Bo Tree Cây
Bồ đề
→ Bodhi
Tree →
Also called
the Bodhi Tree.
Bodai Daruma
(J) Bồ Đề Đạt
Ma → See
Bodhidharma.
Bodai Shin
(J) Đại giác
→ Great
enlightenment.
Bodai-shin
(J) Bồ đề tâm →
Bodhicitta (S).
Bodh-gaya
(S) Phật già da →
Bồ đề đạo
tràng →
The name of
the area Gautama Siddharta was in when he was enlightened and became the
Buddha →
Tên cảnh rừng trong núi Tượng đầu
(Gajasirsa), bên bờ sông
Ni liên thiền (Nairanjara),
gần thị trấn Gaya (kế Calcutta),
nơi đây ngày xưa có cây bồ đề
lớn là chỗ Phật ngồi tham thiền và thành đạo.
Nay chỗ ấy được cất một ngôi
chùa lớn tên là Đại Bồ đề
(MahaBodhi), toạ lạc ngay
chỗ Phật Thích Ca thành đạo và
cây bồ đề chỗ ấy nay được
tín đồ Phật giáo và Ấn giáo gìn
giữ và tôn thờ.
Bodhi
(S) Bồ đề
→ Perfect
wisdom →
Giác ngộ, Giác. Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú trong núi
Isigili →
Complete
enlightenment is a state of realization in which the most subtle traces of
ignorance about the nature of reality are eliminated; sometimes called
"the embodiment of the "Three Kayas". There are degrees or
stages of Enlightenment. Bhumi →
Đó là trạng thái tâm
thức của Phật hay Bồ tát. Nhân của bồ đề
(giác ngộ) là bát nhã hay trí huệ và từ bi. Tâm bồ đề
là trạng thái thiền định cao
nhất ở đấy tâm được
tỉnh thức và chiếu sáng.
Bodhi Mind Bồ
đề tâm
→ Great
Mind → Bodhicitta
→ Aspiration
for Enlightenment.
Bodhi Pathapradīpa
(S) Bồ đề đạo
đăng luận →
Name of a
work of commentary →
Tên một bộ luận, tác giả là Atisa.
Bodhi seat
Bồ đề đạo
tràng, bồ đề tòa →
Xem Bodhimandala.
Bodhi-caryāvatāra
(S) Bồ đề hạnh kinh
luận → Bodhisattvacaryāvatara
(P) → Nhập Bồ đề
hạnh luận → Name
of a work of commentary →
Tên một quyển kinh do ngài Santideva (Shantideva),
hồi thế kỷ thứ 7 sau khi nghiên cứu công phu về Đại
thừa soạn ra để giảng dạy
về Đại thừa.
Bodhicitta
(S, P) Bồ đề tâm
→ Enlightened
Mind →
Bodhihṛdaya (S), Bodhi mind; Byang chub kyi sems (T), → Giác
tâm, Đạo tâm
→ Bodhi
= enlightenment; citta: mind. The mind motivated by great compassion that at
the same time seeks enlightenment to benefit all sentient beings →
Tinh thần giác ngộ, muốn được
giác ngộ và tâm được giác
ngộ. Bồ đề tâm bao gồm hai phương
diện song song: quyết tâm đạt
Phật quả và muốn cứu độ chúng
sanh.
Bodhicitta-saṃsa
(S) Phẩm tán Bồ đề tâm
→ Name
of a work of commentary →
Tên một bộ luận kinh. Tên một trong 8 phẩm của Bồ
đề hạnh kinh.
Bodhicitta-śāstra
(S) Bồ đề tâm luận →
Name of a
work of commentary →
Tên một bộ luận kinh.
Bodhi-dharma
(S) Bồ đề Đạt
ma → Pouti Tamo (C), Bodai
Daruma (J), Daruma (J) → (470-543) Ngài là hoàng tử xuất
gia vào Trung quốc năm 520 AD ở
tỉnh Quảng đông bằng đường
biển ngày 21 tháng 9 âm lịch. Sau đó
ngài đến Kiến Khang là kinh đô
để diễn giải đạo
lý cho vua nhà Lương là Võ Đế,
nhưng vì vua và tăng chúng đối
với ngài lạt lẽo, lại theo khuynh hướng hữu vi nên Ngài vào
nước Ngụy, không ở kinh đô
Lạc dương mà vào núi Tung sơn tại chùa Thiếu Lâm thiền định
9 năm và tịch năm
529. Bồ đề Đạt
ma là tổ thiền thứ 28 của Ấn độ
và là tổ Thiền tông thứ nhất ở Trung quốc. Mãi đến
thế kỷ thứ 8, tổ Huệ Năng san
định kinh sách lập thành tông phái
hẳn hoi. Phương thức thiền định
của Ngài Bồ đề Đạt
ma còn chịu nhiều ảnh hưởng của Phật giáo Ấn độ.
Ngài chỉ dạy căn cứ vào kinh sách
đại thừa, đặc
biệt là kinh Lăng già. Có thuyết
cho rằng Thiền tông của Ngài là sự pha trộn giữa Thiền
Phật giáo gốc Ấn độ và đạo
Lão. Sau khi tịch, Ngài truyền y bát cho Huệ Khả, Huệ Khả sau
truyền cho Tăng Sáng, rồi đến
Đạo Tín, Hoằng Nhẫn, Huệ Năng.
Sau đời Huệ Năng,
không còn tục truyền y bát nữa.
Bodhi-druma
(S) Giác thọ → Cây
bồ đề
→ Tên để
gọi cây Tất ba la (Pippala) nhơn vì đức
Phật ngồi thiền định đắc
đạo dưới cội cây này nên người
ta tránh không gọi ngay tên gốc của nó mà gọi là cây bồ đề.
Bodhi-gaya
(S) Bồ Đề đạo
tràng → See
Bodh-gaya.
Bodhi-hṛdaya
(S) Bồ đề tâm →
Đạo ý, Đạo
tâm →
See
Bodhicitta.
Bodhi-hṛdaya-śāstra
(S) Bồ đề tâm luận.
Bodhi-kariyāvatāra
(S) Bồ Đề hạnh kinh →
Written by
Shantideva →
Do ngài Tịch Thiên biên soạn.
Bodhi-maṇdala
(S) Bồ đề đạo
tràng →
Bodhi seat
→ A
monastery where Bhiksus (monks) and Bhiksunis (nuns) practise and teach the
Buddhist Dharma. It also generally refers to a holy place of enlightenment;
a place for teaching and learning the Dharma; a place where a Bodhisattva
appears and where devotees have glimpses of him.
Truth-plot, holy
sits, place of Enlightenment, the place where the Buddha attained
Enlightenment →
Chỗ đức Phật ngồi lúc
đắc đạo
dưới cội bồ đề. Từ này còn
dùng chỉ: - nơi thực hành chân lý đức
Phật - nơi dạy hay học Pháp - nơi Bồ tát xuất hiện
Bodhim-labhate
(S) Đắc Bồ đề
tối thượng → Bodhi-praptā
(S).
Bodhipakkhika
(P) Bồ đề phần, giác
chi, giác phần → See
Bodhipakkhipa.
