See Ajita.
    
Ajjhāsaya 
(P) Thâm tâm →  
See Adhyāśaya (S).
 
Ajjhattika-āyatana 
(S) Căn 
→ 
Inward spheres 
→ 
(Đối với) trần.
 
Ajjtasena 
(S) Vô Năng Thắng Tướng  
→ 
An Indian monk who came to 
China and translated Sutras in 713 - 741 → 
Một nhà sư Ấn dịch kinh sách ở Trung quốc khoảng năm  
713-741.
Ajā-cakra 
(S) Trung khu.
 
Ajāna (S) Vô  
trí.
    
Ajāna (S) Vô  
trí → 
Unknowledge 
→ 
Aāna (P)
 
Ajāta Kaundinya  
(S) A nh Kiều trần Như, tôn giả Liễu Bổn Tế →  
Name of a monk. See 
Kaundinya → 
Tên một vị sư.
 
Ājendriya 
(S) Thức căn →  
Aindriya (P).
    
akaliko (J) 
Phi thời →  
Timeless; unconditioned by 
time or season.
    
Akaniṣṭha 
(S) Sắc cứu cánh thiên →  
Akanittha (P) → A ca ni trá thiên, A cá ni trá  
→ 
Tên một cõi giới trong Tịnh phạm địa,  
cõi cuối cùng trong Tứ thiền thiên. Chư thiên cõi này quán xét  
rốt ráo đến chỗ vi tế các  
trần.
Akanittha 
(P) Sắc cứu cánh thiên →  
Name of a realm. See 
Akanistha → 
Tên một cõi giới.
 
Akanitthadeva 
(P) Sắc cứu cánh thiên →  
Name of a realm → 
Tên một cõi giới.
 
Akankha sutta  
(P) → 
Sutra on Wishes 
→ 
Name of a sutra. (AN X.71) → 
Tên một bộ kinh.
 
Akankheyyasuttam 
(P) Kinh ước nguyện.
 
Ākarṣana 
(S) Câu triệu pháp →  
Ākarṣanī (P) → Pháp tu mật để  
phát thiện tâm thoát ba đường  
ác sanh về cõi lành.
 
Akaṣa (S) 
Hột chuỗi →  
Seed 
→ 
A bead. The seed that a 
rosary is made of.
    
Ākāsa (P) 
Hư không →  
Emptiness 
→ 
Ākāśa (S) → Không gian, Hư không vô vi  
→ 
The sky space, ether, 
atmosphere.
    
Ākāśa sutta  
(P) → 
Sutra on Being In the Sky → 
Name of a sutra. (SN 
XXXVI.12) → 
Tên một bộ kinh.
 
Ākāśā-dhātu 
(S) Không đại  
→ 
Emptiness element 
→ 
See Paca-mahābhūta.
 
Ākāśagarbha 
(S) Hư Không Tạng Bồ tát →  
Name of a Bodhisattva. See 
Gaganagarbha → 
Tên một vị Bồ tát.
 
Ākāśagarbha Bodisattva  
(S) Hư Không Tạng Bồ tát →  
Empty Store Bodhi Sattva; Kokuzo Bodhi Sattva (J) → Hư Không  
Dựng Bồ tát, Hư Không Tạng →  
Name of a Bodhisattva → 
Bồ tát của trí huệ, công đức,  
giúp chu toàn mọi tâm nguyện. Ngự phương Nam.
 
Ākāśanancayatana 
(S) Không vô biên xứ thiên  
→ 
Sphere of boundless space 
→ 
Ākāsanan-cayatanam (P), Ākāśanantyātana (P) → Không  
xứ → 
Name of a realm → 
Cảnh trời thứ nhất cõi Vô sắc giới, nơi trống không,  
không bờ cõi.
 
Ākāsanancayatanam 
(P) Không vô biên xứ thiên →  
See Akasananancayatana.
    
Ākāśanantyātana 
(S) Không vô biên xứ →  
See Akasananancayatana.
    
