Measureless Appearance Buddha
Vô lượng tướng Phật →
Name of a
Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Measureless Curtain Buddha
Vô lượng tràng Phật →
Name of a
Buddha or Tathāgata →
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Measureless Life Buddha
Vô lượng thọ Phật →
Name of a
Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Medhyadesa
(S) Văn minh Trung ương →
The
civilization appeared in Central Asia dung the X or iX B.C.E.
→ Nên văn
minh xuất hiện ở Trung á váo thế kỷ thứ 9, thứ 10 trước Công
nguyên.
Medicinal plant Dược
thảo.
Meditation Thiền
định
→ Dhyana
(S) → The
fifth Paramita. There are numerous methods and subjects of meditation.
Meditation instructions
Hướng dẫn về thiền →
man ngag (T).
Meditation of Vast and Universal Tranquillity
→ The
samadhi which bodhi-sattvas of the ninth stage enter before preaching the
Dharma.
Meditative absorpon
Định →
samadhi (S), ting nge dzin (T) → This
is one-pointed meditation and is the highest form of meditation.
Megha
(S) Di Già → Năng
hàng Phục, Vân hàng Phục
→ Tên một
trong 53 vị thiện tri thức mà Thiện Tài tham bái cầu đạo.
Meghadundubhi-ṣvara-rāja
(S) Vân lôi Âm vương Như lai →
Name of a
Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Meghaśrī
(S) Công đức Vân tỳ
kheo → Mê già
Thất lợi, Cát tường Vân.
Meisho
(J) Minh Chiêu → See
Ming-chao.
Mei-tzeu
(C) Mặc tử → Mặc
Địch, đời
Chiến quốc.
Mekā
(S) Di Ca → Người
con gái Di ca tên Thiện Âm là một cô gái chăn
bò đã dâng bát cháo nấu bằng
sữa khi đức Phật mới thành đạo.
Mencius
(C) Mạnh tử → See
Meng-tzu.
Meng K'o
(C) Mạnh Tử → See
Meng-tzu.
Meng-tseu
(C) Mạnh Tử → See
Meng-tzu.
Meng-tzu
(C) Mạnh Tử →
Mencius (C), Mengzi (C), Meng-tseu (C), Meng K'o (C) → 37(2)
289 B.C.E. →
Tên Mạnh Kha, người nước Châu, đời
Chiến quốc (Đông châu), sanh năm
372 mất năm 289BC.
Mengzi
(C) Mạnh Tử → See
Meng-tzu.
Menpeki
(J) Diện bích.
Mental consciousness
Ý thức → yid kyi
namshe (T) → The
sixth consciousness respon-sible for analyzing the sensory perceptions of
the five sensory consciousnesses.
Mental factors
→ sem yung (T) → Mental
factors are contrasted to mind in that they are more long-term propensities
of mind including eleven virtuous factors such as faith, detachment, and
equanimity, and the six root defilements such as desire, anger, and pride,
and the twenty secondary defilements such as resentment, dishonesty,
harmfulness.
Merit and virtue Phước
đức và công đức
→ Merits
are the blessings (wealth, intelligence, etc.) of the human and celestial
realms. Virtues, on the other hand, transcend Birth and Death and lead to
Buddhahood.
Meritorious deeds Công
quả.
Meru
(P) Tu di → See
Sumeru.
Merudvaja-Buddha
(S) Tu di tướng Phật →
Name of a
Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai. Cõi giới của Ngài ở phương đông
cõi ta bà.
Meruprabhāsa-Buddha
(S) Tu di quang Phật →
Name of a
Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai. Quốc độ
Ngài ở phương đông cõi ta bà.
Merupradīpa-Buddha
(S) Tu di đăng Phật →
Name of a
Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai. Quốc độ
Ngài ở hướng Nam cõi Ta bà.
Method of concentration on visualizing the sun
Pháp quán tưởng mặt trời →
Shan-tao's
explanation of the first of the thirteen contemplations presented in the
Contemplation Sutra.
Methula
(P) Methula → Một
trong 100 vị Độc Giác Phật đã
trú trong núi isigili
Mettā
(P) Từ tâm → See
Maitrī.
Mettā Pāramitā
(S) Từ Ba la mật.
Mettā sutta
(P) Kinh Từ bi
→ Sutra
on Good Will →
Name of a
sutra. (AN Xi.16) → Tên
một bộ kinh.
Mettābhāvana
(S) Vô lượng tâm
→ sublime
abodes →
A meditation
practice that develops loving kindness toward all sentient beings.
Mettagu-manava-puccha
(P) → Sutra
on Mettagu's Questions
→ Name
of a sutra. (Sn V.4) →
Tên một bộ kinh.