Bodhi-pakkhila dharma
(S) Đạo phẩm →
Bodhipaksika dharma
→ Tam thập
thất đạo phẩm, Tam thập thất
phẩm, Tam thập thất phân pháp, Tam thập thất Bồ đề
phần pháp, Tam thập thất trợ Bồ đề
pháp, Tam thập thất trợ Đạo
chi pháp → Including:
Smrtyupasthana, samyakprahana, Rddhipada, Panca-indriyani, Panca-balani,
Sapta-bodhyangah and Asta marga →
( Có: - tứ niệm xứ - tứ chánh cần - tứ như ý túc
- pháp ngũ căn - pháp ngũ lực -
thất giác chi - bát chánh đạo)
- 4 tứ niệm xứ: quán thân bất tịnh, quán thụ là khổ, quán
tâm vô thường, quán pháp vô ngã.
- 4 chính cần: ác đã sinh thời làm
cho chóng dứt, ác chưa sanh thời làm cho không sinh ra được,
thiện chưa sanh thời làm cho chóng sanh, thiện đã
sanh thời làm cho tăng trưởng.
- 4 thần túc: dục, niệm, tiến, tuệ
- năm căn:
tín, tinh tiến, niệm, định,
tuệ
- năm lực: như 5 căn
nhưng nói về mặt đối trị
- bảy giác chi: trạch pháp, tinh tiến, hỷ, khinh an, niệm, định,
hành xả
- 8 thánh đạo: chánh kiến, chánh
tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh
niệm, chánh định.
Bodhipakkhipa
(P) Giác phần → Bồ
đề phần
→ Có 37 bồ
đề phần họp thành giác ngộ.
Bodhipakkhiya-dhamma
(P) Bồ đề phần →
See Bodhipākṣika-dharma.
Bodhi-pākṣika-dharma
(S) Bồ đề phần →
Bodhipakkhiya-dhamma (P)
→ See
Bodhi-pakkhila dharma
Bodhi-prāpta
(S) Đắc Bồ đề
tối thượng → See
Bodhim-labhate.
Bodhirajakumarasuttam
(P) Kinh Bồ đề Vương
tử.
Bodhiruci
(S) Bồ đề Cưu Chi →
Bồ Đề Lưu Chí
→ An
Indian monk who went to China in 508 and produced translations of Buddhist
scriptures, including
Vasubandhu's Discourse on the Pure Land; he is said to have given T'an-luan
(ミm
Loan) the Contemplation Sutra →
Sư người Bắc Ấn, vào Trung quốc năm
508 cùng Bảo Ý (Ratnamati),
Buddhasanta và nhiều người khác đã
dịch kinh Thập Địa (Dashabhumika
Sutra).
Bodhisatta
(P) Bồ đề tát đoả
→ Bồ tát
→ See
Bodhisattva.
Bodhisattavapiṭākam
(S) Bồ tát tạng →
Tên gọi chung của kinh điển
Đại thừa.
Bodhisattayāna
(P) Bồ tát thừa →
See
Bodhisattvayāna.
Bodhisattca precepts
Bồ tát giới.
Bodhisattva
(S) Bồ tát, Bồ Ðề sách đa,
Mạo địa tát đát
phược, Phù tát, bồ đề tát đỏa,
Giác hữu tình, Ðại đạo tâm chúng
sanh, Ðại, giác hữu tình, Ðạo chúng sanh
→ A
future Buddha →
Bodhisatta (P), Byang chub sems dpa (T), Bosatsu (J), Bosal (K) → Đại
chánh trí →
Bodhi means
Enlightenment and Sattva means Sentient and Conscious. Bodhisattva refers to
the sentient being of or for the great wisdom and enlightenment. He seeks
enlightenment to enlighten others. He sacrifices himself to save the others.
He is devoid of egoism and devoted to help the others. The way and
discipline of Bodhisattva is to benefit the self and the others, leading to
Buddhahood →
Người nguyện được giác
ngộ, lập hạnh nguyện Bồ tát, và đắc
thành Phật quả cho chính mình và người khác. Đại
thừa chia thành 2 hạng bồ tát: Thế Bồ tát (World
Bodhisattva) và Siêu thế Bồ tát (Transcendent
Bodhisattva). Bồ tát địa
là người có lòng từ bi, lợi tha và có ước nguyện giác
ngộ. Bồ tát thiên là người đắc
trí huệ bát nhã và Phật quả nhưng chưa muốn nhập niết bàn.
Những Bồ tát thiên thường được
nhắc nhở như Bồ tát Quán thế âm, Văn
thù sư lợi, Phổ hiền... Có nhiều kinh điển
nói về Bồ tát, phổ biến nhất là Kinh Thập địa.
Bodhisattva ideal Lý
tưởng Bồ tát → The
Mahayana ideal that one should strive to perform various acts of merits and
cultivate wisdom in order to save suffering beings and attain
Englightenment.
Bodhisattva levels Bồ
tát địa →
Bodhisattva-bhūmi (S), sa (T) → The
levels or stages a bodhisattva goes through to reach enlightenment. These
consist of ten levels in the sutra tradition and thirteen in the tantra
tradition.
Bodhisattva Mahāsattva
(S) Bồ tát Ma ha tát →
Đại Bồ tát.
Bodhisattva mārga
(S) Bồ tát đạo →
The path to
be followed by bodhisattvas whereby they benefit both themselves and other
beings and realize Enlightenment; this path is fully explained in the
Mahayana Buddhism.
Bodhisattva Path Bồ
tát đạo →
See
Bodhisattva mārga.
Bodhisattva Phenix
→ The
name of high praise and respect given to T'an-luan by the king of Liang,
Hsiao-yen.
Bodhisattva practice
Bồ tát hành → Acts
of merits to be performed by the bodhisattva for the attainment of
Enlightenment.
Bodhisattva stages Bồ
tát địa →
Xem Bodhisuthvamarga.
Bodhisattva Vehicle
Bồ tát thừa → The
teaching for the bodhisattvas.
Bodhisattva vow Bồ
tát bản nguyện → A
vow in which one promises to practice in order to bring all other sentient
beings to Buddhahood.
Bodhisattva-bhumī
(S) Bồ tát địa trì
kinh → Byang chub sems dpa'i sa
(T) → Địa trì kinh, Du
già Sư địa luận trung Bồ tát địa
→ Written
by Asanga →
Do ngài Vô Trước biên soạn.
Bodhisattvacaryā
(S) Bồ tát hạnh →
Bodhisattvahood.
Bodhisattva-caryāvatāra
(S) Bồ đề hạnh Kinh →
Do ngài Santideva biên soạn →
See Bodhicaryāvatara.
Bodhisattva-gocaropayavisaya-vikurvana-nirdeśa
(S) Đại Tát Giá Ni
Kiền tử sở thuyết kinh →
Đại Tát Giá Ni Kiền
tử Thọ ký kinh, Đại Tát Giá Ni
Kiền tử kinh, Bồ tát Cảnh giới Phấn tấn Pháp môn kinh
→ Name
of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Bodhisattvahood Bồ
tát hạnh → The
state of a bodhisattva.
Bodhisattva-mahāsattva
(S) Bồ tát Ma ha tát →
The suffix
mahasattva ('Great Being') signifies a bodhisattva who's awakening is very
advanced, approaching that of a Buddha.
