Atanatiya suttanta
(P) Kinh A-sá-nang-chi →
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Atanatiyaparitta sūtra
(P) A trá nẵng chi Minh hộ kinh →
Atanatiyarakkha Sutta (P) → Name
of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Atanatiyarakkha sutta
(P) A trá nẵng chi Hộ kinh →
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Atapas
(S) Vô nhiệt thiên →
Atappa (P) → Quang
→
1- Tên một trong 9 cõi trời Tứ thiền. Cõi này quán xét
tâm cảnh thì vô y vô xứ, mát mẻ tự tại, không nóng bức.
2- Quang: ánh sáng, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có
thể thấy được. 3- ánh sáng
mặt trời, ánh sáng từ thân Phật hay Bồ tát phát ra.
Atappa
(P) Vô nhiệt thiên →
See Atapas.
Atappadeva
(P) Vô nhiệt thiên
→
Name of a realm →
Tên một cõi giới.
Aṭaṭa
(S) Hàn địa ngục
→
Cold hell
→
See Ahaha.
Aṭavika
(S) Vô tỷ lực →
A tra phạ ca; A tra bà câu, Khoáng Dã thần
→
Một trong 16 Dạ xoa bát đại
tướng: Bảo Hiền, Mãn Hiền, Mật Chủ, Oai Thần, Ứng Niệm, Đại
Mãn, Vô tỷ lực, Mật Nghiêm. Đây
là vị thần giữ gìn đất nước,
tiêu diệt chướng nạn.
Atharva-veda
(S) Thần ngôn, A Thát Bà Phệ đà
kinh →
Name of a sutra
→
A thát bà phệ đà kinh
→ Tên một bộ kinh. Vệ đà
phái.
Athassumegha
(P) Athassumegha →
Một trong 100 vị Độc Giác
Phật đã trú trong núi Isigili
Atheism Vô
thần giáo.
Atidesa
(P) Siêu thần.
Atikkanta
(P) Quá khứ →
Atikranta (S).
Atikranta
(S) Quá khứ →
See Atikkanta.
Atimāna
(S) Quá mạn →
Tự cho mình hơn người hay bằng mình.
Atimuktaka
(S) A chất mục đa →
Một loại hoa cõi trời.
Atiśa
(S), Atisha (S), Độc Tôn Đế
Tu →
Atiśa Dipamkara Shirijnana
→
(AD 982 - 1054)
He was a famous Buddhist scholar and meditation master, Abbot of the
monastery of Vikramashila when Mahayana Buddhism was flourishing in India.
He was invited to India in 1038 and stayed until death. He re-organized and
re-established the whole Tibetan Buddhism, founded a school of Kahdam-Pa. In
15th century, Tsong-kha-pa re-estblished Kahdam-Pa and called school of
Gelug-pa since then.He is the author of the first text on the stages of the
path to enlightment 'Lamp for the Path' →
(982 - 1054 AD) Người Ấn độ,
trụ trì tu viện Vikramaśila (Siêu
Giới)thời Phật giáo thịnh hành ở Ấn. Ngài được
thỉnh vào Tây tạng năm 1038 và
ở hẳn tại Tây tạng đến lúc
viên tịch. Ngài đã cải tổ toàn
bộ Phât giáo Tây tạng, thành lập trường phái Kahdam-Pa. Đến
thế kỷ 15, Tổ Tsong-kha-pa cải tổ lại và đặt
tên là trường phái Gelug-pa. Ngài đã
biên soạn kinh điển đầu
tiên viết về các tiến trình đạt
đến giác ngộ tựa đề
Lamp for the Path (Tàu dịch là Bồ Ðề Ðạo Ðăng).
Atita
(S) Quá khứ.
Atita kośa
(S) Quá khứ tạng.
Atita-bhāvanga
(S) →
Past
life-continuum, arising and falling away shortly before the start of a
process of cittas experiencing an object through one of the sense-doors.
Ati-yogā
(S) A đề du già,
Đại thành tựu pháp →
See Dzogchen.
Ātmabodha
(S) Ngã thức →
Knowledge of the
Self →
Kinh điển Vệ đà.
Ātma-chintana
(S) Ngã sở thức
→
Thoughts towards
the self.