Mettā-karuṇā
(P) Từ bi → See
Maitrī-karuṇā.
Mettāpāramitā
(P) Từ tâm Ba la mật →
Perfection of
Loving Kindness.
Metteyya
(P) Di Lặc → See
Maitreya.
mi bskyod pa
(T) Phật A súc bệ →
See
Akshobhya.
mi jig pa
(T) Tứ vô uý → See
Four fearlessnesses.
Mi lam
(T) Mộng pháp → See
dream practice.
Miao his
(C) Diệu Hỉ.
Miao tsung
(S) Diệu Tổng.
Miao-fa lien-hua thing
(C) Diệu pháp liên hoa kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Miccha (P) Tà
→ See
Mithya.
Micchadiṭṭhi
(S) Tà kiến → See
Mithya-dṛṣṭi.
Micchaka
(S) Di già Ca Tổ sư →
The 6th
patriarch of the Buddhism.
→ Vị tổ
thứ 6, một trong 28 vị tổ Phật giáo ở Ấn độ.
Miccha-samādhi
(S) Tà định →
Wrong
concentration.
Micchāvāca
(P) Vọng ngữ → See
Mithyāvacā.
Middha
(S) Thụy miên
→ Torpor
Thina-middha
→ Thuỳ miên;
(Miên =
languor) → Sự
tối tăm bản hữu trong tâm, ở vào
trạng thái lười mỏi, lơ là, một trong những bất định
địa pháp, tác động
vào tinh thần làm cho tâm ám muội, mất sự tri giác, ham ngủ,
hay mê, thân tâm hôn ám.
Middle Trung
đạo
→ The
Mahayana principle of the Middle; the ultimate truth lies in the negation of
the two extreme views:
existence and non-existence. Nagarjuna clarified this in his Verses on the
Middle.
Middle Path Trung
đạo →
See Middle
Way.
Middle Vehicle Trung
thừa → Also
called Middle Doctrine School or Madhyarnika; one of the two main schools of
Mahayana thought; it upholds the Void as the only really real or
independent, unconditioned Reality.
Middle-way Trung
đạo →
See
Majjhima-patipada.
Miga
(P) Lộc → See
Mṛga.
Migadaya
(P) Lộc viên →
Deer Park
→ See
Deer Park.
Migajala sutta
(P) → Sutra
on To Migajala →
Name of a
sutra. (SN XXXV.63) →
Tên một bộ kinh.
Migalandika
(S) Lộc Trượng.
Migaramatupasada
(P) Lộc Mẫu Giảng đường.
Mi-jied 'jig-rten-gyi khams
(T) Ta bà thế giới →
World.
Mikkyō
(J) Mật kinh →
Tantra (S).
Milarepa
(C) Milarepa →
Mi-la-ras-pa (T) → (105(2)
1135) The most famous saint of Tibet. His biography is today one of the
greatest sources of inspiration in the Tibetan Buddhism. Milarepa was a
student of Marpa who attained enlightenment in one lifetime. His student
Gampopa founded the Dagpo Kagyu lineage.
→ (1052-1135)
Là vị thánh nổi tiếng nhất của Tây tạng. Cuộc đời
ông là một trong những nguồn cảm hứng vĩ đại
nhất đối với những nhà tu ở
Tây Tạng.
Milei
(C) Di Lặc Phật →
Xem Maitreya.
Milinda
(S) Di lan đà →
Mi Lan Đa
→ Tên một
vị Hoàng đế ở Ấn độ
thuở xưa có đề cập trong Na tiên
Tỳ kheo Kinh do ngài Long Thọ Bồ Tát, tổ thứ 14, soạn ra. Ngài
là vua nước Đại Hạ Menandros,
người Hy lạp, hậu bán thế kỷ ii BC.
Milindapaha
(S) Na Tiên tỳ kheo Kinh →
Mi Lan Đa vấn đáp
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Mimamasa
(S) Di man sa học phái →
Name of a
school or branch.
→ Một trong
6 giáo phái Phệ đà vào thế kỳ
thứ nhì. Tổ là Jaimini (Kỳ mễ ní). Kinh căn
bản là Di man sa, chuyên thực hành nghi lễ tế tự.
Mīmāmsā
(S) Nhĩ mạn sa phái.
Mimansa
(S) Di Man Sai phái →
Tùng Duyên Hiển Liễu Tông
→ Name
of a school or branch →
Học phái xưa vào thế kỷ ii BC chuyên nghiên cứu kinh
Phệ đà.
Mimansa sūtra
(S) Di Man Sai kinh →
Kinh của phái Di man sai (kinh Phệ đà).