Bodhisattva-mārga
(S) Bồ tát đạo →
Bodhisattva
stages →
Có 52 bậc khác nhau để
hành hạnh Bồ tát.
Bodhisattva-pranihita
(S) Bồ tát nguyện →
Bodhisattva
vow.
Bodhisattva-śila
(S) Bồ tát giới.
Bodhisattvavavada
(S) Giáo Bồ tát Pháp →
Một trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.
Bodhisattvayāna
(S) Bồ tát thừa →
Bodhisattva
vehicle →
Bodhisattayāna (P).
Bodhisattvayogācāra-catuḥśatakā-ṭīkā
(S) Bồ tát du già hành tứ bách luận thích →
Name of a
work of commentary →
Tên một bộ luận kinh.
Bodhi-tree Bồ
đề thụ →
The tree
under which the Buddha attained Enlightenment; the Sanskrit name of this
tree is pippala, also called ashvattha.
Bodhyaṅga
(S) Giác ý →
Bojjhaṅga (P) → Giác chi, Giác phần, Bồ đề
phần.
Bodhyaṅga samādhi
(S) Giác ý tam muội →
Pháp trở thành vô lậu. Thiền định
về thất bồ đề phần: ý, phân
biệt, tinh tấn, khả, khinh an, định,
hộ.
Body for the sake of beings
Tha thọ dụng thân →
One of the
two kinds of Buddha's body, the other being Body of True Suchness; the body
manifested by the Buddha for the sake of bodhisattvas and sentient beings.
Body of true suchness
Chơn như thân, pháp thân →
The essential
body of the Buddha, which is identical with the ultimate reality, True
Suchness.
Bojjhaṅga
(P) Bồ đề phần
→ Bodhi
shares →
Sambojjhaṅga (P).
Bojjhaṅga-samyutta
(P) Giác ý tam muội
→ The
Seven Factors of Awakening
→ Name
of a sutra. (chapter SN 46) →
Tên một bộ kinh.
Bokitsu
(C) Mục Khê → See
Mu Chi.
Bokuju chinsonshuku
(J) Mục Châu Trần Tôn Túc →
Name of a
monk →
Tên một vị sư.
Bokuseki
(J) Mặc Tích → Name
of a monk →
Tên một vị sư.
Bokushū Chinsonshuku
(J) Mục Châu Trần Tôn Túc →
See Mu-chou
Ch'en-Tsun-Su.
Bokushu Domei
(J) Mục Châu Trần Tôn Túc →
See Mu-chou
Ch'en-Tsun-Su.
Bokushu Domyo
(J) Mục Châu Trần Tôn Túc →
See Mu-chou
Ch'en-Tsun-Su.
Bokutju
(C) Mục Châu → See
Mu Chou.
Bompu
(J) Phàm phu →
Bonpu (J).
Bon
(T) Đạo Bon, Bổng giáo →
This is the
religion of Tibet before Buddhism was introduced. The religion is still
practiced in Tibet.
Bonds ách
phược → Kiết
sử.
Bonnō
(J) Phiền não.
Bonpu
(J) Phàm phu → See
Bompu.
Bonpu zen
(J) Phàm phu thiền.
Border region of the Pure Land
Biên địa →
Same as
Transformed Land; the temporary abode for those who aspire to be born in the
Pure Land but are still attached to their own power, and so unable to trust
the Other-Power fully →
Những người tu tịnh độ
nhưng lòng còn hồ nghi, có siêng năng
tinh tấn tu, nhưng không tin vào nguyện lực của Phật thì sanh
cõi biên địa, không thấy Phật,
nghe pháp
Born by transformation
Hóa sanh → The
aspirants to the Pure Land who sincerely entrust themselves to Amitabha with
clear cognition of his wisdom become fully enlightened as soon as they are
born in the Pure Land; cf. embryonic state.
Bosal
(K) Bồ tát → See
Bodhisattva.
Bosalnim
(K) Nữ cư sĩ → A
lay woman who helps at a temple.
Bosatsu
(J) Bồ tát → See
Bodhisattva.
Boshuku do-mei
(J) Mục Châu Đạo Minh →
Name of a
monk →
Tên một vị sư.
Bosso
(J) Phật tổ → Phật
và những vị tổ, Đức Phật.
Both way Câu
phần.
Botsudan
(J) Bàn thờ Phật →
A shrine of
the Buddha.
Boundless Light Vô
lượng Quang Như Lai → One
of the twelve epithets of Amida.
Brahamajala sutta
(P) Kinh Phạm võng →
This is a
sutra of major significance in Mahayana Buddhism
→ Tương đương
kinh Phạm động (Trường A hàm).
Brahamin
(S) Phạm chí → A
Hindu of the highest caste who usually performs the priestly functions.
Brahmā
(S, P) Phạm thiên
→ Creator
of the world →
One of the
three major deities of Hinduism, along with Visnu (Vishnu) and Siva (Shiva).
Adopted as one of the protective deities of Buddhism. He is the lord of the
First Dhyana Heaven in the world of form →
1- Phạm thiên: Cha tất cả chúng sanh, Hộ pháp của
Phật Pháp. 2- Phạm ma: Thiên thần thanh tịnh ở cõi trời sắc
giới, miền sơ thiền. 3- Nghĩa là thanh tịnh, tịnh hạnh, như
trong: phạm hạnh, phạm uyển. 5- Dùng trong Phạm tự, Phạm văn,
chỉ chữ viết bằng tiếng Phạn (Sanscrit).
Brahma Heaven
→ The
heaven in the world of form.
Brahma Net sūtra Kinh
Phạm võng → Brahmajala sūtra
(S) → See
Brahmajala Sutra.
Brahma Purohita
(S) Cõi sơ thiền.
Brahma Sahampati
(S) Phạm Vương →
The high
divinity who urged the Buddha to teach the Dhamma.
Brahma Sikhin
(S) Loa Kế Phạm vương, Thi Khí phạm vương.
Brahmacakra
(S) Phạm luân.
Brahmacārī
(P) Phạm hạnh
→ Holy
life → Brahmacaryā
(S) → the
holy life, celibacy.
Brahmacarin
(S) Phạm chí → Tịnh
hạnh tôn giả, Tịnh hạnh giả, Phạm hạnh kỳ
→ 1- Tịnh
hạnh tôn giả: Người tu sĩ Bà la môn đã
120 tuổi còn qui y thọ Tỳ kheo giới ngay ngày Phật nhập
diệt, cũng là người đệ tử
cuối cùng của đức Phật. Ông đắc
A la hán ngay lúc thọ giới, ngay sau đó
dùng hoả tam muội nhập Niết bàn trước Phật. 2- Phạm chí:
người xuất gia theo Bà la môn giữ giới hạnh trong sạch, lìa
bỏ gia đình, vợ con. 3- Phạm
hạnh kỳ: Giai đoạn từ 8 - 20
tuổi, một trong bốn giai đoạn
trong đời một người Bà la môn:
Phạm hạnh kỳ, Gia trụ kỳ, Lâm thê kỳ, Tuần thế kỳ.
Brahma-caryā
(S) Phạm hạnh
→ Brahma-faring
→ Brahmacārī (P) → Tịnh
hạnh →
Hạnh tu thanh tịnh của người xuất gia và người
theo Bà la môn giáo.