Ātmadāna
(S) Ngã sở hiến
→
Surrendering of
the self to gods.
Ātma-dorsa
(S) Ngã sở nghịch
→
Hostility towards
the self.
Ātmahita
(S) Tư lợi →
Personal benefit.
Ātma-māna
(S) Ngã mạn →
Căn bản của bảy loại
mạn do chấp trước ngã và ngã sở mà khởi mạn. Tâm kiêu
mạn (một trong 9 thứ mạn).
Ātman
(S) Ngã →
Atta (P), bdag-nyid (T) → See
Atta.
Ātmananda
(S) Ngã sở lạc
→
Bliss of the self.
Ātman-darshan
(S) Ngã sở kiến
→
A vision of the
self.
Ātman-dṛṣṭi
(S) Ngã kiến →
Vọng kiến chấp trước có thật ngã.
Ātman-graha
(S) Ngã chấp →
Chấp có thật ngã.
Ātman--graha-vāsanā
(S) Ngã chấp tập khí.
Ātman-jāna
(S) Ngã sở tri
→
Knowledge of the
self.
Ātman-kara
(S) Ngã sở →
Các vật ngoài tự thân là của ta.
Ātman-māna
(S) Ngã mạn →
See Ātma-māna.
Ātman-moha
(S) Ngã si →
Si mê ngã tướng.
Ātma-ṣakti
(S) Ngã lực →
Force of a devine
self.
Ātmasukha
(S) Ngã lạc →
Self happiness →
Attasukha (P).
Ātmavīrya
(S) Ngã tín lực
→
Strength of the
self in being one with God.
Atta
(P) Ngã →
selfhood
→
Ātman (S), Ātumā (P) → Self,
ego, soul, (Sanskrit, atman) : the instinctual feeling (and illusion) that
there is some "I" who does all the things to be done in life
→
Nội thể bất khả diễn đạt,
bất tử, vô hình. Sự đồng hoá
ngã với đại ngã là một trong
những điểm then chốt trong Ấn
giáo.
Attachment Bám
víu, chấp trước→
Grasping,
clinging →
In the Four Noble
truths, Buddha Shakyamuni taught that attachment to self is the root cause
of suffering.
Attadaṇḍa sutta
(P) →
Sutra on The Rod
Em-braced →
Name of a sutra.
(Sn IV.15) →
Tên một bộ kinh.
Attahita
(P) Tự tại →
Welfare
→
One's own welfare.
Attain comfort, to Được
tự tại.
Attakamanipa
(P) ái luyến tự ngã.
Attakilamathanuyogā
(P) →
Devotion to self.
Attamanatā
(P) Duyệt ý →
See Manatā.
Attanutthim
(P) Chấp ngã.
Attasukha
(P) Ngã lạc →
See Ātmasukha.
Aṭṭha
(P) Bát →
See Aṣṭa.
Aṭṭhacariya
(P) Bát công đức hạnh →
Beneficial
conduct.
Attha-caryā
(P) Giúp dỡ →
See Arthacara.
Attha-dassimant
(P) Thậm xét nghĩa lý →
See Artha-darśimant.
Atthaka
(P) ẩn sĩ A sá ca →
Bà-la-môn A-sá-ca.
Aṭṭhaka sutta
(P) Kinh thứ tám
→
Eightfold Sutra
→
Name of a sutra.
(SN XXXVI.17) →
Tên một bộ kinh.
Aṭṭhaka vagga
(P) Phẩm Nghĩa
→
The Octet Chapter
(chapter SN IV) →
Name of a sutra →
Một trong 5 phẩm của Kinh Tập, có 16 bài kinh.
Atthakanagarasuttam
(P) Kinh bát thánh.
Aṭṭhakarana-sutta
(P) →
Sutra In Judgment
→
Name of a sutra.
(SN III.7) →
Tên một bộ kinh.
Atthama
(P) Atthama →
Một trong 100 vị Độc Giác
Phật đã trú trong núi Isigili
Aṭṭhanga-śīla
(P) Bát quan trai, Bát quan trai giới →
Bát giới trai, Bát chi trai, Bát giớI
→
Gồm: không sát sanh, không trộm cắp, không dâm dục, không
láo xược, không uống rượu, không năm
giường cao, không dùng hương thơm, không ăn
sai giờ →
See Uposatha-sīla.