Mimansaka
(S) Thanh Thường Trú →
Một tôn phái ngoại đạo
thời thế kỷ Vii.
Mind of Great Joy Tâm
đại lạc →
Refers to
Faith of the Other-Power, shinjin.
mind poisons
→ Tib. duk
→. Literally
means "poison" but is usually translated as
"defilements" in this text. The three main
poisons are passion
or desire, aggression or anger, and ignorance. The five poisons are the
three above
plus pride and envy or jealousy.
Mindfulness Tỉnh
thức → A
state of awareness, of oneself and others, as well as nature. See sati.
Mindfulness of feelings
Niệm thọ.
Mindfulness of mental states
Niệm pháp.
Mindfulness of the body
Niệm thân.
Mindfulness of the Buddha
Niệm Phật → Synonymous
with Buddha Recitation. See "Buddha Recitation.".
Mindfulness of the mind
Niệm tâm.
Mind-Only school Duy
thức tông → Cittamatra
school →
Also called
Cittamatra school. This is one of the major schools in the mahayana
tradition founded in the fourth century by Asanga that emphasized everything
is mental events.
Mindoon
(S) Mẫn Đông →
(1853 - 1878). Vua Miến Điện,
có công giúp triệu tập kiết tập kinh điển
lần thứ 5 ở Miến Điện.
Ming chiao
(C) Minh Giác.
Ming ti
(C) Minh Đế →
Vua Minh Đế nhà Hậu Hán
công nhận đạo Phật là đạo
chánh thức trong nước. Năm 65,
vua Minh Đế cử phái bộ sang nước
Thiên trúc thỉnh hai sư Ca Diếp Ma Đằng
và Pháp Lan về trụ tại chùa Bạch mã tự để
dịch kinh sang chữ Hán. Bộ đầu
tiên dịch được là bộ Tứ
thập nhị chương Kinh.
Ming-chao
(C) Minh Chiêu →
Mingzhao (C), Meisho (J) → (in
the X century) A student and dharma successor of Lo-han Tao-hsien →
(Vào thế kỷ thứ 10) Đệ
tử và truyền nhân giáo pháp của La hán Đạo
Tiên.
Ming-chou
(C) Minh Châu.
Ming-tse
(C) Minh Tắc.
Mingzhao
(C) Minh Chiêu → See
Ming-chao.
Minor bodhisattvas
→ Those
bodhisattvas below the 7th stage, who have not yet attained unrestricted
power to benefit themselves and others.
Mipham Rinpoche
(T) → mipham rinpoche (T)
→ Great
Nyingma master and writer of last century.
Miroku
(J) Bồ tát Di Lặc →
See Maitreya.
Miscellaneous acts Tạp
hạnh → Various
acts of merits done for the purpose of attaining birth in the Pure Land;
since they are primarily non-Pure Land acts and are based on the practicer's
impure motives, they are to be discarded in preference to the Five Right
Acts.
Miscellaneous acts of virtue
Tạp đức →
See
Miscellaneous acts.
Miscellaneous practices
Tạp hành → See
Miscellaneous acts.
Mithila
(S) Di thê la thành →
Kim Đới thành, Di hi la
thành, Di tát la thành.
Mithraism
(S) Quang Minh giáo →
Mật đặc la giáo
→ Hệ phái
của Hiên giáo (Zaroastrianism).
Mithyā
(S) Tà → Micchā
(P) → Thiên lệch, không đúng
đường chánh.
Mithyā-dṛṣṭi
(S) Tà kiến →
Micchā-diṭṭhi (P) → Không tin nhân quả, tội phúc, báo
ứng. Một trong Thập sử.
Mithyā-jiva
(S) Tà mạng →
Micchā-jiva (P) → Nuôi sống thân mạng bằng những hành
vi không đúng chánh pháp.
Mithyā-māna
(S) Tà mạn → Không
có đức mà tự cho là là mình tài
cao đức trọng.
Mithyā-marga
(S) Tà đạo
→ Wrong
path → Micchā-magga
(P).
Mithyāpraptipatti-tathatā
(S) Tà hạnh chân như →
Tà hạnh như →
Tức Tập Thánh đế.
Mithyāvacā
(S) Vọng ngữ →
Micchāvāca (P).
Mitra
(S) Ân huệ → Mật
đặc La, Mật đa
la → Favor
to all beings. →
Ân huệ đối với muôn
loài.
Mitrasena
(S) Mạt đa Tư na →
Name of a
monk →
Tên một vị sư.
Mitraśrī
(S) Di đế lệ thi lỵ →
Cao tăng thời đức
Phật thứ 7 trong Hiền kiếp.
