Easy practice
Dị hạnh đạo
→
One of the two
kinds of practice distinguished by Nagarjuna, the other being Difficult
Practice.
Effluent Trầm
luân →
Asava (S) → One
of four qualities --
sensuality, views, becoming, and ignorance -- that "flow
out" of the mind and create the flood of the round of death and
rebirth.
Effort Lực
→
Tinh tấn →
The energy put
into meditation, conduct, and knowledge. See Vigor.
Effortless spontaneity
Hoát nhiên chứng ngộ →
The ultimate
state of Enlightenment in which everything occurs in accord with truth and
reality without
effort; the nirvanic state to be attained in the Pure Land.
Ego Ngã →
The individual or
self.
Egocentricism Tư
duy hữu ngã luận.
Egolesseness of phenomena
Chư pháp vô ngã →
Selflessness of
phenomena →
Dharma-nairatmya (S) → This
doctrine aserts than not only is there selflessness of person, but when one
examines out phenomena, one finds that this external phenomena is also
empty, i. e. it does not have an independent or substantial nature.
Egolessness Vô
ngã →
dag me (T) → Ngã không
→
Also called
selflessness. There are two kinds of egolessness-the egolessness of other,
that is, the emptiness of external phenomena and the egolessness of self,
that is, the emptiness of a personal self.
Egolessness of person
Nhân vô ngã →
Selflessness of
person →
Pudgalanai-ratmya (S) → Chúng sinh vô ngã, Sinh không,
Nhân không, Ngã không →
This doctrine
asserts that when one examines or looks for the person, one finds that it is
empty. The person does not possess a self as an independent or substantial
self. This position is
held by most Buddhist schools.
Egret
(S) Chim xá lợi, chim Thu.
Ehi-bhikkhu
(P) Hãy lại đây, tỳ
kheo! Thiện lai, tì kheo →
See Ehi-bhikṣu.
Ehi-bhikṣu
(S) Hãy lại đây, tỳ
kheo! →
Come!O! Monk!
→
Ehi-bhikkhu (P).
Ehipassiko
(S) Tự mình thể nghiệm.
E-hō
(J) Y pháp.
Eichō
(J) Vinh Triều →
Name of a monk
→ Tên
một vị sư.
Eifuku-an
(J) Vĩnh Phúc am →
Name of a temple
→ Tên
một ngôi chùa.
Eifuku-ji
(J) Vĩnh Phúc tự →
Name of a temple
→ Tên
một ngôi chùa.
Eigan-ji
(J) Anh Nham tự →
Name of a temple
→ Tên
một ngôi chùa.
Eigen-ji
(J) Vĩnh Nguyên tự →
Name of a temple
→ Tên
một ngôi chùa.
Eight abstinences Bát
giới →
The eight
precepts which a lay Buddhist should observe on fixed days of the month: (1)
not killing living beings, (2) not stealing, (3) not having sexual
intercourse, (4) not telling lies, (5) not drinking intoxicants, (6) not
wearing bodily decoration, not using perfumes, not singing and dancing, and
not going to see dances or plays, (7) not sleeping in a raised bed, and (8)
not eating after noon.
Eight classes of beings
Tám loại chúng sanh →
Eight classes of
beings who came to listen to the Buddha's preaching
→ Có
tám hạng chúng sanh nghe Phật thuyết pháp: Chư thiên (devas),
rồng (nagas), Dạ xoa (yaksas),
Càn thát bà (gandarvas), A
tu la (asuras), Ma hầu la dà
(mahoragas), Khẩn na la (kinnaras).
Eight cold hells: Bát hàn địa
ngục
Eight consciousnesses
Bát thức →
nam shī tsog gye (T) → These
are: sight, hearing, smell, taste, touch, body sensation, mental
consciousness, afflicted consciousness and ground consciousness.
Eight Dharmas for Pure Land Tám
pháp về cỏi cực lạc →
Eight Dharmas to
stop growth in this world in order to be reborn in the Pure Land
→ Tám
cách để tái sanh vào cỏi Cực
lạc:
- thi ân bất cầu báo
- nhẫn chịu đau khổ thay tất
cả chúng sanh và hồi hướng công đức
cho họ
- công bằng đối với tất cả
chúng sanh mà không kiêu ngạo hay ngã mạn
- kính ngưỡng Bồ tát như chư Phật, không phân biệt Bồ tát
với Phật
- không lòng nghi ngờ khi mới nghe kinh
- không nghịch với các tông phái khác (cùng trong Phật giáo)
- tự răn không phân biệt việc
nhận cúng dường và tặng vật nhằm mưu cầu lợi ích cá nhân
- tự nghiêm xét mà không cần biện giải nhằm đạt
nhất tâm để hồi hướng công đức
Eight divisions of Gods and Dragons
Tám loại Chư thiên và Thiên long, thiên long bát bộ →
Devas (gods),
Nagas (Dragons) and others of eight divisions (classes) : deva, nagas,
yakas, ganharvas, asuras, gaudas, kinaras, mahoragas.