Ākāśanantyātana-Samādhi 
(S) Không vô biên xứ định  
→ 
Vô biên hư không xứ định,  
Vô biên hư không xứ giải thoát  
→ 
The meditation subject of 
the first immaterial jhānacitta → 
Bậc thiền định của người  
nhập cảnh trời Không vô biên xứ.
 
Ākāśasaṁkṛta 
(S) Hư không vô vi →  
Lý chân không vô ngại.
 
Ākāśa-upama 
(S) Hư không dụ →  
Thí dụ chỉ các pháp như hư không.
 
Akasmatkesa 
(S) Khách trần →  
Phiền não
 
Akata (S) Bất  
tạo tác →  
Uncreated.
    
Akchaya (S) 
Vô tận →  
Endless.
    
Akchayamati 
(S) Vô Tận Ý Bồ Tát →  
Name of a Bodhisattva. See 
Aksayamati → 
Tên một vị Bồ tát.
 
Akicancayatanam 
(P) Vô sở hữu xứ thiên →  
See Akicannayatana.
    
Akicannayatana 
(S) Vô sở hữu xứ thiên  
→ 
Sphere of nothingness 
→ 
Cảnh Tiên thứ ba trong cõi vô sắc giới (cõi vô sở  
hữu xứ).
 
Akicanyāyatana 
(S) Bất dụng xứ →  
See Akincannayatana.
    
Akicanyāyatana-Samādhi 
(S) Vô sở hữu xứ định  
→ 
Diệt định  
→ 
The meditation subject of 
the third immaterial jhānacitta → 
Khi vào phép Diệt định thì  
tâm trí vượt tới cõi vô sắc giới.
 
Akkhama sutta  
(P) → 
Sutra on Not Resilience → 
Name of a sutra. (AN V.139) 
→ 
Tên một bộ kinh.
 
Akkhara (P) 
Vĩnh cữu →  
Eternal 
→ 
Aksara (S) → Từ → 
(1) Eternal (2) Syllable.
    
Akkharapadani 
(P) Từ ngữ →  
Letters and words.
    
Akkhaya (P) 
Bất hoại →  
Undecaying 
→ 
See Aksara.
    
Akkhobbha-buddha 
(P) Phật A súc bệ, Bất Ðộng Như Lai, Vô Ðộng, Vô  
Nộ Phật, Vô Sân Nhuế Phật, A Sô Bệ Ða Phật, Ác Khất Sô Tì  
Dã Phật →  
Name of a Buddha or Tathāgata. 
See Akshobhya → 
Tên một vị Phật hay Như Lai.
 
Akkodha (P) 
Bất nghịch →  
Non-enmity.
    
Akkosa sutta  
(P) → 
Sutra on Insult 
→ 
Name of a sutra. (SN VII.2) 
→ 
Tên một bộ kinh.
 
Akkosa-vatthu 
(P) → 
a topic for abuse.
    
Aklista (S) 
Vô nhiễm →  
Bất nhiễm.
 
Akṛta (S) 
Bất thụ tạo.
 
Akṣagarbha sūtra  
(S) Hư Không Tạng kinh →  
Name of a sutra → 
Tên một bộ kinh.
 
Akṣamālā 
(S) Tràng hạt →  
Rosary.
    
Akṣanirtha 
(S) Sắc cứu cánh thiên →  
A sphere of the Pure Brahma 
realm → 
Tên một cõi giới trong ngũ tịnh cư thiên hay Tịnh cư  
thiên.
Akṣapada 
(S) Túc Mục →  
Name of a monk → 
Tên một vị sư. Khai tổ của phái Cổ Nhân Minh.
 
Akṣara 
(S) Từ → 
Syllable 
→ 
Akkhara (P) → Chữ.
    
Akṣaya 
(S) Vĩnh cữu →  
Akkhaya (P) → Vô tận tạng.
 
Akṣayamati 
(S) Vô Tận Ý Bồ tát →  
Vô tận huệ vô lượng ý Bồ tát  
→ 
Name of a Bodhisattva who 
developed an unending mind in the practice of the six endless paramitas → 
Tên một vị Bồ tát.
 
Akṣayamati Bodhisattva  
(S) Vô ý Bồ tát →  
See Aksayamati.
    