Mixed practice
→ The
term given to mixed practice of Right Acts and Auxiliary Acts.
Miyamo Shoson
(J) Cung bản chánh tôn →
(1893 - 1963), phái Tịnh đõ
Nhật bản.
Mleecha
(S) Miệt lệ sa →
Một thứ ngôn ngữ tồn tại thời đức
Phật. Phật có dùng tiếng này đễ
giảng pháp.
Mo Tse
(S) → A
philosopher who rebelled against Confucianism, and taught universal love and
utilitarianism.
Mo Tseu
(C) Mặc Tử → See
Mo-ti..
Mo-chia
(C) Mặc gia →
Mohism →
Compiled by
Mo-tzu's disciples in around 400 B.C.E.
→ Do đệ
tử của Mặc Tử sưu tập có lẽ vào năm
400 trước Công nguyên.
Moggaliputta-tissa
(P) Mục Kiền Liên Tử Đế
Tu → Name
of a monk. →
Chủ tọa Đại hội
Kết tập lần thứ 3, năm 325 BC cùng
999 tỳ kheo La hán do vua A Dục bảo trợ. Sau khi nhập diệt, ngài
truyền cho đệ tử la A túc tra
(Aritta), A túc tra truyền cho Đế
tu đạt đa
(Tissadatta), Đế tu đạt
đa truyền cho Già la tu mạt na
(Kalasumana), Già la tu mạt na truyền cho Địa
già na (Dighnamaka), Địa già na
truyền cho Tu mạt na (Dighasumana), Tu mạt na truyền cho Đàm
vô Đức (Dhammarakkhita), Đàm
vô Đức truyền cho Đế
Tu (Tissa), Đế Tu truyền cho Đề
bà (Deva), Đề bà truyền cho Tu
mạt na (Sumana), Tu mạt na truyền cho Chuyên na già (Culanaga), Chuyên
na già truyền cho Đàm vô ba li
(Dhammapalinama), Đàm vô ba li
truyền cho Xí ma (Khemanama), Xí ma truyền cho Ưu bà đế
tu (Upatissa), Ưu bà Đế tu truyền
cho Pháp cự, Pháp cự truyền cho A bà gia (Abhaya), A bà gia
truyền cho Tiểu đề bà
(Culadeva), Tiểu đề bà truyền
cho Tư bà (Siva)
Moggallāna
(P) Mục kiền liên →
Mahā-maudgalyayāna
→ The
second of the Chief disciples of the Buddha.
→ Tên một
vị đệ tử của đức
Phật.
Moggallāna-samyutta
(P) → Ven.
Moggallana → Name
of a sutra. (chapter SN 40) →
Tên một bộ kinh.
Mogha
(P) Si →
Delusion
→ See
Moha.
Mogharāja-manava-puccha
(P) → Sutra
on Mogharaja's Questions
→ Name
of a sutra. (Sn V.15) →
Tên một bộ kinh.
Moha
(S) Si →
Delusion
→ Mogha (P) → Vô
trí, Vô kiến, Vô minh, Ngu si
→ Confusion.
One of the 6 Klesa Maha Bhumika Dharma
→ Chẳng rõ
thực tướng của sự vật, vốn không thật mà chấp cho là
thật. Một trong 6 Đại tuỳ
phiền não địa pháp. Một trong
Thập sử.
Moha-bandhana
(S) Si phược → Một
trong tam phược.
Mohakkhaya
(P) Diệt tắt si mê →
See
Mohakṣaya.
Mohakṣaya
(S) Diệt tắt si mê →
Mohakkhaya (P) → Diệt tắt vọng tưởng.
Moha-mūla-cittas
(P) → Cittas
rooted in ignorance.
Mohism Mặc
gia → See
Mo-chia.
Mokkha
(P) Giải thoát → See
Mokṣa.
Mokkhadeva
(P) Mộc xoa đề bà →
See
Mokṣa-deva.
Mokṣa
(S) Giải thoát
→ Liberation
→ Mokkha (P) Mutti (P)
→ Mộc xoa, Mộc để.
Mokṣa-deva
(S) Mộc xoa đề bà →
Mokkhadeva (P) → 1- Giải thoát thiên, vị trời được
giải thoát. 2- Danh hiệu các sư Thiên trúc tặng ngài Huyền
Trang.
Mokśa-Mahāpariśad
(S) Vô già Đại hội →
Pacapariśad (S).
moktak
(K) Mõ → Fish-shaped
wooden instrument used as a drum to set the rhythm for chanting.
Mokuan shōtō
(J) Mộc Anh Tính Thao.