Aṭṭhāṅgika-magga
(P) Bát chánh đạo →
Aṣṭāngika-mārga
→
See
Aṣṭangika-mārga.
Aṭṭhasalini
(P) Pháp tụ luận chú →
Luận Thù Thắng Nghĩa
→
The Expositor, a
commentary to the first book of the Abhidhamma Pitaka
→
Tên một bộ luận.
Aṭṭhasatapariyaya sutta
(P) Kinh 108 cảm thọ
→
Sutra on One
Hundred Eight Feelings
→
Name of a sutra.
(SN XXXVI.22) →
Tên một bộ kinh.
Attha-vase
(P) Động lực →
See Artha-vaśa.
Aṭṭha-vimokkha
(P) Bát giải thoát →
See
Aṣṭa-vimokṣa.
Aṭṭhi-rāga-sutta
(P) →
Sutra on Where
There Is Passion
→
Name of a sutra.
(SN XII.64) →
Tên một bộ kinh.
Attita
(P) Quá khứ →
đã qua
Attnudiṭṭhim
(S) Chấp ngã.
Attukkam sana paravambhana
(P) Tự đề cao thái quá.
Ātumā
(P) Ngã →
See Atta.
Atyanta
(S) Cứu cánh →
Rốt ráo, cuối cùng.
Atyanta-śūnyatā
(S) Tất cánh không →
Dùng hữu vi không, vô vi không phá tất cả các pháp.
Ātyantica
(S) Vô phá →
Endless
→
See Ātyan-tika.
Ātyantika
(S) Nhứt điên ca
→
Endless
→
Nhất xiển đề, Nhứt
xiển đế, A xiển để
ca, A xiển đề, Xiển đề,
A điên ca, Vô phá
→
To or at the end →
1- Kẻ tiêu diệt chủng tử Phật nơi mình 2- Khôg phá
nỗi vô minh, phiền não để đến
cõi giải thoát. 3- Kẻ bất tín triệt để,
kẻ ác tâm, kẻ không tin luân hồi nhân quả, kẻ chẳng gần
thiện hữu, kẻ mà Phật tánh bị vô lượng tội bao bọc không
thể hiển lộ được.
Auddhatya
(S) Trạo cử →
Haughtiness →
Uddhacca (P) → Tác dụng khiến tâm xao động.
Aupapāduka
(S) Hoá sanh →
Born by
meta-morphosis →
(S, P) → Chuyển hoá mà sanh, không qua bào thai.
Auspicious Kalpa Hiện
kiếp →
The present cosmic period, in which a thousand Buddhas are believed
to appear.
Auxiliary Acts
→Trợ hạnh,
gia hạnh Shan-tao
established Five Right Acts as the practice for attaining birth in the Pure
Land; the fourth, i.e. recitation of the Nembutsu, is called the Act of
Right Assurance and the remaining four are of secondary importance and are
called Auxiliary Acts.
Avabhāṣā
(S) Quang Minh cõi →
Name of a realm →
Trong hội Pháp hoa, đức Thích
Ca thọ ký cho ngài Ca Diếp thành Phật trong vị lai hiệu là
Quang Minh Như Lai, thế giới của ngài là Quang đức,
kỳ kiếp là Đại Trang nghiêm.
Avabodha
(S) Giác →
Knowledge.
Avadāna
(S) Thí dụ →
A bà đa na
→
Dùng thí dụ để nói pháp
nghĩa.
Avadāna cataka
(S) Kinh Soạn tập bá duyên →
Name of a sutra →
Gồm 100 bài kinh Phật giảng về nhơn duyên thí dụ, về
tiền nhơn hậu quả của đệ
tử. Một bộ kinh trong Phương Quảng bộ.
Avadāna-kalpalata
(S) Thí dụ tập →
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Avadata
(S) Bạch →
White
→
White, one of 12
clear forms which can be seen by eyes →
Màu trắng, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có
thể thấy được.
Avadhi
(S) Tự giác trí.
Avadhūti
(S) Trung tuyến
→
Central channel →
Suṣuṃṅā-nāḍī (S) → This
is a subtle channel of the body which is roughly located along the spine →
Bắt nguồn từ đốt xương
sống cuối chạy dọc theo xương sống xuyên qua năm
trung khu lên đến đỉnh
đầu.
