Antagnaha-dṛṣṭi
(S) Biên kiến →
Chấp vào một bên, hoặc đoạn
diệt, hoặc thường trụ. Một trong Thập sử.
Antarābhāva
(S) Trung ấm →
bardo (T).
Antaravāsa
(S) An đà hội, an đát
bà sa, an đà la bạt tát, an đà
y, an đà vệ, nội y, lý y, tác y →
Antaravāsaka (S) → Nội y
→
The robe of a
monk.
Antaravāsaka
(S) Nội y →
Inner garment
→
(S, P) → An đà hội.
Antarāyikadhamma
(P) Chướng pháp →
See Antarāyikadharma.
Antarāyikadharma
(S) Chướng pháp →
Antarāyikadhamma (P).
Antarikṣavasina
(S) Không cư thiên →
Hư không cư →
Khoảng không gian khỏi mặt đất.
Antarivāsaka
(P) An đà hội →
One of three
types of robe used by the monks of Theravada →
Một trong ba loại áo cà sa của Nam phương Phật giáo.
Antarvan
(S) áo An đà hội →
Cà sa ngũ điều.
Antarvāsaka
(S) Y mặc trong →
Y An đà hộI.
Antevasika
(P) Đệ tử →
See Sisya.
Antevasin
(S) Thị giả →
Personal
attendant →
See Sisya.
Antinomianism
→
The idea that the
Elect are above the moral law (as insome versions of 'justification by faith
not by works').
Aṇu
(S) A nậu →
Atomic element
→
Anurāja (S) → A noa, cực vi, vi trần
→
See Anurāja.
Anuasśātī
(S) Niệm Phật Pháp Tăng
giới.
Aṇubodhi
(S) A nậu Đa la Tam muội
Tam bồ đề
→
Complete
enlightenment →
See
Anuttara-samayak-saṃbodhi.
Aṇubuddha sutta
(P) →
Sutra on
Under-standing →
Name of a sutra.
(AN IV.1) →
Tên một bộ kinh.
Anuddatya
(S) Trạo →
Uddhacca (P) → See
Uddhacca.
Anuddatya-kukṛtya
(S) Trạo cử →
Uddhacca-kukkucca (P) → Xao động.
Anudhamma
(P) tùy pháp.
Anukrama
(S) Thứ dệ →
Thứ lớp trước sau của pháp hữu vi.
Anuloma
(S) →
Adaptation
→
Conformity or
adaptation.
Anulomiki-dharma-kṣānti
(S) Nhu thuận nhẫn →
Tâm nhu nhuyễn tuỳ thuận dược chân lý.
Anumanasuttam
(P) Kinh tư lương.
Anumatikappa
(P) Tùy ý tịnh →
Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly
(Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.
Anumodāna
(P) Tâm hỷ →
Thanksgiving →
Anumodana (P) → Appreciation
of someone else's kusala.
Anupadasuttam
(P) Kinh Bất đoạn.
Anupadhisesa
(S) Vô dư Niết bàn.
Anupadisesa nibbana
(P) Vô dư niết bàn
→
Final nibbana
→
Without the
khandhas (aggregates or groups of existence) remaining, at the death of an
arahat.
Anupadisesa nibbanadhātu
(P) Cảnh giới vô dư niết bàn →
the nibbana
element without residues remaining.
Anupadisesa-nibbāna
(P) Vô dư niết bàn →
Nibbana with no
fuel remaining (the analogy is to an extinguished fire whose embers are
cold) -- the nibbana of the arahant after his passing away.
Anupalambha
(S) Bất khả đắc
→
Baseless.
Anupalambha śūnyatā
(S) Bất khả đắc không.
Anupalambha-śūnyatā
(S) Bất khả đắc không
→
Vô sở hữu không
→
Trong các pháp nhân duyên, Ngã và Pháp đều
chẳng thực có.
Anupameya
(S) Vô song.
Anupasampaa
(P) →
Anyone who has
not received full ordination. With some rules, this includes bhikkhunis;
with others, it doesn't.
Anupassana
(P) Trầm tư mặc tưởng →
Contemplation.
Anupubbi-katha
(P) Tiệm giáo →
Gradual
instruction. The Buddha's method of teaching Dhamma that guides his
listeners progressively through increasingly advanced topics: generosity
(=dana), virtue (=sila), heavens, drawbacks, renunciation, and the four
noble truths.