Mokugyo
(S) → An
instrument, made of hollowed wood in the shape of a fish. Like the keiso,
this is struck with a padded club during sutra chanting in Chinese Buddhist
temples. The fish is an important symbol in Zen, since fish never sleep and
are forever aware and watchful.
Mokushō-zen
(J) Mặc chiếu thiền.
Moliyasivaka sutta
(P) → Sutra
To Sivaka → Name
of a sutra. (SN XXXVi.21) →
Tên một bộ kinh.
Monastery Tu
viện.
Mondjou-bosatu
(J) Văn thù sư lợi Bồ
tát → Xem Manjusri.
Mondō
(J) Vấn đáp →
Related to
the Japanese word mondai, meaning to question, mondo may mean the way of the
gate (mon), or to the crest (mon). Each of these connotations fits the
purpose of mondo. During mondo the master asks questions quickly, and the
student must respond quickly. This is done to
prevent the student
from thinking, to allow intuition to control. Used notably in the Rinzai
school.
Moneya sūtra
(S) Kinh Tịnh Mặc Hành →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Moneyya sutta
(P) → Sutra
on Sagacity → Name
of a sutra. (AN iii.123) →
Tên một bộ kinh.
Monism Nhứt
nguyên luận → Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Monji
(J) Văn tự.
Monju
(J) Văn Thù.
Monmu
(S) Văn Vũ Thiên hoàng →
697 - 700.
Monotheism Nhứt
thần giáo.
Moraparitta sutta
(P) Khổng tước Minh hộ kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Morning service Công
phu sáng.
mos pa
(T) Thắng giải →
See
Adhimukti.
Most excellent person
Tối thắng nhân
→ One
of the five names used by Shan-tao to describe Nembutsu.
Most Holy One of all Sages Thánh trung tôn
→ An
epithet of the Buddha.
Most Honoured One Đức
Thế tôn → An
epithet of the Buddha.
Most Honoured One among human and heavenly beings
Thiên nhân sư → An
epithet of the Buddha.
Most Honoured One in the Three Worlds Tam
giới tôn →
An epithet of
the Buddha.
Most Revered One in the World
→ An
epithet of the Buddha.
Most Valiant One
→ An
epithet of the Buddha.
Most Victorious Sound Buddha
Tối thắng âm Phật →
Name of a
Buddha or Tathāgata →
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Mother tantra
→ ma gyu (T)
→ There
are three kinds of tantras. The father tantra which is concerned with
transforming aggression, the mother tantra which concerns transforming
passion and the non-dual tantra which concerns ignorance.
Mo-ti
(C) Mặc Tử → Mặc
Địch
→ (46(8)
376 B.C.E.) The founder of Mo-chia (Mohism), his theory can be found in a
book called Mo-tzu.
→ (468-376
B.C.E.)
Mo-tzu
(C) Mặc Tử → See
Mo-ti..
Mou-chou Tao-ming
(C) Mục Châu Đạo Minh →
Mu-chou Ch'en-tsun-su (C) → See
Mu-chou Ch'en-tsun-su.
Mount Lanka Lăng
già sơn → The
mountain where the Lankavatara Sutra was expounded.
→ Ngọn núi
nơi Phật thuyết kinh Lăng già.
Mount Sumeru Tu
Di sơn, Di Lâu sơn, Diệu Cao sơn →
The highest
mountain rising from the center of the world; it has four sides and is
narrowest in the middle; it is surrounded by eight mountain-ranges, and in
the ocean between the seventh and the eighth there are four continents
inhabited by humans.
Moutzu
(J) Mâu Tử.
Mṛaksa
(S) Phú → Makkha
(P) → Che dấu tội lỗi vì sợ tổn thương danh dự.
Một trong 10 tiểu tùy phiền não.
Mṛḍvindriya
(S) Độn căn
→ Hạ căn
→ Căn
cơ chậm lụt.
Mṛga
(S) Lộc →
Deer
→ Miga (P) → Hươu.
Mṛgadāva
(S) Lộc uyển →
Ṛṣivatana (S), Sāranganātha (S) → Lộc Dã viên
→ See
Deer Park. →
Xem Rishipatana. Vườn Lộc Uyển, Nơi Phật thuyết pháp
lần đầu cho anh em Kiều Trần Như.
Mṛgana Matṛ
(S) Lộc Mẫu.
Mṛganika
(S) Lộc Dã → Tên
bà phi thứ ba của thái tử Tất đạt
đa. Thái tử có 3 bà phi: Da Du Đà
La, Cồ Di và Lộc Dã.
Mṛgarāja
(S) Di Ca vương → Một
trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.