Brahmadaṇḍa
(S) Phạm đàn.
Brahmadatta
(S) Phạn Dự → A
king mentioned in Jataka Sutra →
Tên một vị vua có nhắc trong trong kinh Bản sanh.
Brahma-datta
(S) Phạm Thụ vương.
Brahmadeva
(S) Phạm thiên → Phạm
thiên vương, Ngọc Hoàng thượng đế
→ 1- Cõi
của những người đã hoàn toàn
ly dục. 2- Chính vị Phạm vương này khi Phật chưa xuất gia thì
Ngài khuyên xuất gia, khi đắc đạo
thì Ngài khuyên Phật nên chuyển pháp luân, khi Phật nhập
diệt thì Ngài cũng hiện ra tỏ lời thương tiếc.
Brahmaghoṣa
(S) Phạm âm → Tiếng
nói của Phạm thiên vương. Tiếng nói này có 5 đặc
tính: thâm trầm như tiếng sấm, trong trẻo nghe rất xa va thấy
sung sướng vui vẻ, ai cũng kính mến, giải đạo
lý gọn ghẽ dễ dàng, nghe không chán. Do những công đức
này, Phạm âm còn là tiếng nói của chư Phật hay chư Bồ tát.
Brahmaghoṣa-Buddha
(S) Phạm Âm Phật →
Name of a
Buddha or Tathāgata →
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Brahmajala
(S) Phạm võng Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva →
Tên một vị Bồ tát.
Brahmajāla sūtra
(S) Phạm võng kinh →
Brahma Net
Sutra →
Name of a
sutra →
Có ghi các giới luật gồm: - 10 giới trọng của đại
thừa và 48 giới khinh - 58 giới của Bồ tát (10 giới trọng cùng
48 giới khinh)
Brahmajala suttanta
(P) Kinh Phạm võng →
See
Brahmajala Sutra.
Brahmakāya
(S) Phạm thân → 1-
= Phạm thân thiên: Một cảnh Phạm thiên trong 4 cảnh của cõi
sắc giới, miền sơ thiền thiên. Sơ thiền thiên có 4 cảnh:
Phạm thân thiên, Phạm chúng thiên, Phạm phụ thiên và Đại
Phạm thiên. 2- Phạm thân: Thân thể thanh tịnh của đức
Phạm thiên, tức là pháp thân Phật. 3- Tên chung của tất cả
thiên thần ở cảnh thứ nhất trong bốn cảnh cõi sơ thiền.
Brahma-kayika-deva
(S) Phạm Ca da thiên →
Từ gọi chung các tầng trời Sơ thiền.
Brahma-king Phạm
Thiên vương → The
king of the Brahma Heaven in the world of form.
Brahmakṣetra
(S) Phạm quốc.
Brahma-kṣa
(S), Brahma-ksha
(S) Phạm sát → See
Buddha-ksha.
Brahmaloka
(S) Phạm thiên giới →
Phạm thế, Phạm giới.
Brahma-loka
(S) Phạm thế giới →
Xem Brahmaloka.
Brahma-mani-gem Như
ý châu → The
wish-fulfilling mani-gem possessed by Brahma.
Brahman
(P) Bà la môn, Tịnh hạnh, Phạm hạnh, Phạm chí,
Thừa tập → The
highest of the Four Castes in ancient India at the time of Shakyamuni. They
served Brahma, with offerings; the keepers of the Vedas, i.e. priestly
caste.
Brāhmaṇa
(S) Bà la môn →
(S, P), bram dze (T) → Bà la môn chủng
→ Một giai
cấp có độc quyền về tôn giáo,
thần linh ở Ấn độ ngày xưa,
cho đến vua cũng phải kiêng nễ
và lễ bái.
Brāhmaṇa sutta
(P) Kinh Bà la môn
→ Sutra
To Unnabha the Brahman
→ Name
of a sutra. (SN LI.15) →
Tên một bộ kinh.
Brāhmaṇa veda
(S) Phạm thư → Kinh
điển Vệ đà.
Brahmanas
(S) Tế nghi thư.
Brāhmaṇa-samyutta
(P) Tương Ưng Bà la môn
→ Brahmins
→ Name
of a sutra.(chapter SN7) →
Tên một bộ kinh.
Brahmanaspati
(S) Kỳ Thọ chủ thần →
Vị thần tạo vũ trụ (trong kinh Phệ đà,
Ấn giáo).
Brahmanimantanikasuttam
(P) Kinh Phạm thiên cầu thỉnh.
Brahma-parisadya-deva
(S) Phạm chúng thiên →
Brahmaparisajjadeva (P).
Brahmaparisajjadeva
(P) Phạm chúng thiên →
Brahma-parisadya (S) →
Một trong 3 cõi trời Sơ thiền thuộc cõi Sắc giới.
Cõi trời này không có dục nhiễm, gồm dân chúng của Thiên
chủ cõi Sơ thiền.
Brahmaparohita
(S) Phạm phụ thiên →
Một cảnh Phạm thiên trong 4 cảnh của cõi sắc
giới, miền sơ thiền thiên. Cõi này gồm các quan phụ tá Thiên
chủ cõi Sơ thiền. Sơ thiền thiên có 4 cảnh: Phạm thân thiên,
Phạm chúng thiên, Phạm phụ thiên và Đại
Phạm thiên.
Brahmaparsadya
(S) Phạm chúng thiên →
Một cảnh Phạm thiên trong 4 cảnh của cõi sắc
giới, miền sơ thiền thiên. Sơ thiền thiên có 4 cảnh: Phạm
thân thiên, Phạm chúng thiên, Phạm phụ thiên và Đại
Phạm thiên.
Brahma-puṇyatva
(S) Phạm phước.
Brahma-samyutta
(P) Tương Ưng Phạm Thiên
→ Brahma
deities →
Name of a
sutra.(chapter SN6) →
Tên một bộ kinh.
Brahma-sanamku
(S) Ta bà Thế giới chủ →
Một tên khác của Phạm Thiên.
Brahmassara
(P) Phạm âm tướng →
See
Brahma-svara.
Brahma-svara
(S) Phạm âm tướng →
Brahmassara (P).
Brahmavati
(S) Phạm Ma Việt
→ Youthful-looking
One →
Tsang Denma (T) → The
mother of Maitreya, at the time he will appear in this world →
Mẹ của Bồ tát Di Lặc trong vị lai.
Brahma-vihāra
(S) Tứ vô lượng tâm (từ, bi, hỉ, xả)
→ Four
Sublime States → The
four divine abidings, meditation subjects which are: loving kindness,
compassion, sympathetic joy, equanimity.
Brahmavihāra
(S) Phạm trú → Four
sublime abidings, Four abodes of Brahma, consisting of the abode of
compassion, lovingkindness, sym-pathetic joy for others, and equanimity
toward the pleasant and the unpleasant.
Brahmayu suttam
(P) Kinh Brahmayu.
Brahmi
(S) Phạm Thiên hậu.
Brahmin
(P) Phạm tăng →
(1) Name used
in the present text for the priestly caste of Hindus. See Brahman
(2) A follower of
Brahmanism.. (3)
The highest of the four Castes in Hinduism. They served Brahma, his
offering, the keepers of
the Vedas, i.e.
priestly. The Brahmins of India have long maintained that they, by their
birth, are worthy of the highest respect. Buddhists borrowed the term
"brahmin" to apply to arahants to show that respect is earned not
by birth, race, or caste, but by spiritual attainment through following the
right path of practice.
bram dze
(T) Bà la môn → See
Brahmaṇa.
brgua byin
(T) Đế Thích thiên →
See Indra.