Anurāja
(S) Vi trần →
7 vi trần = 1 kim trần. 7 kim trần = 1 thuỷ trần. 7 thuỷ
trần = 1 thố mao trần. 7 thố mao trần = 1 dương mao trần. 7 dương
mao trần = 1 ngưu mao trần. 7 ngưu mao trần = 1 khích du trần (là
hột bụi nhỏ thấy lăng xăng
trong tia nắng xuyên qua khe hở, lớn hơn vi trần 117.649 lần). Lúc
vi trần tập hợp thành vật chất cụ thể phải có đủ
tứ đại (đất
nước gió lửa) và tứ trần (sắc hương vị xúc).
Anuruddha
(P) A Nậu Lâu Đà, A Na
Luật, A Ni Lô Ðà, Vô Diệt, Như Ý, Vô Chướng, Vô Bần, Vô
Tham, Tùy Thuận Nghĩa Nhân, Bất Tranh Hữu Vô →
Anurudha (S) → Name
of a disciple of the Buddha's. See Anurudha →
Tên một vị đệ tử của đức
Phật.
Anuruddha-suttam
(P) Kinh A nậu lâu đà
→
Sutra To
Anuruddha →
Name of a sutra.
(AN VIII.30), (SN IX.6) →
Tên một bộ kinh.
Anuruddha-samyutta-sutta
(P) Kinh A nậu lâu đà Trưởng
lão A-nậu-lâu-đà
→
Ven. Anuruddha
→
Name of a sutra.
(chapter SN 52) →
Tên một bộ kinh.
Anurudha
(S) A Nậu Lâu Đà →
Anuruddha (P) → A na Luật Tôn giả, A na luật độ,
A na luật, A na luật tôn giả, A nê lô đậu,
A nê lâu đậu
→
One of the ten
great disciples of the Buddha, being the oldest one and called The TopMost
Devine-Eyed One. A cousin of Sakyamuni, together with the other four cousins
came to see Buddha and asked for conversion to Buddhism after Buddha's
enlightenment →
Một trong thập đại đại
đệ tử. Ngài là bà con chú bác
với đức Phật. Ngài cùng các ông
Bạt đề, Kim tỳ La, A nan đa,
Đề bà đạt
đa đến
gặp đức Phật xin xuất gia sau
khi nghe tin đức Phật thành đạo.
Ngài là một trong những đệ tử
lớn tuổi nhất, được khen là
Thiên nhãn đệ nhất.
Anusasana-patiharia
(P) Giáo huấn thị hiện →
See
Anusasana-pratiharya.
Anusasana-pratiharya
(S) Giáo huấn thị hiện →
Anusasana-patiharia (P) → Lậu tận thị hiện, Giáo
gới thị hiện, Giáo giới thị đạo
→
Sa môn đã hoàn thành đạo
hạnh, đạt đạo
giải thoát, không còn luân hồi sanh tử, nay chỉ pháp mà mình đã
chứng cho người khác biết, xoay dần chuyển cho đến
vô lượng người.
Anusaya
(P) Tuỳ miên →
Proclivity
→
Anuśaya (S) → Khuynh hướng
→
Latent tendency.
Anuseti
(S) Hối tiếc.
Anusmarana-vikalpa
(S) Tùy niệm phân biệt.
Anusota sutta
(P) →
Sutra on the Flow
→
Name of a sutra.
(AN IV.5) →
Tên một bộ kinh.
Anusrotogamin
(S) Thuận lưu →
Anuso-tagamin (P) → Tùy thuận theo dòng sanh tử trôi
lăn trong cõi mê.
Anussati
(P) Tùy niệm.
Anutpāda
(S) Bất sanh.
Anutpāda-jāna
(S) Vô sanh trí.
Anutpaa
(P) Vô sanh →
(S, P) Anutpatti (S, P).
Anutpatti
(S) Vô sanh →
See Anutpanna.
Anutpattikā-dharma-kṣānti
(S) Vô sanh pháp nhẫn →
Insight into the
non-arising of all things; the higher spiritual awakening in which one
recognizes that nothing really arises or perishes.