Avaivarti Bodhisattva
(S) Bất Thối Bồ tát →
A bệ bạt trí bồ tát
→
Name of a
Bodhisattva →
Tên một vị Bồ tát.
Avaivartika
(S) Bất thoái chuyển
→
Non-blacksliding
→
Tất định, A đề
bạt trí, A duy việt trí, Duy việt, A bệ bạt trí
→
Tên gọi chúng sanh ở Cực lạc quốc hoặc bồ tát từ bát
địa trở lên..
Avajjana
(P) →
Adverting of
consciousness to the object which has impinged on one of the six doors.
Avalokitavrata
(S) Quan Âm Cấm →
The disciple of
Bhāvaviveka →
Đệ từ của Thanh Biện
Bồ tát.
Avalokitecvara
(S) Quán Thế Âm Bồ tát →
See Avalokiteśvara.
Avalokiteshvara
(P) Quán thế âm Bồ tát →
See Avalokiteśvara.
Avalokiteśvara
(S) Quán thế âm Bồ tát
→
Great
Compassionate One
→
Mahāka-runa (S) Tchenrezigs, Chenrezig (T) ; Kouan Yin (C) ; Kouan-non
(J) ; Lokeśvara (S), Guan Yin (C), Byakue-Kannon (J), Quán Tự
Tại, Từ tâm bất sát, Quán Tự Tại Bồ tát, Quan Âm, Quán
thế Âm, Quan Thế;
Kwan Um (K), Kwan Seum Bosal (K) Âm;
A na bà lâu cát để du, A lê gia bà
lâu cát, A phạ lư tích để
thấp phạt la, A bà lư cát →
Đế xá bà la, A phạ lư tích
đế thấp phạt la
→
The name is a
compound of Ishwara, meaning Lord, and avalokita, looked upon or seen, and
is usually translated as the Lord Who Observes (the cries of the world).
Sanskrit word for the Bodhisattva who Hears the Sounds of the World. He
rescues all beings by hearing their voices of suffering and cries for help.
In Chinese, he is called Guan Shr Yin or Guan Yin Bodhisattva. As one of the
Four Great Bodhisattva, he is the one with the greatest compassion and
mercy, therefore known as God/Goddess of Mercy.
Guan Yin is one of
the triad of Amitabha Buddha, represented on his left, and being the future
Buddha in the Guan Yin can transform into many different forms in order to
cross over to the beings. Originally represented as a male, the images are
now generally those of a female figure. Guan Yin is one of the most popular
Bodhisattva in China. Land of Ultimate Bliss (Pure Land) →
1- Quán Thế Âm Phật: Kinh Thủ Lăng
Nghiêm quyển 6, Ngài Quán Thế Âm Bồ Tát bạch Phật Thích Ca
rằng:"Thế tôn,! Tôi nhớ lại thuở xưa, cách nay hằng hà
sa số kiếp có một đức Phật
ra đời hiệu là Quán Thế Âm.
Tối đối trước đức
Phật ấy, phát Bồ đề tâm, Ngài
dạy cho tôi ba phép: Văn, Tu, Tư mà
vào cảnh Tam ma địa..." 2- Quán
Thế Âm Bồ Tát: Có 32 hoá thân khác. Trong Kinh Bát nhã Ba la
mật thì Ngài hiện thân là Quán Tự tại Bồ tát, ở Mật giáo
thì hiện thân là Đức Phật
mẫu Chuẩn đề thiên thủ thiên
nhãn, có khi hiện thân là Quán thế âm tứ thủ, Mã đầu
Quán thế âm để trừ tà ma,... Là
một trong ba vị Phật quan trọng của tông Tịnh độ.
Phật Quán thế âm được giới
thiệu vào Trung quốc ở thế kỷ thứ 5, đầu
tiên là hình tượng Bồ tát ngàn tay ngàn mắt, sau là Phật
mẫu. Có rất nhiều huyền thoại về xuất xứ của Phật
mẫu. Đền thờ Phật mẫu được
xây dựng khắp nơi ở Trung quốc cũng như những nơi khác tại
Châu á. Tại Tây tạng Phật Quan thế âm cón gọi là Phật
Tara. Chenrezi là một hình tượng khác của Phật Quán thế âm
ở Tây tạng. Ngài có đồng một
từ tâm với Như Lai cho nên Ngài ứng hiện 32 thân vào các
quốc độ khác nhau mà độ
thoát chúng sanh, cùnh với 14 công đức
thí vô úy để độ
chúng sanh khỏi nạn tai.