Akṣobhya 
(S) Phật A súc bệ →  
Imperturbable Buddha 
→ 
mi bskyod pa (T), Akkhobbha-Buddha (P) → Bất động  
Phật, Vô động Phật, Vô nộ  
Phật, Vô sân Phật, Đông Phật,  
A súc Bất động Như lai, Diệu  
Sắc Thân Như lai, A súc bà Phật  
→ 
Ngự phương Đông Mạn đà  
la. Tượng trưng Đại viên cảnh  
trí. Một trong năm hoá thân của đức  
Thích ca. Tay trái có hình nắm tay, tay phải đụng  
mặt đất, da màu vàng kim (Tây  
tạng: da màu xanh da trời).
 
Akṣobhya-tathāgatasya-vyūha sūtra  
(S) A súc Phật quốc Kinh →  
Kinh A súc, Kinh A súc Phật quốc Sát Chư Bồ tát Học Thành  
Phẩm, Kinh Đại bảo tích Bất động  
Như lai Hội →  
Name of a realm → 
Tên một cõi giới.
 
Aku-byodo 
(J) Đồng nhất giả.
 
Akuśala 
(S) ác → 
Unwholesome 
→ 
Akuśala (P) → Bất thiện  
→ 
Unwholesome, unskillful, 
demerit-orious. See its opposite, kusala → 
Kusala: Thiện;
 
Akuśala citta  
(S) Tâm bất thiện →  
Unwhole-some consciousness.
    
Akuśala kamma  
(P) Nghiệp ác →  
Bad deed.
    
Akuśala mahā-bhumika dhāraṇī  
(S) Đại bất thiện địa  
pháp.
    
Akuśala-karma 
(S) ác nghiệp.
 
Akuśalamūla 
(S) Bất thiện căn  
→ 
Unwholesome root.
    
Alabdha (S) 
Bất khả đắc  
→ 
Unattainable → 
Alābha (P).
 
Alābha (P) 
Bất khả đắc →  
See Alabdha.
    
Alaggadupamasutttam 
(P) Kinh ví dụ con rắn.
 
Alakkhaṇa 
(P) Vô tướng trạng →  
See Alakṣaṇa.
    
Alakṣaṇa 
(S) Vô tướng trạng →  
Without characteristics 
→ 
Alakkhaṇa (P).
    
Alala (S) A  
la la địa ngục →  
Apapa → 
A bà bà địa ngục  
→ 
See narakanitaya.
    
Alamana-vedaniyata 
(S) Sở duyên thọ.
 
Alamba (S) Lam  
bà →  
Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.
 
Ālambana 
(S) Phan duyên →  
Ālambana (P), Ārammaṇa (P) → Sở duyên, Năng  
duyên, Phan duyên →  
Tâm không tự khởi lên, cần có cảnh sở đối  
rồi nương vịn vào đó mà  
khởi.
Ālambana pratyaya  
(S) Sở duyên duyên.
 
Alambanaparīkśā-śāstra 
(S) Quán sở duyên duyên luận →  
Name of a work of 
commentary → 
Tên một bộ luận.
 
Ālambanaprtyaya-dhyāna-śāstra 
(S) Quán sở duyên duyên luận →  
Name of a work of 
commentary written by Dignaga → 
Tên một bộ luận do ngài Trần Na biên soạn.
 
Ālambanavigata 
(S) Viễn ly sở duyên.
 
Alaṁkāraśurā 
(S) Tịnh chiếu minh Tam muội.
 
Alapuṇya 
(S) Bạc phước.
 
Ālāra-Kālāma 
(P) Uất đà ca la la →  
See Ārāḍa-Kālāma.
 
Alārāma Kālāma  
(P) Uất đà ca la la →  
Arāda-Kālāma (S) → A lam, A la la, A la ra ca lam →  
A sage under whom 
Shakyamuni studied meditation the first time after leaving home, from who he 
could attain Akincanncayatanam → 
Tên vị đạo sĩ, thầy  
dạy thứ nhất của đức Phật,  
tu đạt đến  
cảnh giới Vô sở hữu xứ thiên.
 