Eight excellent qualities of the water
Bát công đức thủy →
The water of the
ponds in the Land of Utmost Bliss possesses the following eight qualities:
pure, cool, sweet, smooth, moistening, comforting, thirst-quenching, and
nourishing.
Eightfold Noble Path
Bát chánh đạo
→
See
Ariyatthangika magga.
Eight freedoms Tám
đường giải thoát, bát thiện
sanh xứ →
Aṣṭakśana (S), tel wa gye (T) → These
are not living in hell realm, not living in the hungry ghost realm, not
living in animal realm, not a long-living god, not having wrong views, not
being born in a country without dharma, being mute, or being born in an age
without buddhas.
Eight hot hells Tám
địa ngục nóng, Bát nhiệt địa
ngục →
Refers to the
eight scorching hells.
Eight kinds of superhuman beings
→
Thiên long bát bộThe
eight kinds of superhuman beings believed to be protectors of Buddhism:
devas, dragons, yaksas, gandharvas, asuras, garudas, kimnaras, and
mahoragas.
Eight kinds of unsatisfactoriness
Bát khổ.
Eight levels of consciousnesses
Bát thức →
According to the
doctrine of Consciousness-Only school, we have the following eight
consciousnesses: (1st-5th) five consciousnesses corresponding to the five
sense perceptions, (6th) mental consciousness, the function of which is to
discriminate objects, (7th) ego-consciousness, and (8th)
Alaya-consciousness, which is the foundamental consciousness of one's
existence.
Eight mental complications
→
Eight mental
fabrications →
Not having the
eight mental fabrications is to be without a beginning, without a cessation,
without nihilism, without eternalism, without going, without coming, not
being separate, and not being non-separate.
Eight misfortunes Bát
nạn.
Eight ornaments Bát
đại sư →
These are six
ornaments or six main mahayana tachers: Nagarjuna, Aryadeva, Asanga,
Vasubandhu, Gunaprabha and Sakyaprabha plus Dignaga, and Dharmakirti.
Eight precepts Bát
quan trai giới.
Eight qualities of tones
Bát công đức âm, phạm âm
→
The eight
superior qualities of the Buddha's voice: (1) a pleasant voice, (2) a soft
voice, (3) a harmonious voice, (4) a dignified and wise voice, (5) a
masculine voice, (6) an unerring voice,
(7) a deep and
far-reaching voice, and (8) an inexhaustible voice.
Eight requisites Bát
sự tùy thân.
Eight sad conditions
Tám hoàn cảnh buồn →
Bát nạn →
Tức là hoàn cảnh khó gặp Phật hay nghe pháp: - làm loài
quỷ đói - làm thú vật - sanh ở
Bắc Cu lư châu (Uttarakuru, một nơi cực lạc mà chúng sanh không
có cơ hội nghe pháp) - sanh nơi cỏi trời (nơi thọ mạng lâu dài,
nhàn cảnh nhưng chúng sanh không hề nghĩ đến
giáo pháp) - bị điéc, đui,
câm - làm triết gia khinh mạn Phật pháp - sanh giữa thời đức
Phật hiện tại và đức Phật
vị lai.
Eight sagely way shares
Bát đạo phần thánh thiện
→
Bát thánh đạo phần.
Eight samādhis of emancipation Bát
giải thoát định →
The eight ways of
meditation for removing various attachments:
(1) removing passions by meditating on impurity of one's body,
(2) strengthening emancipation from passions by meditating on impurity of
external objects,
(3) removing passions by meditating on pure aspects
of external objects,
(4) removing attachment to material objects by meditating on boundless void,
(5) removing attachment to void by meditating on boundless consciousness,
(6) removing attachment
to consciousness by meditating on non-existence,
(7) removing attachment to non-existence by meditating on the state of
neither thought nor non-thought, and
(8) extinguishing all thoughts and perceptions and dwelling in the state of
total extinction.