Mṛṣā
(S) Vọng → Musā
(P) → Hư dối.
Mṛṣāvāca
(S) Vọng ngữ →
Musāvāca (P) → See
Pacaśīla.
Mṛttika
(S) Di trì già tháp →
Tháp kỷ niệm dấu chân Phật.
Mt. Chung-nan Chung
Nam sơn → The
mountain in the outskirts of Chang-an where Shan-tao lived for several
years.
Mt. Hiei Tỉ
Duệ sơn → The
mountain to the north-east of Kyoto where there is the center of Tendai
school. →
Được gọi là mẫu sơn
vì là nơi phát sanh ra các tông phái Tịnh Độ,
Mật tông, và Nhật Liên của Nhật). Đây
là tổng đàn của Thiên Đài
(Tendai) tông Nhật.
Mt. Lu Lô sơn
→ A
mountain in Chiang-hsi Province where Hui-yuan formed the White Lotus
Society to practice meditation on Amida.
→ Nơi tổ
Huệ Viễn của của Tịnh Độ Tông
Trung Hoa lập Bạch Liên xã.
Mt. T'ien-t'ai Thiên
Thai sơn → A
mountain in Che-chiang Province well-known as the center of T'ien-t'ai
school.
Mu
(J) Không → Vô
→ A
negative prefix, somewhat equivalent to "non," "un," or
"in." A classical riddle since Master
Joshu used it in
response to the koan "Does a dog have Buddha nature?" Mu is also a
koan used for meditation. Because of its simplicity and that neither
intellect nor imagination are fed by it, nor provide a solution for it. it
is also used to mean no-thing.
Mu Chi
(C) Mục Khê →
Bokitsu (J).
Mu Chou
(S) Mục Châu →
Bokutju (J).
Mu chu Tao tsung
(S) Mục Châu Đạo Tụng
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
mu teg pa
(S) Ngoại đạo →
See Tīrthika.
Mucalinda
(S) Mục chi lân đà →
See
Mucilinda. →
Tên một loài rồng.
Mu-chou Ch'en-Tsun-Su
(S) Mục Châu Trần Tôn Túc →
Muzhou Chenzunsi (J), Bokushu Chinsonshuku (J), Mu-chou Tao-Tsung (C),
Daoming (C), Bokushu Domei (J), Bokushu Domyo (J), Mouchou Tao-ming (C), Đạo
Minh, Mục Châu Đạo Minh Muzhou
Daoming (C) → (780
- 877). He's the dharma successor of Huang-po Hsi-yun.
→ Ngài là đệ
tử và là người kế nhiệm của ngài Hoàng Bá Hy Vận.
Mu-chou Tao-ming
(C) Mục Châu Đạo Minh →
Muzhou Daoming (C), Bokushu Domei (J) → See
Muchou Ch'en-tsun-su.
Mu-chou Tao-Tsung
(C) Mục Châu Trần Tôn Túc →
See Mu-chou
Ch'en-Tsun-Su.
Mucilinda
(S) Chơn liên đà →
Mục Chi lân đà Long vương,
Mục chơn lân đà, Mục Lân long vương,
Thoát Xứ vương →
Rồng chúa. Lúc đức Thích
Ca đắc đạo
và ngồi nhập định, ngoài trời
giông bão, rồng chúa che chở bao phủ cho Ngài khỏi bị mưa và
lạnh.
Muddā
(S) Ấn → See
Mudrā.
Muddāhattha
(P) Thủ ấn → See
Mudrāhasta.
Muditā
(S) Tâm hỉ →
Sympathetic
joy →
(S, P) → boundless joy. Trong Tứ vô lượng tâm Gồm:
từ (maitri), bi (karuna), hỉ (mudita), xả (upeksa)
Mudrā
(S) Ấn, mẫu nại ra, mẫu đà
la, mộ nại la, mục đà la →
chak gya (T), Muddā (P) → Pháp ấn
→ One
of the three mystics in Tantric Buddhism, which is the symbolic gesture of
hand fingers. →
Man trà la (ý mật) cùng với thần chú (dharini) là
ngữ mật và ấn là thân mật nếu được
khéo học và thực hành thì hành giả sẽ là một với chư
Phật., thân ngữ ý mình là thân ngữ ý của chư Phật. Nghĩa
rộng, ấn chỉ cho bốn lọai mạn đà
la: đại, tam muội da, pháp, và
yết ma mạn đồ la vì bốn lọai
này đều là biểu tượng của pháp
giới.