Brhaspati
(S) Bột lợi cáp tư phạ đế
→ Mộc Tinh, Sao
Tuế →
Thần tế đàn.
Bṛhatphala
(S) Quảng quả thiên →
Cực Diệu Thiên, Đại
Quả thiên, Mật quả thiên
→ See
Vehapphala →
Một trong 3 cõi thuộc Tứ thiền thiên: Vô vân thiên,
Phước sanh thiên, Quảng quả thiên.
Bring forth a heart of great compassion, to
Khởi lòng đại bi.
Brisa
(S) Mật Ngưu cung →
Tỳ sê sa, Ngưu cung.
Brishaspati
(S) Mộc Diệu.
Budai
(C) Bố Đại →
See Pu-tai.
Budda-ji
(J) Phật đà tự →
Name of a
temple →
Tên một ngôi chùa.
Buddha
(S) Phật, Một đà,
Phật đà, Bột đà
→ Awakened
One →
Butsu (J), Butsuda (J), Bul (K) → Giác giả →
Awakened; an
awakened being, one who has come to notice or understand ultimate reality →
Có 3 tính chất: tự giác, giác tha, giác hạnh viên mãn.
Thiếu một trong ba thì chưa là giác giả.
Buddha bandhana
(S) Phật giáo → Giáo
pháp của Phật.
Buddha Bhagavat
(S) Phật Thế Tôn →
Một trong 10 Phật hiệu.
Buddha day Duyên nhật →
Theo Kinh Luận thì 30 vị Phật và Bồ tát mỗi vị
lấy một ngày trọng tháng để
chúng sanh lễ bái mà kết duyên:
- Ngày 1: Đinh Quang Phật
- Ngày 2: Nhiên Đăng Phật
- Ngày 3: Đa Bảo Phật
- Ngày 4: A Súc Phật
- Ngày 5: Di Lặc Phật
- Ngày 6: Nhị vạn đăng Phật
- Ngày 7: Tam vạn Đăng Phật
- Ngày 8: Dược Sư Phật
- Ngày 9: Đại Thông Trí Thắng
Phật
- Ngày 10: Nhật Nguyệt Đăng Minh
Phật
- Ngày 11: Hoan Hỷ Phật
- Ngày 12: Nan Thắng Phật
- Ngày 13: Hư Không Tạng Phật
- Ngày 14: Phổ Hiền Bồ Tát
- Ngày 15: A di Đà Phật
- Ngày 16: Đà la ni Bồ tát
- Ngày 17: Long Thọ Bồ tát
- Ngày 18: Quán thế âm Bồ tát
- Ngày 19: Nhựt Quang Bồ tát
- Ngày 20: Nguyệt Quang Bồ tát
- Ngày 21: Vô tận ý Bố tát
- Ngày 22: Thí vô uý Bố tát
- Ngày 23: Đắc Đại
thế chí Bố tát
- Ngày 24: Địa tạng vương Bồ tát
- Ngày 25: Văn thù Sư Lợi Bồ tát
- Ngày 26: Dược Thượng Bồ tát
- Ngày 27: Lư Già Na Bồ tát
- Ngày 28: Đại Nhựt Phật
- Ngày 29: Dược Vương Bồ tát
- Ngày 30: Thích Ca Như Lai
Buddha-dharma
(S) Phật pháp → Buddhism
→ Butsudo (J) → Giáo
pháp của Phật.
Buddha-dharma-saṇga
(S) Phật Pháp Tăng.
Buddha Gautama
(S) Phật Gô-ta-ma, Hán dịch Cồ Ðàm, Cù Ðàm, Kiều
Ðàm, Kiều Ðáp Ma, Cam Giá (Gotama có nghĩa là cây mía) →
The
Shakyamuni Buddha or the Gautama Buddha refers to the Buddha who lived
between 563 and 483 B.C.E.
Buddha gaya
(S) Bồ đề đạo
tràng.
Buddha hall Phật
điện →
Butsuden (J).
Buddha kalpa
(S) Đại kỳ Phật pháp →
Sau khi Phật nhập diệt, đại
kỳ Phật pháp chia làm 3 kỳ: - 500 năm
đầu là thời kỳ chánh pháp -
1000 năm giữa là thời kỳ hướng
ngoại, cận giáo pháp - 10.000 năm
chót là thời kỳ mạt pháp
Buddha kapala
(S) Giác Đầu.
Buddha land Phật
địa →
Phật quốc, Phật độ,
Phật quốc độ, bảo sát
→ A
land in which a buddha present resides, or where a buddha has recently
existed and whose teachings continue to be practiced by his disciples.
Buddha name sūtra Kinh
Phật danh → Name
of a sutra →
Tên một bộ kinh. Bồ đề
Lưu Chi đời Nguyên dịch có
11.093 tên vị Phật. Kinh tam thiên Phật danh ghi đến
3.000 danh vị Phật.
Buddha nandi
(S) Nan đề Tổ sư →
Phật đà nan đề
→ = Phật đà
nan đề Tổ thứ 8 trong 28 vị
tổ sư Phật giáo Ấn độ.
Buddha nature Phật
tánh → self-nature,
true nature, original nature, dharma nature, true mark, true mind, true
emptiness, true thusness, dharma body, prajna, nirvana, tathagata womb,
tathagata garbha, dharma realm.
Buddha of Accommodated Body
Ứng hóa thân →
One of the
three bodies of the Buddha; this body is manifested in response to the needs
of the beings.
Buddha of Inconceivable Light
Vô Lượng Quang Phật →
One of the
names of Amida originating from his twelve lights →
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Buddha of Infinite Life
Vô Lượng Thọ Phật →
Another name
of Amida; Amitayus.
Buddha of Infinite Light and Life
Vô Lượng Quang Thọ Phật →
Refers to
Amida who has the most distinctive attributes, infinite light and life, as
promised in his Twelfth and Thirteenth Vows.
Buddha of Recompensed Body
Tự thọ dụng thân, Báo thân →
One of the
three bodies of the Buddha which is manifested as the reward for his vows
and practice of merits; as such, Amida displays his everlasting activities
of salvation.
Buddha of Transcendent Light
→ Refers
to Amida.
Buddha of Unhindered Light
Vô Ngại Quang Như Lai → One
of the names of Amida originating from his twelve lights.
Buddha of Unhindered Light Shining throughout the Ten
Directions →
The name of
glorification for Amida first used by Vasubandhu in his Hymn of Aspiration
for Birth in the Pure Land.
Buddha ransi
(S) Phật quang → Quang
minh của Phật, ánh sáng trong người Phật toát ra.
Buddha Recitation Niệm
Phật → See
Buddha-Remembrance.
Buddha recollection samādhi
Niệm phật tam muội, bảo vương tam muội
→ The
state of concentration in which one visualizes Amitabha; also, a
concentrated practice of repeating his name whereby one attains unity with
him ).