Eight sufferings Bát
khổ: sanh khổ, lão khổ, bịnh khổ, ái ân ly biệt khổ, oán
tắng hội ngộ khổ, cầu bất đắc
khổ, ngũ ấm xí thạnh khổ →
(1) Suffering of
Birth; (2) Suffering of Old Age; (3) Suffering of Sickness; (4) Suffering of
Death; (5) Suffering of being apart from the loved ones; (6) Suffering being
together with the despised ones; (7) Suffering of not getting what one
wants; (8) Suffering of the flouishing of the Five Skandhas.
Eight unsurpassed rules of a nun
Bát kính pháp.
Eight winds Bát
phong →
Winds of Eight
Directions. Most people are usually moved by the winds of the eight
directions: (1) Praise; (2) Ridicule; (3) Suffering; (4) Happiness; (5)
Benefit; (6) Destruction; (7) Gain; (8) Loss.
Eight wordly conditions
Bát thế duyên.
Eight worldly dharmas
Bát thế pháp →
jik ten ch gyī (T) → These
keep one from the path; they are attachment to gain, attachment to pleasure,
attachment to praise, attachment to fame, aversion to loss, aversion to
pain, aversion to blame, and aversion to a bad reputation.
Eight wrong paths Bát
tà đạo.
Eighteen constituents of perception
→
See ayatanas.
Eighteen fields of sense
Mười tám căn phần →
6 giác quan + 6 đối tượng
giác quan + 6 giác căn.
Eighteenth vow Ðệ
thập bát nguyện →
The most
important of all the forty-eight vows of Amida, in which he presents
salvation through Nembutsu-Faith.
Eightfold noble path
Bát chánh đạo →
The eight right
ways leading to the cessation of sufferings. (1) Right View; (2) Right
Thought; (3) Right Speech; (4) Right Action; (5) Right Livelihood; (6) Right
Effort; (7) Right Remembrance; (8) Right Concentration.
Eightfold Path Bát
đạo →
See Eightfold
noble paths.
Eighty secondary marks
Tám mươi tùy hình hảo →
Bát thập hảo tướng
→
The eighty
subordinate physical characteristics attending the 32 major marks of the
Buddha.
Eihei kōroku
(J) Vĩnh Bình quảng lục →
Name of a
collection in fascicle →
Tên một bộ sưu tập.
Eihei shingi
(J) Vĩnh Bình thanh qui.
Eihei-ji
(J) Vĩnh Bình tự →
Name of a temple →
Tên một ngôi chùa.
Eihei-ji sanso gyōgōki
(J) Vĩnh Bình tự tam tổ hành nghiệp ký →
Name of a work of
commentary →
Tên một bộ luận.
Eihei-ji-han
(J) Vĩnh Bình tự bản.
Eiho-ji
(J) Vĩnh Bảo tự →
Name of a temple →
Tên một ngôi chùa.
Eiko-ji
(J) Vĩnh Hưng tự →
Name of a temple →
Tên một ngôi chùa.
Eisai myōan
(J) Vinh Tây Minh Am →
Name of a temple →
Tên một ngôi chùa.
Eisai Zenji
(J) Vinh Tây Thiền sư →
Name of a monk.
(1141 - 1215) Brought the Rinzai school to Japan →
Tên một vị sư. Người truyền Lâm Tế tông vào Nhật
bản
Eishō-ji
(J) Vĩnh Tường tự →
Name of a temple →
Tên một ngôi chùa.
Ejō
(J) Hoài Trang →
Name of a monk
→ Tên
một vị sư.
Eka
(J) Huệ Khả →
Name of a monk.
See Houei-k'o →
Tên một vị sư.
Eka-
(S) Nhứt →
Ekam- →
Một.
Ekabbohārā
(P) Nhất thuyết bộ →
See Ekavyāhārikah.
Ekabbohārika
(P) Nhất thuyết bộ →
See Ekavyāhārikah.
Eka-buddha-kseta
(S) Nhất Phật quốc độ.
Ekabyohara
(S) Nhất thuyết bộ →
See
Eka-vyavaharika.
Eka-citta
(S) Nhất tâm →
Tâm chuyên chú vào một việc nào đó
mà không khởi vọng niệm.
Ekacyāna
(S) Nhất thừa →
Nhất Phật thừa
→
Cỗ xe duy nhất, khoa giáo duy nhất của Phật. Nhất thừa
là pháp môn Phật giảng lúc sau cùng để
độ các vị La hán, Duyên giác,
Bồ tát tới quả Phật Như Lai.