Alavaka sutta  
(P) → 
To the Alavaka Yakkha → 
Name of a sutra. (SN X.12) → 
Tên một bộ kinh.
 
Alavika sutta  
(P) → 
Name of a sutra. (SN V.1) → 
Tên một bộ kinh.
 
Ālaya (S) A  
lại da thức →  
Alaya consciousness → 
Ālaya-viāna (P, S), kūn shi nam she (T) → Hàm tàng  
thức, Tàng thức, Bản thức, Chấp trì thức, Chủng tử thức,  
dị thục thức, đệ bát thức, đệ  
nhất thức, hiện thức, sở tri y, trạch thức, Vô cấu thức,  
Vô một thức, A lị da thức, Tạng, Tàng  
→ 
'Storage'; An abbreviation 
of Alaya-vijanana. The name of the eighth consciousness which stores all the 
potentials and is attached to with a false concept of 'ego' by the seventh 
consciousness; this is the base of one's physical existence and 
environmental manifestations. According 
to the Chittamatra or Yogacara school this is the eighth consciousness and 
is often called the ground consciousness or store-house consciousness → 
Thức thứ tám của con người nơi tàng trữ nghiệp báo.  
Con người có 8 thức: nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý, mạt na  
thức, a lại da thức. Nơi tàng chứa tất cả chủng tử  
thiện, ác, vô ký, do thức thứ sáu lãnh đạo,  
năm thức trước (nhãn, nhĩ, tỷ,  
thiệt, thân) tạo tác.
 
Ālaya consciousness  
A lại da thức →  
See Ālaya.
 
Ālaya-vijāna 
(S) A lại da thức →  
The part of the 
subconscious that, in response to causes and conditions, sends pieces of 
illusion from the manas to the five senses and thought. This forms a cycle, 
that is endless, of delusion. Usually 
rendered 'storehouse consciousness'. In Yogacara philosophy, this is the 
underlying stratum of existence that is 'perfumed' by volitional actions and 
thus 'stores' the moraleffects of kamma. Note that it is regarded as a 
conditioned phenomenon, not as a 'soul' in the sense of Western religion. The  
theory is most fully elaborated by Vasubandhu in Vijñaptimātratātriṃsikā  
and by Dharmapala in Vijñaptimātratā-siddhi-śāstra. The doctrine of  
alayavijñāna greatly influenced Chinese Buddhism and sects derived from it  
(e.g. Zen).
 
Ālaya viāṇa  
(P) A lại da thức →  
See Ālaya Vijāna.
 
Aliyavasani sūtra  
(S) Kinh Thánh Chủng →  
Name of a sutra 
→ 
Tên một bộ kinh.
 
All offense-obstacles  
Tất cả tội chướng.
 
All-embracing mind  
→ 
Tâm phổ độ  
→ 
Amida's Mind which embraces 
all living beings and seeks to emancipate them from the bondage of karma and 
suffering.
    
All-knowing wisdom Nhất  
thiết chủng trí →  
The wisdom of knowing all 
things inside and out; the wisdom of clearly discerning everything.
    
Almsgiving Bố  
thí.
Alobha (P) Vô  
tham → 
Non-greed 
→ 
detachment; non attachment, 
generosity → 
Tác dụng không tham trước thuận cảnh. Một trong 10 thứ  
của Đại thiện địa  
pháp.
Aloka (S) Minh  
→ 
Clearness, one of 12 clear 
forms which can be seen by eyes → 
Trong sáng, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có  
thể thấy được.
 
Alpapuṇya 
(S) Bạc phước.
 
Alpecha (S) 
Thiểu dục →  
Đối với vật chưa được  
thì khởi tâm tham dục quá phần.
 
Altar for the dead Bàn  
linh, linh sàng, linh tòa.
 
Altar for the patriarch  
Bàn thờ tổ.
 
Altruistic behavior  
→ 
An act done without any 
intent for personal gain in any form. Altruism requires that there is no 
want for material, physical, spiritual, or egoistic gain. (vô  
duyên từ???)
 