Ðại Nhật Kinh Sớ, quyển 20, chia ấn ra thành
hai loại: 1. Hữu tướng gồm thủ ấn (ấn kết nơi tay) và
ấn khế (ấn được vẽ hay
những pháp khí, tiêu thức cầm trong tay tiêu biểu cho bổn
thệ của Bản Tôn như hoa sen, kiếm, linh xử..). 2. Vô hình:
tất cả các cử động đều
là cảnh giới của mật ấn.
Mudrāhasta
(S) Thủ ấn →
Muddāhattha (P) → See
Mucalinda.
Muhasalayatanikasuttam
(P) Đại Kinh Sáu Xứ.
Mu-i
(J) Vô vi.
Mujaku
(J) Vô Trước →
Asaṇga (S) → See
Wu-cho.
Mujo
(J) Vô thường
→ The
impermanent condition of everything.
Mujū Dōkyō
(J) Vô Trụ Đạo Hiểu →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Mukha
(S) Mục khư →
Mouth
→ Face,
entrance.
Mukhadaśaikavidyā-mantra-hṛdaya
(S) Thập Nhất Diện Quán Thế Âm Thần chú kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Mukhamanditika
(S) Mục khư mạn đồ →
Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ
em.
Muktasara
(S) Kiên Cố Trưởng giả →
Vị thiện tri thức thứ 46 trong số 55 vị mà Thiện Tài
đồng tử tham bái.
Mukti
(S) Giải thoát
→ Emancipation
→ Mutti (P).
Mūla
(S) Căn
→ Root
→ The
fundamental condi-tions in the mind that determine the moral quality --
skillful (kusala)
or unskillful
(akusala)
-- of one's intentional actions (kamma).
The three unskillful roots are lobha
(greed), dosa
(aversion), and moha
(delusion).
Mūlābhidharma śāstra
(S) Căn bản A tỳ đạt
ma luận → Name
of a work of commentary →
Tên một bộ luận kinh.
Mūlacara
(S) Căn bản chánh hạnh
luận.
Mūlādhāra-cakra
(S) Trung khu.
Mūlaguṇa
(S) Nhị thập bát chủng căn
bản đạo đức
→ Căn
bản công đức chánh hạnh
→ Một
phẩm trong Căn bản chánh hạnh
luận (Mulacara).
Mūlajāna
(S) Căn bản trí →
Chân trí, Căn bản vô phân
biệt trí, Thật trí.
Mūlakleśa
(S) Phiền não hoặc →
Căn bản hoặc, Bản
hoặc, Căn bản phiền não.
Mūlamādhyamaka-kārikā
(S) Căn bản Trung quán
luận tụng → Trung
quán luận tụng, Trung quán luận
→ Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Mūlamadhyamaka-sandhinirmocana-vyakhya
(S) Đại thừa Trung quán
thích luận → Trung
quán Thích luận →
Name of a
work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Mulā-madhyamaka-śāstra
(S) Trung quán luận tụng →
Written by Nāgājuna.
→ Do ngài
Ling Thọ biên soạn.
Mūlamadhyamakavatti prisannapada nāma
(S) Tịnh Minh Cú →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư. Sách chú thích Bộ Trung Luận của ngài
Long Thọ.
Mūlamādhyamikavṭtti-akutobhayā
(S) Căn bản Trung quán
luận thích vô úy chú → Vô
úy chú →
Written by Nāgājuna.
Mulapariyaya sutta
(P) Kinh Pháp môn căn
bản.
Mūlapariyaya sutta
(P) Kinh Pháp môn căn
bản →
Sutra on The
Root Sequence →
Name of a
sutra. (MN 1) → Tên
một bộ kinh.
Mūlasarvāstivādaḥ
(S) Nhứt thiết hữu căn
bổn bộ → Mūlasarvāstivāda-vinya
(P) → Căn bản Hữu bộ
→ it
was a branch of the Sarvastivadin sect, which asserted the doctrine of the
reality of things. it held that all is produced by causative action, and
everything is dynamic, not static. Mulasavastivada is a school of reality of
all phenomena, one of the early Hinayana sects, said to have been formed,
about 300 years after the Nirvana of Shakyamuni. Later it subdivided into
five: -
Mulasarvastivadah - Dharmaguptah - Kasyapiyah
- Mahisasakah -
Vatsiputriyah (most influential
→ Một bộ
phái đạo Phật.
Mūlastivadin-vinaya
(S) Căn bản nhất thiết
hữu bộ Tỳ nại đa →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh. Gồm 50 quyển.
Mūlastivadin-vinaya-ksudrakavastu
(S) Căn bản nhất thiết
hữu bộ Tỳ nại đa tạp sự →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh. Có 40 quyển.
Mūlasutta
(P) Ma lạp Tô da →
1 trong 6 thể loại kinh điển
của Kỳ Na giáo.