Buddha remembrance Niệm
Phật → Gồm bốn
cách: trì danh, quán tưởng thân Phật, quán tượng và thật tướng
niệm Phật → General
term for a number of practices, such as i) oral recitation of Amitabha
Buddha's name and ii) visualization / contemplation of His auspicious marks
and those of the Pure Land.
Buddha Ṣākyamuni
(S) Thích Ca Mâu Ni Phật →
shakya tubpa (T) → The
Shakyamuni Buddha, often called the Gautama Buddha, refers to the latest
Buddha who lived between 563 and 483 B.C.E.
Buddha shrine Bàn
thờ Phật.
Buddha Vehicle Phật
thừa → The
Way of becoming a Buddha; the Buddha Path.
Buddha-bhadrā
(S) Giác Hiền → Name
of a monk. See Buddhabhadrā →
Tên một vị sư.
Buddhabhadrā
(S) Giác Hiền → Phật
Đà Bạt Đà
La →
(359 - 429) A
monk from north India who came to China in 406 and produced translations of
a number of scriptures, including the Garland Sutra; he is believed to have
translated the Larger Sutra in collaboration with Pao-yu"n in 421 →
Tên một vị Sa môn Thiên trước sang truyền đạo
ở Tàu tại thành Kiến Khương từ 398 - 429, dịch bộ Hoa nghiêm
Kinh.
Buddhabhadrāssa
(S) Pháp Hiền → See
Dharmabhadra.
Buddha-bhāṣita-amitamukha-guhyadhara sūtra
(S) Phật thuyết vô lượng môn vi mật trì kinh →
Vô lượng môn vi mật trì kinh
→ One
of the 9 names of Anantamukha-nirhāra-dhāraṇi-vyākhyāna-kārikā in
Chinese translation →
Một trong 9 bản dịch khác tên của bộ kinh
Anantamukha-nirhara-dharani-vyakhyana-karika trong Đại
tạng Trung quốc.
Buddha-bhāṣita-amita-mukha-mārajid-dhā-raṇī sūtra
(S) Phật thuyết vô lượng môn phá ma Đà
la ni kinh → Vô lượng
môn phá ma Đà la ni kinh
→ One
of the 9 names of Ananta-mukha-nirhāra-dhāraṇi-vyākhyāna-kārikā in
Chinese translation →
Một trong 9 bản dịch khác tên của bộ kinh
Anantamukha-nirhara-dharani-vyakhyana-karika trong Đại
tạng Trung quốc.
Buddha-bhāṣita-jātānantamukha-dhārāṇi sūtra
(S) Phật thuyết xuất sinh vô biên môn Đà
la ni kinh → Xuất
sinh vô biên môn Đà la ni kinh
→ One
of the 9 names of Anantamukha-nirhāra-dhāraṇi-vyākhyāna-kārikā in
Chinese translation →
Một trong 9 bản dịch khác tên của bộ kinh
Anantamukha-nirhara-dharani-vyakhyana-karika trong Đại
tạng Trung quốc.
Buddha-bhūmi
(S) Phật địa
Buddhabhūmi-sūtra śāstra
(S) Phật Địa kinh Luận
→ Name
of a work of commentary →
Tên một bộ luận kinh.
Buddha-carita
(S) Phật sở hành tán →
Một trong những tác phẩm lừng danh của Bồ tát Mã
Minh soạn theo lối thi ca chép rõ lịch sử đức
Phật cho đến khi toàn giác.
Buddha-carita sūtra
(S) Phật sở hành tán Kinh →
Name of a
sutra →
Tên một bộ kinh.
Buddha-chāyā
(S) Phật ảnh.
Buddhacinga
(S) Phật đồ tràng.
Buddha-dāna
(S) Phật đàn →
Sự bố thí như hạnh Phật →
Nơi thuyết pháp độ chúng.
Buddhadaśa
(S) Giác Sử → Giác
Thiên →
Name of a
monk →
Tên một vị sư.
Buddha-datta
(S) Phật Thọ → A
monk in the 5th century →
Ngài Phật Thọ, thế kỷ thứ V.
Buddha-dattha
(S) Phật Thọ → Name
of a monk →
Cao tăng Ấn độ
thế kỷ thứ nhì.
Buddhadeva
(S) Giác Thiên → Name
of a monk →
Học giả Nhất thuyết hữu bộ, một trong tứ Đại
Luận sư Tỳ bà sa, chủ trương các pháp trong 3 đời
trước sau đối đãi
nhau.
Buddha-dharma
(S) Phật pháp → Teaching
of the Buddha; the truth realized and revealed by the Buddha.
Buddha-dharma-kāya
(S) Phật pháp thân.
Buddha-dhyāna-samādhi-śāgāra-sūtra
(S) Quán Phật Tam muội kinh →
Quán Phật kinh
→ Name
of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Buddhāgama
(S) Phật giáo → Giáo
pháp của Phật.
Buddha-garland Samādhi
→ Phật hoa
nghiêm tam muội The
samadhi which Samantabhadra enters before preaching the Dharma.
Buddhaghoṣa
(P) Phật Âm → Phật
Minh, Phật Đà Cồ Sa
→ A
monk in the 5th century. The greatest of Commentators on the Tipitaka,
author of the Visuddhimagga →
Ngài Phật Âm, thế kỷ thứ V.
Buddhagotra śāstra
(S) Phật tánh luận →
Written by
Vasubandhu →
Do ngài Thế Thân biên soạn.
Buddhaguhya
(S) Phật Đà Cù Hý Da →
Name of a
monk →
Tên một vị sư.
Buddhaguṇa
(S) Phật đức.
Buddhagupta
(S) Giác Hộ vương →
A king in
North India →
Tên một vị vua Bắc Ấn thời xưa.
Buddhahood Phật
tánh → The
state of the Buddha's Enlightenment.
Buddha-hṛdaya-dhāraṇī
(S) Chư Phật tâm Đà la
ni Kinh → Chư
Phật Tâm Kinh →
Name of a
sutra →
Tên một bộ kinh.
Buddha-janga
(S) Phật đồ trừng →
Một vị A la hán gốc Thiên trúc, năm
310 ngài sang Tàu ở thành Lạc dương để
hoá độ vua chúa và triều đình.
Ngài chuyên hoằng hóa bằng phép thần thông.
Buddhājīva
(S) Phật Đà Thập →
Giác Thọ →
Name of a
monk →
Tên một vị sư.
Buddha-kāya
(S) Phật thân → See
Buddhakāya.
Buddhakāya
(S) Phật thân →
sang gye chi cho (T).
Buddhakesa
(S) Phật phát
→ Buddha's
hair →
Tóc của Phật.
Buddhakiccaṁ
(P) Phật sự →
Buddha's duty
→ Buddha's
mission.
Buddha-kṣetra
(P) Phật độ, Phật sát,
Cõi Phật → Tịnh
độ của Phật
→ See
Buddha-ksha.
Buddhakṣa
(S), Buddhaksha
(S), Phật độ →
Quốc độ chư Phật,
gồm có: Tịnh độ, Uế độ
(cõi người), Báo độ và Pháp tính
độ. Buddha-land
→ Buddha-kṣetra (S)
→ Phật quốc, Phật địa,
Phật sát, Phật giới, cõi Tịnh độ
của Phật →
The field of
the Buddha's activity; the land which comes into existence as the reward for
the Buddha's vows and acts of merits →
Cõi đất Phật, cõi nơi
Phật giáo hóa chúng sanh. Xem Brahma-ksha.