Amadhyama 
(S) Không quân bình →  
Immo-derate 
→ 
Extreme.
    
Amagadha 
(S) Vô hại độc →  
A ma yết đà  
→ 
Name of a world of Indra → 
Một cõi giới của ngài Đế  
thích tu nhân thời quá khứ.
 
Amalā (S) Trái  
A-ma-la, A mạt la, (Hán dịch: dư cam tử, thuộc họ đậu,  
tên khoa học là Tamarindus indica, trái giống như trái đậu,  
dài hơn 10 phân, có vị chua, có thể ăn  
và làm thuốc được) →  
Used for cold or flu → 
Dùng trị bệnh cảm.
 
Amala (S) Vô  
cấu → 
Purity 
→ 
A ma la →  
Stainlessness.
    
Amala vijāna  
(S) Vô cấu thức →  
Consciousness of Purity 
→ 
A mạt la thức, Như lai thức, Yêm Ma La thức  
→ 
Thức thứ 9
 
Āmalaka 
(S) Vô nhiễm A ma lặc.
 
Amanāpa 
(S) Không vui →  
Unpleasant 
→ 
(S, P).
    
Amanasikāra 
(S) Không chú tâm →  
Inatten-tion.
    
Amanussa 
(P) Phi nhân →  
See Amanusya.
    
Amanusya 
(S) Phi nhân →  
Amanussa (P).
 
Amāra 
(S) Bất diệt.
 
Amata (P) Đạo  
quả Vô sanh bất diệt →  
Deathlessness 
→ 
Amṛta (S) → Vĩnh cữu, Bất tử, Trường sinh, Cam  
lồ → 
See Amṛta.
    
Amatadhātu 
(S) Vô sanh bất diệt giới  
→ 
The deathless realm.
    
Amatapada 
(S) Bất diệt →  
The deathless state.
    
Amatassadata 
(S) Ngài ban bố sự bất diệt →  
Một trong những tên người khác dùng để  
tôn vinh Ngài
 
Amathitakappa 
(P) Sinh hòa hợp tịnh →  
Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly  
(Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.
 
Ambalatthika-Rahulovada-suttanta 
(P), Ambalatthika-Rahulovada-suttam 
(P) Kinh Giáo giới La lầu la ở rừng Am bà bá lâm →  
Sutra on Advice to Rahula 
at Amballatthika. (MN 61) → 
Tên một bộ kinh trong Trường bộ kinh 61.
 
Ambattha sutta  
(P) Kinh A ma trú →  
Name of a sutra → 
Tên một bộ kinh.
 
Amgaraka 
(S) Huỳnh Tinh thiên.
 
Amida (J) A  
Di Đà Phật →  
Name of a Buddha or Tathāgata. 
SeeAmitabha → 
Tên một vị Phật hay Như Lai.
 
Amida butsu  
(J) A di đà Phật →  
Name of a Buddha or Tathāgata. 
See Amitabha → 
Tên một vị Phật hay Như Lai.
 
Amidabutsu 
(J) A di đà Phật  
→ 
Amida Buddha 
→ 
Name of a Buddha or Tathāgata. 
See Amitābha → 
Tên một vị Phật hay Như Lai.
 
Amida-samādhi 
(J) A di đà tam muội →  
Amitābha-samādhi (S) → The  
Samadhi in which one attains unity with Amida; Sakyamuni entered this 
Samadhi before expounding the Larger Sutra.
    
Amidism Tịnh  
độ tông →  
Name of a school or branch → 
Tên một tông phái.
 
Āmisadānaṁ 
(P) Người ban phúc lành  
→ 
Giver of temporal blessing.
    
Amita (S) A  
di đà Phật →  
Name of a Buddha or Tathāgata. 
Amita is interpreted as an abbreviation of 'Amitabha' and 'Amitayus.' See 
Amitabha → 
Tên một vị Phật hay Như Lai.
 