Mūlatathāgata
(S) Chân thực Như lai.
Mūlatikaskandha
(S) Căn biên uẩn →
Nhất vị uẩn
→ Ý thức
vi tế từ vô thủy nối tiếp nhau không dứt lấy bốn uẩn làm
thể dẫn khởi ra ngũ uẩn.
Mūlavidyā
(S) Căn bản vô minh →
Vô thủy vô minh, Nguyên phẩm vô minh.
Mūlavijāna
(S) Căn bản thức →
Bản thức →
Nguồn gốc các thức.
Mumon
(J) Vô môn quan → See
Wu-men-kuan.
Mumon Ekai
(J) Vô môn Huệ Khai →
Wu-men Hui-k'ai (C) → (118(3)
1260) A Zen master of the Yogi School of Lin-chi.
→ (1183-1260)
Thiền sư phái Dương Kỳ, dòng Lâm Tế.
Mumonkan
(J) Vô môn quan → See
Wu-men-kuan.
Muṇḍa
(S) Thế phát → See
Muṇḍaka.
Muṇḍaka
(S) Thế phát →
Shaving
→ Muṇḍa (S).
Mundāna
(S) Thế phát →
Teihatsu (J) → Thế trừ tu phát
→ Lễ cắt
tóc.
Muni
(S) Mâu ni.
Muni gāthā
(S) Mâu ni kệ.
Muni sutta
(P) → Sutra
on The Sage. This is one of the suttas selected by King Asoka (r. 270-232
BC) to be studied and reflected upon frequently by all Buddhists, lay and
ordained →
Name of a
sutra. (suttan 1.12) →
Tên một bộ kinh.
Munimitra
(S) Mâu ni Mật đa la →
Tên một vị La hán.
Mūrdhābhiṣikta
(S) Lễ quán đảnh →
The ceremony
in royal family to give the royal seal to a person.
→ Lễ quán đảnh
trong hoàng triều để trao ngọc
ấn.
Mūrdhagata
(S) Đảnh Sanh Vương →
Mandhatṛ (S), Mandhata (S) → Vị Chuyển Luân Thánh vương
thời Thái cổ Ấn độ.
Mūrdhajata
(S) Quán đảnh →
Abhisluka (S) → Lễ rưới nước lên đầu
truyền giới, truyền Pháp, truyền quả Phật gọi là quán đảnh.
Từ khi thọ quán đảnh, giới
tử chính thức vào trong Phật pháp. Phật cũng ban lễ quán đảnh
cho Bồ tát nhất là để trao
truyền đạo pháp hoặc để
thọ ký quả Phật.
Mūrdhana
(S) Đảnh vị →
Giai vị thứ hai trong tứ thiện căn
Murut
(S) Mã nhĩ Thù → Tên
của vị thần cuồng phong.
Mūṣa
(S) Vọng →
Mṛṣa (S).
Mūsāvāca
(P) Vọng ngữ → See
Mṛṣāvāca.
Mūṣa-vadi-veramani
(S) Ly vọng ngữ.
Musāvado
(P) Vọng ngữ → Hư
cuống ngữ, Vọng ngôn, Hư vọng.
Mushotoku
(J) Vô sở đắc
→ The
optimum state for Zen practice, in which there is no goal or object, no
intention for self gain or profit.
Musita-smṛtita
(S) Thất niệm.
Muso Kokushi
(J) Mộng Sơn Sơ Thạch →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Muso Soseki
(J) Mộng Sơn Sơ Thạch.
Mutti
(S) Giải thoát → See
Moksa.
Muzhou Chenzunsi
(J) Mục Châu Trần Tôn Túc →
See Mu-chou
Ch'en-Tsun-Su.
Myang hdas
(T) Đại Bát Niết bàn
kinh bộ → See
Mahā-Parinirvāṇa.
Myogā
(J) → Miraculous
protection.
Myoho Renge Kyo
(J) Pháp hoa kinh →
Saddharma-puṇḍarīka-sūtra (S), Hoke-kyō (J) → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Myōhōrenge-kyō
(J) Diệu pháp liên hoa kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Myokonin
(J) Diệu hảo nhân
→ 'An
excellent, wonderful man'; one of the five words of high praise used by
Shan-tao for a Nembutsu follower.
Myokoninden
(J) → Lives
of Wondrous and inspiring People.
Myoshinji
(J) Diệu Tâm →
Myoshinji (J).
Myoshin-ji
(J) Diệu Tâm tự →
Chùa lớn nhất Tokyo do Tông Lâm tế xây dựng.
Myōshinji-ha (J) Diệu Tâm tự phái.