Anuttara
(P) A nậu đa la
→
Unsurpassed One
→
Vô thượng sĩ →
One of the names
of Buddha →
Một trong những danh hiệu được
dùng để chỉ đứcPhật.
Một trong 10 Phật hiệu.
Anuttara yogā tantra
(S) Vô thượng du già tông →
nal jor la na me pay jū (T) → There
are four levels of the vajrayana and annutara tantra is the highest of
these. It contains the Guhyasamaja, the Chakrasamvara, the Hevajra, and the
Kalachakra tantras.
Anuttarapuruṣa
(S) Vô thượng sĩ →
One of the ten
ephithets.
Anuttara-samayak-saṃbodhi
(S) A nậu Đa la Tam muội
Tam bồ đề
→
Unsurpassed
Perfectly Englightened One
→
Aṇubodhi (S), Anuttara-samma-saṃbodhi (P) → Vô thượng
Chánh đẳng Chánh giác
→
The incomparably,
completely and fully awakened mind; it is the attribute of buddhas.
Anuttara-samma-saṃbodhi
(P) Vô thượng Chánh đẳng
Chánh giác →
See
Anuttara-samayak-saṃbodhi.
Anuttara-samyas-saṃbodhi
(S) Vô thượng Chánh đẳng
Chánh giác →
A nậu đa la tam miệu tam
bồ đề
→
See
Anuttara-samayak-saṃbodhi.
Anuttara-yogā
(S) Vô thượng du già.
Anuttarayogā
(S) Vô thượng du già.
Anuvyajana
(S) Bát thập chủng hảo →
Bát thập tùy hảo tướng
→
Bát thập tùy hảo: 80 tướng tốt phụ theo 32 tướng
trang nghiêm của Phật.
Anvaya-jāna
(S) Loại trí.
Anyathatva
(S) Dị →
Thật pháp khiến các pháp suy tàn, biến đổi.
Anyōin
(J) An dưỡng viện.
Anzen (J) An
thiền.
Apacāyāna (S) Kính
lễ →
Worship
→
Thờ phượng →
Reverence.
Apadāna
(P) Kinh Thí dụ →
Sự nghiệp anh hùng, Kinh Chiến thắng vẻ vang
→
One of 15
chapters of Khuddaka Nikaya about the struggles for enlightenment of the
Buddhas and 559 monks and nuns →
Một trong 15 tập trong Tiểu a hàm kể về sự chiến đấu
để đạt
đến giác ngộ của chư Phật và
559 vị Tỳ kheo và Tỳ kheo ni.
Apadana suttra
(S) Kinh Thí dụ →
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh. Một trong 15 quyển của Tiểu a hàm.
Āpadhātu
(S) Thủy đại
→
Water element
→
Āpo (P) → Thủy
→
One element of
the Mahabhuta →
Một trong tứ đại.
Apalokana
(P) →
Declaration
→
The simplest form
for a formal act of the Community, in which a decision is proposed to the
Community in the announcer's own words.
Apamaa
(P) Vô lượng →
See Apramāṇa.
Apannakasuttam
(P) Kinh không gì chuyển hướng.
Apapa
(S) A la la địa ngục →
See Alala.
Apara
(S) Hướng tây
→
West.
Aparāgati
(S) Tam ác đạo
→
Three evil paths
→
Ba đường ác.
Aparāgodāni
(S) Tây Ngưu Hóa châu →
See Aparagodāna.
Aparagodānīya
(S) Tây Ngưu Hóa châu →
Name of a realm →
Tên một cõi giới.
Aparagodāna
(S) Tây Ngưu Hóa châu →
Aparagodānīya (S), Aparagodāni (S) → Tây Cù đà
ni →
Name of a realm →
Tên một cõi giới.
Aparājita
(S) Thiên nữ Vô năng
Thắng →
A goddess →
Đây là một vị minh vương,
thuộc viện ThíchCa trong Thai Tạng Mạn Ðồ La, tượng trưng
cho năng lực của minh chú khuất
phục thiên ma khi Phật sắp thành đạo.
Mật hiệu làThắng Diệu Kim Cang.
Aparanta
(S) Hậu tế →
Vị lai.
Apara-paryaya-vedaniya-karma
(S) Hậu báo nghiệp →
Nghiệp đời này, lâu về
sau mới trả.