Amitābha 
(S) A di đà Phật  
→ 
Buddha of boundless light 
and life → 
Amida, Amita, Amitabutsu (J), Amida butsu (J), Amitayus (S) → Vô  
lượng quang Phật, Tây Phật, →  
He is the Buddha in the 
Land of Ultimate Bliss (Pure Land), in which all beings enjoy unbounded 
happiness. Amitabha has forty-eight great vows to establish and adorn his 
Pure Land. People also recite or call upon his name by the time of dying 
will be born in the Land of Ultimate Bliss with the reception by Amitabha. 
Amitabha is one of the most popular and well-known Buddha in China. 
Amitabha is the most commonly 
used name for the Buddha of Infinite Light and Infinite Life. A 
transhistorical Buddha venerated by all Mahayana schools (T'ien T'ai, 
Esoteric, Zen...) and, particularly, Pure Land → 
- A di đà Phật có 3 tên  
gọi: Vô lượng quang Phật, Vô lượng Thọ Phật, Cam lộ Vương  
Như Lai. - Ngoài ra còn có 13 danh hiệu khác: Bất đoạn  
quang Phật, Diệm quang Phật, Hoan Hỷ Quang Phật, Nan Tư Quang  
Phật, Siêu Nhật Nguyệt Quang Phật, Diêm vương quang Phật, Vô  
lượng thọ Phật, Vô ngại quang Phật, Vô Xưng Quang Phật, Vô  
biên Quang Phật, Vô Đối Quang  
Phật, Thanh Tịnh Quang Phật, Trí Huệ Quang Phật đều  
là những hoá thân khác của Phật A di đà.  
- A di đà Phật ngự phương tây  
Mạn đà la, tượng trưng Diệu  
quan sát trí. Da màu đỏ. Quan  
thế âm Bồ tát và Đại thế chí  
Bồ tát là hai vị Bồ tát thường được  
nêu lên chung với Phật A di đà.  
Theo Tịnh độ tông Trung quốc và  
Nhật bản, Phật A di đà là trung  
gian giữa chân lý tuyệt đối và  
con người, tin tưởng theo A di đà  
chắc chắn sẽ được vãng sanh vào  
thiên đường. Theo giáo lý, Phật  
A di đà chính là tự tính tâm, vãng  
sanh vào nước tịnh độ chính là  
sự tỉnh thức bồ đề tâm trong  
bản thân. Vào thế kỷ thứ 7, ở Trung quốchình ảnh Phật A  
di đà đã  
thay thế hẳn Phật Thích ca và Phật Di lặc.
 
Amitābha meditation  
Thiền quán A di đà →  
Meditation on Amitābha  
Buddha through which one visualizes him.
 
Amitābha sūtra  
(P) Kinh A di đà →  
One of the main sutra in 
Pure Land Sect. It is said to be the only sutra that Shakyamuni preached 
without being asked. For the sake of facilitating the living beings to 
practice and cultivate the Buddha way. Shakyamuni revealed and taught us the 
simplest way for liberation and enlightenment -- reciting Amitabha Buddha's 
name. By reciting the name, one can opt to be born in the Pure Land of 
Ultimate Bliss. It is one of the most popular sutra recited by the Buddhists 
in China → 
Một trong ba bộ kinh nền tảng của tịnh độ  
tông ở Đông nam Châu á. Kinh này  
còn có tên là Sukhavati-Vyuha. Kinh A di đà  
Trung quốc có 3 bản dịch: - bản dịch của Cưu-ma-la-thập  
cuối đời Tần (Ch'in) vào năm  
402. Bản dịch của Gunabhadra (Cầu Na Bạt Ðà La, dịch nghĩa là  
Ðức Hiền) đờI Lưu Tống (Liu  
Sung) năm 455. Bản dich của Tăng  
Sán đời Ðường (T'ang) năm  
650. Hiện nay còn lưu truyền hai bản dịch đầu.  
Hai bộ kinh nền tảng khác của Tịnh độ  
tông là: - Trường kinh A di đà và  
Kinh Thiền định (Meditation Sutra)  
viết dưới dạng thảo luận giữa đức  
Phật và Xá lợi Phất cùng những chư tăng  
khác ở Kỳ viên tịnh xá (Jetavana). Kinh này mô tả phước báo  
của Phật A di đà và mô tả nước  
Cực Lạc. - Tiểu kinh A di đà là  
phần Phật thuyết kinh A di đà  
cho ngài A nan ở Kỳ viên, thành Xa vệ. Kinh này chủ yếu mô  
tả nước Tịnh độ. Liên hoa  
Kinh là kinh A di đà nói chi tiết,  
còn kinh A di đà là Liên hoa kinh rút  
gọn (đây là quan điểm  
riêng của Tịnh Ðộ Tông, quan điểm  
này không được Nhật Liên Tông  
chấp thuận).
 