Ekadaśa-mukha
(S) Thập Nhất Diện Phán Quan Bồ tát →
Đại Quang Phổ Chiếu Quán
Thế Âm Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva →
Tên một vị Bồ tát.
Ekadaśa-mukha-avalokiteśvara
(S) Thập Nhất Diện Quan Âm →
Thập Nhất Diện Quán Thế Âm →
Name of a
Bodhisattva →
Tên một vị Bồ tát.
Ekāgattā
(P) Nhất tâm →
Ekāgra, Ekāgratā (S), Ekaggatā (P) → The
state of single-pointedness of mind.
Ekagga
(P) Nhất tâm →
See Ekāgra.
Ekaggatā
(S) Nhất tâm →
One-pointed mind →
Concentration,
one-pointedness, a cetasika which has the function to focus on one object.
See Ekāgratā (S).
Ekaggatarammāna
(S) Nhất tâm →
Singleness of
preoc-cupation; "one-pointedness." In meditation, the mental
quality that allows one's attention to remain collected and focused on the
chosen meditation object. Ekaggata-rammana reaches full maturity upon the
development of the fourth level of jhāna.
Ekaggati
(S) Tâm an trụ.
Ekāgra
(S) Nhất tâm →
One-mindedness →
Ekagga (P) → Tịnh →
See Ekāgattā,
Calm-ness.
Ekāgrata
(S) Nhất tâm →
Ekaggatā (P) → See
Ekāgattā.
Ekai Mumon
(J) Huệ Khai Vô Môn →
Name of a monk.
See Hui-kai wu men →
Tên một vị sư.
Ekaika
(S) Nhất nhất →
See Vyasta.
Ekajataraksa
(S) Nhất Kế La sát →
Ekajataraksah (S) → Ế ca nhạ tra La sát vương
→
Name of a deity
→ Tên
một vị thiên. Vị Bồ tát dùng trí bất nhị hiện hình phẫn
nộ để hàng phục phiền nảo.
Ekajatiprati Buddha
(S) Nhứt sanh bổ xứ Bồ tát →
Ekajatipratibuddha (S) → Name
of a Bodhisattva →
Tên một vị Bồ tát. Vị Bồ tát có đầy
đủ công hạnh còn chờ xuống cõi
thế một lần chót thì thành Phật.
Eka-jati-pratibuddha
(S) Nhứt sanh bổ xứ Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. See Ekajati-pratibuddha
→ Tên
một vị Bồ tát.
Ekakasara-buddhosnisacakra-rāja sūtra
(S) Nhất tự Phật đảnh
Luân vương Kinh.
Ekamsamayam
(S) Nhứt thời →
Một thuở nọ → Ở
đầu các kinh đều
có câu: "Như thị ngã văn,
nhứt thời..." nghĩa là "Tôi nghe như vầy, một thuở
nọ..."
Ekamsika
(S) Thiên đản phái →
Name of a school
or branch →
Tên một tông phái. Thế kỷ thứ 19.
Ekamsikanikāya
(S) Thiên Đản phái →
Name of a school
or branch →
Tên một chi phái Thượng tọa bộ ở Miến điện
vào thế kỷ 18.
Ekan
(J) Hoài Giám →
Name of a monk
→ Tên
một vị sư.
Ekāsānika
(S) Giới ăn ngày một
lần →
Ekāsānikaṅga (P) → Ế ca san ni
→
Mỗi ngày ăn một lần.
Một trong 12 hạnh đầu đà.
Ekāsānikaṅga
(P) Giới nhất thực →
See Ekāsānika.
Ekavimśātī-stotra
(S) Cứu độ Phật mẫu
Nhị thập nhất lễ tán →
Name of a work of
commentary →
Tên một bộ luận.
Ekavyāhārikah
(S) Nhất thuyết bộ →
Ekabbohārika (P), Ekavyohārikā (P), Ekabbohārā (P) → Name
of a school or branch. See Ekavyāvahārika
→ Tên
một tông phái.
Ekavyāvahārika
(S) Nhất thuyết bộ →
Ekabyohara (P) → One
of the 9 Mahasamghanikas →
Một trong 9 bộ phái trong Đại
chúng bộ.
Ekavyohārikā
(P) Nhất thuyết bộ →
See Ekavyāhārikah.
Ekavyūha
(S) Nhất hạnh →
Chuyên chú vào một việc.