Aparapraṇeya
(S), Aparappaccaya (P) →
Not dependent on
others →
Không ỷ lại.
Apararājagirika
(S) Hậu vương sơn Trụ bộ →
Name of a school
or branch →
Một trong 4 bộ phái của án đạt
la phái.
Aparaśailā
(S, P) Tây sơn trụ bộ →
A la thuyết bộ →
One of the 9
Maha-samghanikas →
Một trong 9 bộ phái trong Đại
chúng bộ.
Aparaśaiyah
(S, P) Tây sơn trụ bộ →
Name of a school
or branch →
Tên một tông phái trong Đại
chúng bộ →
Một trong 4 bộ phái của án đạt
la phái.
Aparihani sutta
(P) →
Sutra on No
Falling Away →
Name of a sutra.
(AN IV.37) →
Tên một bộ kinh.
Aparimitāyuh sūtra
(S) Vô Lượng Thọ Kinh →
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Aparimitāyur-dhāraṇī
(S) Vô Lượng Thọ quyết định
vương Đà la ni →
One of the sutra
of Trantrism →
Một bộ kinh trong Mật bộ.
Aparimitāyur-nāma-dhāraṇī
(S) Đại thừa Vô Lượng
Thọ Tông yếu Kinh →
Vô Lượng Thọ Tông yếu Kinh, Đại
thừa Vô lượng thọ kinh, Vô lượng thọ Tông yếu kinh
→
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Aparimitayus sūtra
(S) A di đà Kinh →
A di đà Tam-da-tam Phật-tát-lâu-Phật-đàn
quá độ nhân đạo
Kinh →
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh. Đại Chánh
Tạng, tập 12, Bộ A di đà Kinh, 2
quyển
Apas
(S) Nước →
Trong tứ đại: - đất
(prithin) - nước (apas)
- gió (vayu) - lửa (teja)
Apasmāra
(S) A ba tất ma la →
Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.
Apathy ác
cảm →
Aversion.
Apatrapya
(S) Quý →
Sợ quả báo tội lỗi, biết xấu hổ với người khác.
Một trong 10 thứ của Đại
thiện địa pháp.
Apaṭṭhi-deśanā
(S) Phát lồ →
See
Apaṭṭhi-pratideśanā.
Apaṭṭhi-pratideśanā
(S) Phát lồ →
Confession →
Apaṭṭhi-deśanā (S), Apaṭṭhi-desanā (P) → Xưng
tội.
Apavāda
(S) Bài bác →
Tranh cãi.
Apāya
(S) Đọa xứ
→
Realm of
suffering
Apāya-bhūmi
(S) Đọa xứ
→
Lower realm.
Apāya-mukha
(S) Khổ đọa xứ
→
Way to
deprivation.
Apkritsna samādhi
(S) Bất cộng Tam muội.
Āpo
(S) Nước.
Āpo-dhātu
(S) Thủy đại
→
Water element
→
See Paca-mahābhūta.
Appaka sutta
(P) →
Sutra on being
Few →
Name of a sutra.
(SN III.6) →
Tên một bộ kinh.
Appamada sutta
(P) →
Sutra on
Heedfulness →
Name of a sutra.
(SN III.17) →
Tên một bộ kinh.
Appamāṇā
(P) Vô lượng tâm →
Amita, Ananta (S).
Appamāṇābha
(P) Vô lượng quang, Diệu Quang Thiên, Áp ba ma na, Thủy
Vô Lượng thiên →
Infinite light
→
Apramāṇābha (S) → See
Apramā-ṇābha.
Appamāṇābhadeva
(P) Vô lượng quang thiên
→
Realm of Infinite
light →
See Apramāṇā-bhadeva.
Appamāṇāsubhadeva
(P) Vô lượng tịnh thiên,
Vô Lượng Tịnh quả thiên→
Inhabitant of the
Realm of Boundless Purity
→
See Apramāṇābhasubha.
Appana
(P) Thiền định
→
Absorption.
Appana samādhi
(S) Tịnh chỉ định →
Absorption
concentration.
Appaṇihita
(P) Vô nguyện →
See Apraṇihita.
Applied thought Tầm.
Apramada
(S) Bất phóng dật →
Chuyên chú thiện pháp. Một trong 10 thứ của Đại
thiện địa pháp.