Amitābha-dharma (S) Pháp của Phật A di đà  
→ The  
law of salvation which Amida has made available for us; originating from the 
Primal Vow, it works to deliver us from the karmic bondage and leads us to 
the Pure Land.
    
Amitābha-samādhi 
(S) A di đà tam muội →  
See Amida-Samādhi.
 
Amitābha-sūtra 
(S) A Di Đà kinh →  
Name of a sutra → 
Tên một bộ kinh.
 
Amitābha-vyūha sūtra  
(S) Kinh Vô lượng thọ →  
Name of a sutra → 
Tên một bộ kinh. Đại A di  
đà kinh, Di đà  
đại bổn, Đại  
vô lượng thọ kinh
 
Amitabutsu 
(J) A di đà Phật →  
Name of a Buddha or Tathāgata. 
See Amitabha → 
Tên một vị Phật hay Như Lai.
 
Amitadhvaga Buddha  
(S) Vô lượng tràng Phật →  
Một đức Phật vị lai  
quốc độ ở phương tây cõi ta bà.
 
Amita-dundubhi-svararāja-dhāraṇī sūtra  
(S) A di đà cổ âm thanh  
vương đà la ni kinh →  
Cổ âm thanh vương kinh →  
Name of a sutra → 
Tên một bộ kinh.
 
Amitakyo 
(J) A di đà Kinh  
→ 
Amitabha Sutra.
    
Amitaprabhā 
(S) Vô lượng quang Như Lai →  
Cam lộ quang Như Lai.
 
Amitaskanda Buddha  
(S) Vô lượng tướng Phật  
→ 
Name of a Buddha or Tathāgata 
→ 
Tên một vị Phật hay Như Lai.
 
Amitayus-Amitābha-Tathāgata 
(S) Vô Lượng Thọ Như Lai →  
Name of a Buddha or Tathāgata 
→ 
Tên một vị Phật hay Như Lai.
 
Amitayus-dhyāna-sūtra 
(S) Quán vô lượng thọ kinh, Kinh Quán Vô lượng thọ  
Phật →  
Kammuryojhkyo (J) → Thập lục quán Kinh, Quán Kinh  
→ 
Là bộ kinh căn bản của Tông  
Tịnh độ do ngài Tam tạng pháp sư  
Cương lương da xá dịch hồi thế kỷ thứ V.
 
Amitāyus 
(S) Vô lượng thọ Phật  
→ 
Infinite Lifespan 
→ 
Another name of Amitābha → 
Là tên hiệu khác của A di đà  
Phật.
Amitāyus-śāstropadesa 
(S) Vô lượng thọ kinh Ưu ba đề  
xá Nguyện Sanh Kệ, còn gọi là Vãng Sanh Luận →  
Written by Vasubandhu → 
Do ngài Thế Thân biên soạn, ngài Bồ Ðề Lưu Chí dịch  
sang chữ Hán đời Ðường. Luận  
này hợp vớI kinh A Di Ðà, kinh Vô Lượng Thọ và kinh Quán Vô  
Lượng Thọ thành Tam Kinh Nhất Luận của Tịnh Ðộ Tông.
 
Amitāyus-sūtra 
(S) Kinh Quán Vô lượng thọ →  
Name of a sutra → 
Tên một bộ kinh.
 
Amitodāna 
(P) Cam lộ Phạn →  
See Amṛtodana.
    
Amla (S) Chua 
→ 
Sour.
    
Āmmvāna 
(S) Am la thụ viên →  
(S, P) → Ở Vệ sá ly.