Avalokiteśvara-bodhisattva-mahāsthama-prāpta-bodhisattva-vyākaraṅa
sūtra (S) Quán
Thế Âm Bồ tát Thọ ký kinh →
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Avalokiteśvara-bodhisattva-mahāsthāma-prāpta-bodhisattva-vyākaraṅa-sūtra
(S) Quán Thế Âm Bồ tát Ðắc đại
thế chí thọ ký kinh →
Quán Thế Âm Bồ tát thọ ký kinh →
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Avalokiteśvara-cintamāṇi-bodhisattva-yogā-dharma-mahārtha
(S) Quán Tự Tại Bồ tát như ý luân du già →
Quán Tự Tại Bồ tát như ý luân du già niệm tụng pháp
→
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Avalokiteśvara-guṇa-karanda-vyūha
(S) Đại thừa Trang nghiêm
Bảo vương kinh →
Trang nghiêm Bảo vương kinh
→
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Avalokiteśvara-guṇa-karandavyūha sūtra
(S) Đại thừa Trang nghiêm
Bảo vương Kinh →
Trang nghiêm Bảo vương kinh
→
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Avalokiteśvara-sahasrabhuja-locana
(S) Thiên thủ Thiên nhãn Quán Tự tại Bồ tát →
Thiên Thủ Thiên nhãn Quán âm, Thiên Quan Quán Tự Tại
→
Name of a
Bodhisattva →
Tên một vị Bồ tát.
Avandāna
(S) Thí dụ →
Những thí dụ làm dẫn chứng hay hình ảnh tượng trưng
trong kinh.
Avaramatraka-kuśalamūla
(S) Thiểu thiện căn.
Āvaraṇa
(S) Cái →
Obstruction
→
Chướng, Triền cái
→
Bị đắm chìm trong 3 cõi không
lúc nào ra khỏi.
Āvaraṇa sutta
(P) →
Sutra on
Obstruc-tions →
Name of a sutra.
(AN VI.86) →
Tên một bộ kinh.
Avarasailah
(P) →
One of the
Hinayana School, a sub division of Mahasanghika School. The disciples
dwelled in the western mountains in Dhanakataka.
Avasakappa
(P) Trụ xứ tịnh →
Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly
(Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.
Avasavattita
(S) →
Not subject to
the exercise of mastery.
Avataṁsaka
(S) Hoa nghiêm kỳ →
Avataṁsa (S) → Hoa Nghiêm thời, Hoa Nghiêm bộ kinh
→
Thời kỳ Phật dạy cho các vị Đại
Bồ tát. Thời kỳ thứ nhất trong 5 thời kỳ thuyết giáo.
Avataṁsaka
-mantra
(S) Hoa nghiêm thần chú →
Gồm 42 âm Phạn ngữ trong kinh Hoa Nghiêm (phẩm Nhập Pháp
Giới).
Avataṁsaka-sūtra
(S) Kinh Hoa nghiêm kinh
→
Flower Ornament
Sutra →
Phal chen (T), Gaṇḍavyūha Sūtra (P), Ho-yen-King (C), Kegonkyo (J),
Flower Adornment Sutra, Flower Ornament Sutra
Đại phương quảng Phật
Hoa nghiêm kinh →
Also known as
Flower Adornment Sutra, or Flower Garland Sutra. One of the great sutras in
Buddhism. It was sermoned in heaven by Buddha Shakyamuni soon after his
attainment of Buddhahood. The sutra reveals different causes and ways of
cultivation of many great Bodhisattvas, such as Ten Grades of Faith (Thập
tín), Ten Stages
of Wisdom (thập huệ),
Ten Activities (thập hạnh), Ten
Transference of Merits (thập hồi hướng),
Ten Stages of Bodhisattva (thập địa),
Absolute Universal Enlightenment (Ðẳng giác),
Wonderful Enlightenment (Diệu giác),
etc. It also reveals how to enter Avatamsaka World (Hoa
Tạng thế giới)
(Buddha's world) from Saha World (our world) →
See Đại phương quảng
Phật Hoa nghiêm kinh. Được Phật
giảng sau khi giác ngộ cho chư Bồ tát dưới cây bồ đề.