Ekayāna
(S) Nhất thừa
→
One yanna
→
The single path
to Enlightenment for all living beings. This is the supreme teaching of all
Mahayana ways.
Ekayānaṁ
(S) Nhất thừa.
Ekayāna-magga
(P) Nhất thừa đạo →
A unified path; a
direct path. An epithet for the practice of being mindful of the four frames
of reference: body, feelings, mind, and mental qualities.
Ekayāna-nirdeśa
(S) Thuyết Nhất Thừa kinh →
Name of a sutra
→ Một
trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.
Ekkei shuken
(J) Việt Khê Thốn Khiêm →
Name of a monk
→ Tên
một vị sư.
Eko
(J) Gia hộ →
'Merit-transference';
Amida transfers his merit to us through the Name; in Shinran's system of
salvation, Amida's merit-transference works in two directions: (1) for our
birth in the Pure Land and attain Enlightenment (oso) and (2) for our
returning to the world of Samsara to save other beings (genso).
Ekottarāgama
(S) Tăng nhứt A hàm →
Ekottarikāgama (P) → See
Ekottarikā-gama.
Ekottarikāgama
(P) Tăng nhất a hàm →
Ekottarāgama (S).
Ekwan
(C) Kiết Tạng →
Name of a monk →
Tên một nhà sư Cao ly truyền dạy Thành Thật Tông sang
Nhật vào thế kỷ thứ 7 cùng với sư Khuyến Lặc.
Elements, five Ngũ
đại →
pacabhuta (S), jung wa nga (T) → These
are earth, water, fire, wind, and space. These elements are both the
constituents of external
matter and the
physical components of the body.
Eleventh Vow Ðệ
thập nhất nguyện: chánh tín vãng sanh, trụ bất thối địa
→
The Vow of
Unfailing Attainment of Nirvana; this vow promises that those born in the
Pure Land dwell in the Stage of Right Assurance and unfailingly reach
Nirvana.
Embryonic state
Thai sanh (tu tịnh độ,
thực hành công đức
lành, cầu nguyện được
vãng sanh, nhưng lòng tin không chắc thật, sẽ sanh trong biên địa
của cõi Cực Lạc, hưởng thọ các phước lạc, nhưng không được
thấy Phật, nghe pháp trong năm
trăm năm.
Những ngườI như vậy gọi là thai sanh
→
The aspirants to
the Pure Land who cultivate merits by doing good acts but fail to awake to
the Buddha's
wisdom are, metaphorically, born within lotus-flowers, where they stay for
500 years without being able to see or hear the true Buddha, Dharma and
samgha; opposed to 'born by transformation'.
Emit bright light, to
Phóng hào quang.
Emmyō
(J) Viên Minh →
Name of a monk
→ Tên
một vị sư.
Empowerment Điểm
đạo, gia trì →
wang (T), abhiśeka (S) → To
do a vajrayana practice one must receive the empowerment from a qualified
lama. One should also receive the practice instruction (Tib. tri and the
textual reading Tib. lung).
Emptiness Không
→
Śunyata (S), Tong-panyi (T) → Also
translated as voidness. The Buddha taught in the second turning of the wheel
of dharma that external phenomena and the internal phenomena or concept of
self or "I" have no real existence and therefore are
"empty.".
E-myo
(J) Huệ Minh →
Name of a monk.
See Hui-ming →
Tên một vị sư.
Endriya
(S) Căn →
Used in
Pacen-driyani →
Dùng trong Ngũ căn.
Endurance Nhẫn
→
See Patience.
Endurance world Kham
nhẫn địa →
See "Saha
World.".
Energy Lực
→
See Vigor.
Engakeji
(J) Viên Giác Tự →
Name of a temple
→ Tên
một ngôi chùa.
Engaku
(J) Viên giác.
Engaku-ji
(J) Viên giác tự →
Name of a temple →
Tên một ngôi chùa.
Engaku-kyo
(J) Viên Giác kinh →
Name of a sutra
→ Tên
một bộ kinh.
Engo Kokugon
(J) Viên Ngộ Khắc Cần →
Name of a monk.
See Yuan-wu K'o-ch'in →
Tên một vị sư.
Engyō
(J) Viên giáo.
Enkan Seian
(J) Diêm Quan Tề An →
Name of a monk.
See Yen-kuan Ch'i-an →
Tên một vị sư.
Enlightened One Đức
Phật →
Refers to a
Buddha.