Buddhakula
(S) Phật gia.
Buddha-land Phật
độ →
See
Buddha-ksha.
Buddha-land of Peace and Bliss
Tịnh Độ, An Lạc quốc →
Pureland →
Amida's Pure
Land.
Buddha-locani
(S) Phật Nhãn Phật mẫu.
Buddha-lokānātha
(S) Thế tôn →
The World
Honoured One →
One of 10
epithets of Buddha →
Một trong 10 danh hiệu Phật.
Buddhalokanātha
(S) Thế Tôn → (S,
P) → Phật Thế Tôn
→ One
of the ten epithets of Buddha →
Một trong mười danh hiệu Phật.
Buddhamatṛ
(S) Phật mẫu →
Butsumo (J).
Buddha-mind Phật
tâm → The
mind of one who has been awakened to the desire for enlightenment. This is
the intent behind the act of releasing Buddha-nature. It is also the
inherent wisdom and enlightenment that exists in all sentient beings.
Buddha-mitra
(S) Phật đà mật đa
Tổ sư → Giác Thân,
Phúc-đà-mật-đa
→ Tổ thứ
chín trong 28 vị tổ sư Phật giáo tại Ấn, ngưởi chủ trì đại
hội kết tập năm 150 tại xứ
Tra lan đức cáp (Jalandhara) cùng
ngài Hiếp Tôn giả (tổ thứ mười) làm phó chủ tọa.
Buddhanandi
(S) Phật Đà Nan Đề
→ Tổ Nan đề
→ The
8th patriach of the Buddhism →
Tổ thứ 8 Phật giáo ỡ Ấn độ.
Buddha-nature Phật
tánh → Tathāgata-garbha (S),
de shin shek pay nying po (T) → The
original nature of all people, which is harmonious and non-dualistic.
Buddhanusmṛti
(S) Niệm Phật
→ Buddha
recitation.
Buddhapāla
(S) Giác Hộ → Phật
Đà Ba Lợi.
Buddhapālita
(S) Phật Hộ → See
Prasangika → Đệ
tử ngài Tăng Hộ, sáng lập phái
Trung quán (470 - 540).
Buddhaphala
(S) Phật quả.
Buddharansi
(S) Hào quang của Phật →
Buddha halo
→ The
corona around Buddha, with six colors such as: blue (nila), yellow (pita),
red (lohita), white (avadata), orange and the mixed color of these →
Hào quang quanh người Phật, có sáu màu như: xanh, vàng,
đỏ, trắng, cam và màu tổng
hợp những màu này.
Buddha-ratna
(S) Phật bảo.
Buddharūpa
(S) Phật tượng →
A statue or
Image of the Buddha, used for devotional purposes.
Buddha's children Phật
tử → Refers
to Buddhists, especially bodhisattvas.
Buddhas of the ten directions
Mười phương chư Phật →
Buddhas
dwelling the worlds of the ten directions, i.e. the four cardinal points,
four intermediate directions, zenith and nadir.
Buddha-sahasra
(S) Thiên Phật.
Buddha-sangiti
(S) Chư Phật yến tập kinh →
Name of a
sutra →
Tên một bộ kinh.
Buddhasānta
(S) Phật Đà Phiến Đa
→ Giác Định
→ Name
of a monk →
Tên một vị sư.
Buddhasāsana
(P) Phật giáo → See
Buddhasasana →
Buddha-śāsana (S).
Buddhasāsanaṁ
(P) Phật giáo →
Buddha-sāsana (P).
Buddhaṣena
(S) Phật Đại Tiên.
Buddhasiṃha
(S) Phật đà tăng
ha → Sư tử Giác
→ Name
of a monk →
Tên một vị sư. Em ruột của Bồ tát Vô Trước.
Buddha-siṃha
(S) Sư tử Giác →
Name of a
monk →
Tên một vị sư.
Buddhaśrījāna
(S) Giải Cát Tường Trí →
Name of a
Bodhisattva →
Tên một vị Bồ tát.
Buddha-śrynana
(S) Kiết tường Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva →
Tên một vị Bồ tát.
Buddhaśrynana
(S) Giác Kiết-tường Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva →
Tên một vị Bồ tát.
Buddha-stūpa
(S) Phù đồ.
Buḍḍhatā
(P) Trưởng thượng →
Seniority →
Greater age.
Buddhatā
(P) Phật tánh
→ Buddha
nature →
Also
Knowledge.
Buḍḍhatara
(P) Trưởng thượng
→ Senior.
Buddhataraṁ
(S) Phật thời
→ Period
of a Buddha → The
period between the death of a Buddha and the appearance of another.
Buddhatrāta
(S) Phật đà đa
la → Giác Cứu
→ Name
of a monk →
Tên một vị sư.
Buddhatta
(S) Phật Thọ luận sư →
Name of a
monk →
Tên một vị sư.
Buddhatvam-avapnoti
(S) Đắc tánh Phật.
Buddhavaca
(S) Phật đà đề
bà → Giác Thiên →
Name of a
monk →
Tên một vị sư.
Buddha-vacana
(S) Phật kinh.
Buddhavaṃsa
(S) Kinh Phật sự
→ Chronicle
of the Buddhas →
Pháp hệ Phật Kinh; Phật chủng tánh
→ Verses
about the previous 24 Buddhas from Dipankara to Kassapa and the way they
turned the wheel of dharma →
Thơ kể về sự tích 24 vị cổ Phật từ Phật Nhiên đăng
đến Phật Ca Diếp và cách các đức
Phật chuyển pháp luân.
Buddha-vaṃsa
(S) Phật sử.
Buddhavaṃsatthakatha-tika
(S) Phật chủng tánh chú sớ →
Name of a
work of commentary →
Một trong những luận kinh do Dhammapala, thế kỷ 5,
soạn và chú thích kinh điển
Pali.
Buddhavarman
(S) Giác Khải → Name
of a monk →
Một vị sa môn người Ấn qua Tàu dịch kinh năm
437 - 439.
Buddhavatamsaka-Mahāvaipulya-sūtra
(S) Đại phương quảng
Phật Hoa nghiêm kinh → Hoa
Nghiêm Kinh →
Name of a
sutra →
Tên một bộ kinh. Gọi tắt là Avatamsaka Sutra (Hoa Nghiêm
Kinh).
Buddhavataṃsaka-sūtra
(S) Đại Phương Quảng
Phật Hoa nghiêm kinh → Name
of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Buddhavisaya
(P) Phật lực
→ Buddha's
power → Buddha's
wisdom.
Buddhayāna
(S) Phật thừa → Phật
thừa là giáo pháp đức Thế tôn
dạy trước khi nhập diệt. Lúc đầu
đức Thế tôn dạy Thanh văn
thừa để đệ
tử đắc quả A la hán. Kế đó
Ngài dạy Duyên giác thừa để đua
đệ tử đến
cảnh Niết bàn của bậc Duyên giác. Sau đó
Ngài dạy Bồ tát thừa cho những vị tu trì quả vị Bồ tát.