Kinh bị thất lạc và được Tổ
Long thọ tìm được vào thế kỷ
7. Kinh gốc tiếng Phạn không còn, hiện chỉ còn bộ dịch từ
tiếng Tàu. Bản dịch chữ Hán cũ nhất là bản dịch vào thế
kỷ 5. Bản chữ Tàu do ngài Bouddhabhadra (Giác Hiền) dịch xong
khoảng năm 418. Ngài Đỗ
Thuận, thế kỷ 7, truyền bá kinh này thành lập phái Hoa nghiêm
Tông.
Avatāra
(S) Vô lượng.
Aveṇika
(S) Đặc thù
→
Exceptional
→
Bất cộng.
Aveṇika-Buddha-dharma
(S) Mười tám thượng căn
của đức Phật →
Thập bát bất cộng pháp
→
Nếu so với Bồ tát, đức
Phật có 18 đức hạnh cao vượt
hơn.
Aveṇika-dharma
(S) Bất cộng pháp.
Aveṇika-karman
(S) Bất cộng nghiệp.
Āveśa
(S) A vĩ xả pháp →
Āvisati, Āvisī (P) → Nhập xác
→
A way to invite a
god to take over a body in order to drive the devil out of that body or to
heal that body →
1- Phép mời thiên thần nhập vào một người để
xua đuổi ma quỷ ra khỏi cơ
thể, diệt trừ bệnh tật. 2- Vô sân: Đối
với cảnh nghịch, không sân hận. Một trong 10 thứ của Đại
thiện địa pháp.
Avīci
(P) A tỳ địa ngục →
See Avīcī.
Avīcī
(S) A tỳ địa ngục →
Avīci (P) → Vô gián địa
ngục →
See narakanitaya
→
Địa ngục có 5 hình phạt:
nghiệp xấu và hậu quả không dừng nghỉ, không thời gian,
triền miên không ngưng trệ, khốn khổ không chỗ cùng, đầy
ấp không ngưng. Bị đày địa
ngục này do phạm một trong 5 trọng tội: giết hại cha, giết
mẹ, giết hại a-la-hán, làm Phật đổ
máu, phá hoại tăng đoàn.
Avīci hell
→
The lowest part
of hell where sinners suffer interminable pain.
Aviddhakarṇa-saṃgharāma
(S) Bất Xuyên Nhĩ tinh xá →
Name of a temple →
Tên một ngôi chùa.
Avidyā
(S) Vô minh →
Ignorance
→
Avijjā (P) → Delusion,
ignorance; basic ignorance; darkness of mind which hinders realization of
reality; the first
of the twelve causations →
Xem Avijja.
Avidyāsrava
(S) Vô minh lậu
→
The defilement of
ignorance →
See Avijjasava.
Aviha
(P) →
See Avṛha.
Avihadeva
(P) See
Avṛha.
Avihiṃsa
(S) Bất hại →
Non-violence.
Avihiṃsa-saṃjā
(S) Bất hại tưởng.
Avijgapti-rūpa
(S) Vô biểu sắc.
Avijjā
(P) Vô minh →
Ignorance
→
Avidyā (S) → See
Sanyojanas. Delusion; unawareness; ignorance; obscured awareness; delusion
about the nature of the mind →
Trái nghĩa với Minh (vidya), cũng gọi là si, tà kiến 1-
Một trong 4 pháp trầm luân. 2- Sự mê tối. Một trong ngũ thượng
kết: sắc ái kết, vô sắc ái kết, mạn kết, trạo kết, vô
minh kết. 3- Mối trói buộc mà người đắc
quả A la hàm dứt được là không
còn bị vô minh chi phối nữa.
Avijjā sutta
(P) Vô minh kinh
→
Sutra on
Ignorance →
Name of a sutra.
(SN XLV.1) →
Tên một bộ kinh.
Avijjāsava
(P) Vô minh lậu
→
The defilement of
ignorance →
Avidyāsrava (S) → See
Asava.