Enlightenment
(S) Giác ngộ →
awakening →
Bodhi (S, P) → A
state in which one is aware of one's true nature. This is not neces-sarily a
state of complete awareness, which would be nirvana →
Xem Bodhi.
Enmitsu-Zenkai
(J) Viên mật thiền giới.
Enni ben'en
(J) Viên Nhĩ Biện Viên →
Name of a monk
→ Tên
một vị sư.
Ennin
(J) Viên Nhân →
Name of a monk →
Tên một vị sư.
Ennō
(J) Viên Năng →
Name of a monk
→ Tên
một vị sư.
Enno Ozunu
(S) Dịch Tiểu Giác →
Name of a monk.
(634 - 701) →
Khai tổ phái Tu nghiệm đạo
(Shugendo).
E'no
(J) Huệ Năng →
Name of a monk
→ Tên
một vị sư.
Enō
(J) Huệ Năng đại
sư →
Name of a monk
→ Tên
một vị sư. Xem Hui Neng
Enryakuji Temple
(J) →
The head temple
of the Tendai sect on Mt. Hiei; its origin dates back to 785, when Saicho
built a hut there to study and practice Buddhism.
Enso
(J) Viên tướng
→
Round shape
→
Hình tròn
Entsu-ji
(J) Viên Thông tự →
Name of a temple →
Tên một ngôi chùa.
Enyū-ji
(J) Viên Dung tự →
Name of a temple →
Tên một ngôi chùa.
Enzū dai-ō kokushi goroku
(J) Viên Thông Đại Ứng
Quốc sư ngữ lục →
Name of a
collection in fascicle →
Tên một bộ sưu tập.
E-on
(J) Huệ Viễn →
Name of a monk.
See Hui yuan →
Tên một vị sư.
Epicurism Khoái
lạc chủ nghĩa.
Epistemology
→
In philosophy,
the study of the nature and limits of knowledge.
Eranda
(S) →
A foul-smelling
tree.
Eravana
(S) Y lan →
Một loại hoa đẹp nhưng mùi
rất thối xa đến hàng chục
dặm, tượng trưng cho phiền não (đối
nghĩa với hoa chiên đàn).
Erin-ji
(J) Huệ Lâm tự →
Name of a temple
→ Tên
một ngôi chùa.
Esoteric Doctrine Bí
giáo →
Mật giáo.
Essential Meanings of the Contemplation sūtra
→
Quán kinh huyền nghĩa phần, quyển thứ nhất của tác
phẩm Quán Kinh Sớ của ngài Thiện đạo,
nhị tổ Tịnh Ðộ Tông Trung Hoa The
first fascicle of the four-fascicle commentary on the Contemplation Sutra by
Shan-tao.
Esshū Kempō
(J) Việt Châu Càn Phong →
Chinese zen
master →
Tên một vị sư.
Esukarisuttam
(P) Kinh Esukari.
Eternal bliss of Dharma-nature
→
The highest
spiritual state attending realization of the ultimate reality.
Eternal now
→
đương hạ hiện tiền
Living in the
moment, the now.
Eternalism Chủ
nghĩa bất diệt, thường kiến →
tak ta (T) → A
belief that one's self has concrete existence and is eternal.
Etsu
(J) Duyệt.
Evam
(P, S) Như thị →
Thus →
Acknow-ledgement,
acceptance. Thus; in this way. This term is used in Thailand as a formal
closing to a sermon
→
Chỉ sự ấn khả, thừa nhận. Ở Thái các sư dùng từ này
để kết thúc các thời khóa.
Evam mayā śutram
(S) Tôi được nghe như
vầy →
Thus have I heard
→
Evam me sutaṃ (P)
→
Như thị ngã văn.
Evening service
Công phu chiều.
Evil paths Bất
thiện đạo →
The three evil
realms: hell and the realm of hungry spirits and that of animals; cf. three
evil realms.
Exalted Being Đại
sĩ →
Mahāsattva (S).
Externalists Ngoại
đạo →
Followers of
non-Buddhist paths or followers of other religions.
Extinct Dharma (age of) Mạt pháp, thời →
The period
following the three Dharma-ages; in this period all the Buddhist teachings
cease to exist to guide people to Enlightenment.
Extinction Diệt độ
→
It means having
put the Two Obstacles, i.e. the obstacle of afflictions and the obstacle of
what is known, to an end. Refers to Nirvana, for it is the state free of
evil passions.