Cuối cùng ấy nấy đều thuần
thục nên Ngài gom lại thành Nhứt thừa hay Phật thừa để
dạy đệ tử tu thành Phật trong
vị lai.
Buddha-yaśas
(S) Giác minh Sa môn →
Name of a
monk →
Tên một vị sư người A phú hãn sang Tàu dịch kinh
hồi thế kỷ thứ 5, ngài sang Tàu dịch kinh từ năm
403 đến 413.
Buddhayaśas
(S) Phật đà da xá →
Giác Danh, Giác Minh
→ Name
of a monk →
Tên một vị sư.
Buddhehparatah
(J) Trực giác
→ Intuition.
Buddhi
(J) Trí huệ →
Intelligence
→ Buddhatā (P) → Knowledge.
Buddhīndriya
(S) Căn →
See Indriya.
Buddhism in China Phật
giáo Trung quốc → Phật
giáo vào Trung quốc qua ngõ Ấn độ
vào năm 67 sau Công nguyên, do hai
tỳ kheo người Ấn tên Kasyapa Matango và Dharmaraksha. Tu viện
Bạch mã ngày xưa được dựng lên
để hai ngài tá túc hiện nay cũng
vẫn còn tồn tại. Phật giáo Trung quốc sau đó
phát triển mạnh thành nhiều trường phái khác nhau nhưng mạnh
nhất là hai trường phái Thiền tông (Ch'an hay Zen, Jap) và Tịnh
độ.
Buddhism school Tông
phái đạo Phật →
- Ấn độ: chia làm 2 tông
phái chánh: Đại thừa và Tiểu
thừa. Tiểu thừa chia làm 20 bộ. Đại
thừa chia làm Trung quán tông và Du già tông. - Tại Nhật: Có 12
tông phái như sau: - Luật tông (Ritsou-shu) - Pháp tướng tông hay
Từ ân tông (Hosso-shu) - Tam luận tông (Sanron-shu) - Hoa nghiêm tông
(Kegon-shu) - Thiên thai tông (Tendai-shu) - Chơn ngôn tông hay Mật tông
(Singon-shu) - Thiền tông hay Phật tâm tông (Zen-shu) - Pháp hoa tông
hay Nhựt liên tông (Nitchiren-shu) - Tịnh độ
tông (Zodo-shu) - Chơn tông hay Tịnh độ
Chơn tông (Shin-shu) - Câu xá tông (Koucha-shu) - Thành thật tông
(Jo-Jitsou-shu).
Buddhist path Phật
đạo →
lam (T) → The
path refers to the process of attaining enlightenment. Path may also refer
to part of the threefold logic of ground, path, and fruition.
Buddhist Theosophical Society
Linh Trí Học Phật Hội, Thông Thiên Học.
Buddho
(P) Phật → Awake;
enlightened. An epithet for the Buddha.
Buddho-bavati
(S) Thành Phật → Bồ
tát tu hành trong nhiều kiếp, đầy
đủ nhân hạnh, hoàn thành công đức
tự lợi, lợi tha, đạt đến
cảnh giới cứu cánh.
Buddho-vibudhyate
(S) Giác ngộ và trở thành Phật.
Budha
(S) Thủy diệu → Thuỷ
tinh.
Buji
(J) → "No
matter." An attitude acquired toward Zen, in which the individual does
not practice because of the rationality that we are all originally buddhas.
This is decieving, as these individuals push themselves further from their
Buddha-nature.
Bukan
(J) Phong Can.
Bukkho
(J) Phật Quang → See
Fokuang.
Bukko Kokushi
(J) Phật Quang Quốc Sư →
Name of a
monk →
Tên một vị sư.
Bukkō Zenji
(J) Phật Quang thiền sư →
Name of a
monk →
Tên một vị sư.
Bukkō-ha
(J) Phật Quang phái →
Name of a
school or branch →
Tên một tông phái.
Bukkyō
(J) Phật giáo.
Bul
(K) Phật → See
Buddha.
Bunan
(J) Vô nan.
Buppō
(J) Phật pháp.
Buppō daimeiroku
(J) Phật pháp Đại minh
lục → Name
of a collection in fascicle →
Tên một bộ sưu tập.
Bushi
(S) Vũ sĩ, tầng lớp bảo vệ, phục vụ
cho các tướng quân (shogun) trước thờI Minh Trị Thiên Hoàng. Vũ
sĩ cao cấp được
gọi là Ðại Danh (daimyo), một số có thế lực lớn, trở thành
những lãnh chúa nắm trọn quyền cai trị Nhật, dưới hình chính
quyền riêng gọi là Mạc Phủ, Thiên Hoàng chỉ có hư danh →
The samurai,
the ruling elite within the Shogunal system of government. Above the bushi
were the Daimyo, who were higher ranking bushi. The Daimyo were directly
responsible to the Shogunate.
Bushidō
(J) Võ sĩ đạo.
Bushun shiban
(J) Vô Chuẩn Sư Phạm →
Wuzhun Shifan (C) → Name
of a monk →
Thiền sư Trung quốc, tông Lâm Tế, thầy của ngài Vô
Học Tổ Nguyên.
Bushun Shihan
(J) Vô Chuẩn Sư Phạm →
Name of a
monk →
Tên một vị sư.
Busshin
(J) Phật thân.
Busshin-hō
(J) Phật tâm pháp.
Busshin-in
(J) Tâm ấn.
Busshin-shū
(J) Phật tâm tông.
Busshō
(J) Phật tánh.
Busshō-kū
(J) Phật tánh không.
Busshō-mu
(J) Phật tánh vô.
Busshō-u
(J) Phật tánh hiểu.
Bussō
(J) Phật tăng.
Busso sankyō
(J) Phật Tổ tam kinh.
Butchi kōsai zenji
(J) Phật Trí Hoằng Tế thiền sư →
Name of a
monk →
Tên một vị sư.
Butchō
(S) Phật đỉnh --à
usnisa.
Butsu
(J) Phật → See
Buddha.
Butsuda
(J) Phật Đà →
See Buddha.
Butsu-dan
(J) Phật đàn →
Bàn thờ Phật
Butsuden
(J) Phật điện →
See Buddha
hall.
Butsu-dō
(J) Phật pháp, Phật đạo
→ See
Buddha dharma.
Butsugen zenji
(J) Phật Nhãn thiền sư →
Name of a
monk →
Tên một vị sư.
Butsugen-ha
(J) Phật Nhãn phái →
Name of a
school or branch →
Tên một tông phái.
Butsumo
(J) Phật mẫu → Xem
Bouddhamatr.
Butto Kokushi
(J) Thiền sư, quốc sư →
See Zen
master.
Byakue-Kannon
(J) Bồ tát Quán thế âm →
Avalokitesvara (S) → Bạch Y Quan âm
→ See
Avalokitesvara.
Byamaka
(P) Byamaka → Một
trong 100 vị Độc Giác Phật đã
trú trong núi Isigili
Byang chub kyi sems
(T) Bồ đề tâm →
See
Bodhicitta.
Byang chub sems dpa
(T) Bồ tát → See
Bodhisattva.
Byang chub sems dpa'i sa
(T) Bồ tát địa →
See
Bodhisattva-bhumī.
Byapada
(S) → ill-will.
Byōdō
(J) Bình đẳng.
Byōdō-kan (J) Bình
đẳ ng quan.