Apramāṇa
(S) Vô lượng
→
Immeasurable →
Apamaa (P).
Apramāṇābha
(S) Vô lượng quang thiên
→
Infinite Light
→
Appamāṇābha (P) → Name
of a realm →
Một trong 3 tầng trời cõi Nhị thiền thiên. Tầng này có
anh sáng vô hạn lượng.
Apramāṇani
(S) Tứ vô lượng tâm →
See Four
immeasurables.
Apramāṇāsubha
(S) Vô lượng tịnh →
Boundless Purity →
Appamāṇāsubha (P) → Một trong 3 cõi trời Tam
thiền. Sự thanh tịnh ở cõi này không thể tính lường.
Apraṇihita
(S) Vô nguyện →
Desirelessness →
Appaṇihita (P) → Vô tác, Vô nguyên.
Apranihita-samādhi
(S) Vô nguyên tam muội.
Aprapti
(S) Phi đắc →
Các pháp lìa thân.
Apratisaṃkhyā-nirodha
(S) Phi trạch diệt vô vi →
Pháp tịch diệt chẳng phải nhờ năng
lực chọn lựa của chánh trí, chỉ nhờ thiếu sanh duyên mà
hiện.
Apratisaṃkhyā-nirodhasaṁkṛta
(S) Phi trạch diệt vô vi.
Apratiṣṭhita-nirvāṇa
(S) Vô dư niết bàn, Vô trụ niết bàn.
Apriyasamparayoyga
(P) Oán tắng hội khổ →
Kẻ thù thường hay gặp. Một trong bát khổ.
Apṛkritsna
(S) Bất cộng Tam muội →
Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư
Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát
đều đắc
vô luợng phép tam muội.
Apsara
(S) Phi Thiên →
Nhạc Thiên.
Apunna-abhisaṇkhāra
(S) Phi phước nghiệp →
Demeritorious
kamma-formations.
Apuṇya-karma
(S) Phi phước nghiệp.
Aputtaka sutta
(P) →
Sutra on
Heirlessness →
Name of a sutra.
(SN III.19 - 20) →
Tên một bộ kinh.
Ārāḍa-Kālāma
(S) Uất đà ca la la →
Ālāra-Kālāma (P) → See
Alārāma Kālāma.
Aradanakalpalata
(S) Như Ý Man Dụ →
Phật truyện bằng tiếng Phạn.
Arahant
(P) A la hán →
Saint
→
Arahat (S, P) Arhat
(S) →
See Arhat.
Arahat
(P) A la hán →
See Arhat.
Arahat-magga
(P) A la hán đạo
→
Path of Holiness.
Arahatta
(S) A la hán quả
→
Sainthood.
Arahatta-magga
(P) Đạo A la hán
→
Path of
arahatship →
Arhat-marga (S) → See
Arahat-magga.
Arahattaphala
(S) A la hán quả
→
Fruit of
arahatship.
Arājas
(S) Thủy trần →
See Anuraja.
Ārammaṇa
(P) Sở duyên →
Preoccupation →
Preoccupation;
mental object. See Ālambana.
Arangaka
(P) →
One of the four
types of Vedic literature in ancient India, known as the "Forest
Treatise", compiled around 600 B.C.
Araa
(P) A lan nhã →
Forest
→
Āraṇya (S), Araakanga (P)
→
A luyện nhã, A Lan noa, A Lan nhưỡng, luyện nhã, Sơn lâm,
hoang dã, Viễn ly xứ, Tịch tĩnh xứ, TốI nhàn xứ, Vô Tránh
Xứ, Không nhàn xứ, Nhàn cư xứ, A lan nhã xứ, Nhàn xứ, Lan nhã,
Sâm lâm thư →
A forest, a
remote place with stillness.
Araa sutta
(P) Kinh a lan nhã xứ
→
Sutra on The
Wilderness →
Name of a sutra.
(SN I.9) →
Tên một bộ kinh.
Araṇya
(S) A lan nhã →
Remote place
→
Nơi hoang dã →
See Araa.
Āranyaka
(S) Người tu nơi rừng núi
→
One who lives in
forest.
Arata-Kalama
(S) A La Lá →
See Alarama
kalama.