Avijnapttirūpa
(S) Vô biểu sắc.
Aviksipta-citta
(S) Nhất tâm bất loạn.
Avinivartaniya
(S) Bất thoái →
A tì bạt trí, A bệ bạt trí.
Avippatisara
(S) Bất hối.
Avirājas
(S) Dương mao trần →
See Anuraja.
Avirodha
(S) Nghịch ý →
non-opposition
(to the will of the people).
Āvisati
(P) A vĩ xả pháp →
See Āveśa.
Āvisī
(P) A vĩ xả pháp →
See Āveśa.
Avṛha
(S) Vô phiền thiên →
Aviha (P), Abṛha
(S), Abṛhat (S), Bṛhatphala (S) Vô phiền thiên, Vô tưởng
thiên, Quảng quả thiên →
Name of a realm →
Tên một trong 9 cõi trời Tứ thiền. Cõi này không có
phiền não.
Avuso
(S) Đạo hữu →
Danh hiệu 5 anh em Kiều Trần Như gọi đức
Phật lúc đầu, danh từ dùng cho
những người ngang nhau.
Avyakata-samyutta
(P) →
Being Not
designated (chapter SN 44) →
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Avyākṛta
(S) Vô ký.
Avyākṛta-karma
(S) Vô ký nghiệp.
Avyāpāda
(S) Bất nhuế
→
Kindness
→
Nhân từ, khoan dung
→
Goodness.
Avyāpada samkappa
(S) Tâm từ.
Avyāpada-saṃjā
(S) Bất nhuế tưởng.
Awakening Giác
ngộ →
Enlightenment.
Awakening of the faith (treatise)
→
Ðại thừa khởi tín luận →
A major
commentary by the Patriarch Asvaghosha (lst/2nd century), which presents the
funda-mental principles of Mahayana Buddhism. Several translations exist in
English.
Ayacana sutta
(P) →
Sutra on The
Request →
Name of a sutra.
(SN VI.1) →
Tên một bộ kinh.
Ayāna
(S) Quán →
(1) Quan (trong Quán chiếu, Quán đạo,
Quán đạo) (2) Nhập, chứng hội
Āya-pudgala
(S) Thánh giả.
Āyatana
(S) Trần cảnh
→
Sense-fields
→
kye che (T) → Thập nhị xứ
→
Namely the six
senses and the mind and the objects experienced by them
→
Gồm: nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý.
Ayatane
(P) hành trì.
Ayiraka
(S) Thánh nhân
→
Nobleman
→
Ariyaka (S) →
Master.
Ayodhyā
(S) Quốc độ A du đà
→
The name of an
ancient country in central India where eminent Buddhist scholars, such as
Asanga and Vasubandhu, spent part of their life; assumed to be the district
where present Oudh is.
Ayogā-vihita-karma
(S) Bất ưng tác nghiệp.
Ayoniso manasikara
(S) →
Unwise attention
to an object.
Ayoniso-manasikara sutta
(P) →
Sutra on
Inappropriate Attention
→
Name of a sutra.
(SN IX.11) →
Tên một bộ kinh.
Āyu
(P) Tuổi →
Age.
Āyuhana
(S) Tinh tấn →
Striving
→
Willing.
Ayuh-Saṁskāra
(S) Lưu đa thọ hành →
Pháp được các vị A la hán
sử dụng để kéo dài tuổi
thọ.
Āyukkhaya
(P) Tận thọ →
See Āyuksaya.
Āyuksaya
(S) Tận thọ →
Āyukkhaya (P).
Ayur-śāstra
(S) A da luận →
Vệ đà.
Ayus
(S) Thọ →
Life time
→
Thời gian chấp trì noãn (hơi ấm) và thức của thân
thể con người trong một kiếp.
Ayusmat
(S) Cụ thọ →
Huệ mạng →
1- Bậc đầy đủ
huệ và đức hạnh được
mọi người tôn kính. 2- Huệ mạng: thọ mạng ở thế gian.
Ayuwang-shan
(C) A dục vương sơn →
See Aikuozan.
Ayya
(P) Tôn giả →
Xem Arya.
Ayyaputta
(P) cậu ấm.
Ayyaputtaka (P) Phu
quân.