Arati
(S) Bất như ý
→
Listlessness
→
Bất mãn.
Arbuda
(S) át bộ đàm →
Abuda →
A phù đà
→
1- Tên địa ngục lạnh. 2-
Giai đoạn đầu
của bào thai lúc còn ở dạng sữa.
Arcismati-bhūmi
(S) Diễm huệ địa
→
Blazing stage
→
See Dasabhumika →
Trong Thập địa.
Argpya
(S) Cúng dường →
Cúng dường có 10 món: hoa, hương, chuỗi hột, hương tán,
hương đồ, hương đốt,
tàn lộng cờ phướn, quần áo, âm nhạc, chắp tay.
Arhat
(S) A la hán, Arahant
(P), dgra com pa (T) → Đấng
Ứng cúng →
A saint who has
fully awakened to selflessness, who has eradicated all passions and desires →
Là quả vị của người chứng đắc
đã thoát ly khỏi vòng luân hồi
sanh tử. Quả vị này là mục tiêu của Phật giáo nguyên
thuỷ.
Arhatship A
la hán quả →
The stage of
having fully eliminated the klesha obscurations.
Arinya
(S) A lan nhã →
See Araṇya.
Ariṣṭa
(S) A túc tra →
See Arittha.
Aristaka
(S) Vô Tướng →
A Lê Tra →
Name of a monk →
Tên một vị sư.
Arittha
(P) Phật A-lợi-sá →
Ariṣṭa (S) → A túc tra. Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú lâu ngày trong
núi Isigili.
Ariya
(P) Thánh nhơn →
See Ārya.
Ariya aṭṭhaṅgikamagga
(P) Bát chánh đạo, bát
thánh đạo phần, bát đạo
hạnh, bát trực hạnh, bát pháp, bát lộ →
The noble
eightfold path →
See
Ariyatthangika magga.
Ariya saccani
(P) Thánh đế.
Ariyadāna
(P) →
Noble Wealth;
qualities that serve as 'capital' in the quest for liberation: conviction (
=saddha), virtue ( = sila), conscience, fear of evil, erudition, generosity
( =dana), and discernment ( = paṣṣa), .
Ariyaka
(S) Thánh nhân →
See Ayiraka.
Ariya-magga
(P) Thánh đạo →
Ārya-mārga (S).
Ariyan
(P) Thánh →
Saint
→
noble person who
has attained enlightenment.
Ariyaāṇa
(P) Thánh trí →
See Aryajāna.
Ariya-paa
(P) Thánh trí.
Ariyapaācakkhu
(P) Thánh tụệ nhãn →
See Āryaprajācaksu.
Ariya-pariyesa
(P) Thánh cầu →
Sự xuất gia cầu đạo.
Ariyapariyesanasuttam
(P) Kinh Thánh cầu.
Ariya-puggala
(P) Thánh giả
→
Enlightened one
→
Ārya-pudgala (S) → Noble
person. An individual who has realized at least one of the four noble paths
or their fruitions.
Ariya-sacca
(P) Thánh đế
→
Noble truth →
Truth which frees
one from all enemies (ari), namely, defilements and dukkha →
Chân lý của bậc Thánh.
Ariyasaṃgha
(P) Thánh tăng đoàn
→
Com-munity of
noble ones.
Ariya-savaka
(P) Thánh Thanh văn →
Đệ tử bậc Thánh.
Ariyāṭṭhaṅgikamagga
(P) Bát chánh đạo →
Eight Noble Paths
→
Āryaṣtāṅgikamārga (S) → Trong 37 phẩm trợ đạo.
Gồm:
- chánh kiến (right
views, samma-ditthi),
- chánh tư duy (right
thought, samma-sankappa),
- chánh ngữ (right
speech, samma-vaca),
- chánh nghiệp (right
conduct, samma-kammanta),
- chánh mạng (right
livelihood, samma-sati)
- chánh tinh tấn (right
efforts, samma-vayama),
- chánh niệm (right
mindfulness, samma-sati),
- chánh định (right
meditation, samma-samadhi).
Ariya-vaṃsa sutta
(P) →
Sutra on the
Traditions of the Noble Ones
→
Name of a sutra.
(AN IV.28) →
Tên một bộ kinh.
Ariyo (P) Tôn
giả →
Xem Arya.