u ma  
(T) Trung đạo  
→ See 
Madhyamaka.
    
Uango 
(J) Mùa An cư.
 
Ubbilla 
(P) Sự phấn chấn.
 
Ubhatobhaga sutta  
(P) → Sutra 
on being Released Both Ways 
→ Name 
of a sutra. (AN iX.45) 
→ Tên một  
bộ kinh.
 
Uccheda 
(S) Đoạn diệt  
→ Annihilation 
→ (S, P).
    
Uccheda-diṭṭhi 
(P) Đoạn kiến  
→ See 
Uccheda-dṛṣṭi.
    
Uccheda-dṛṣṭi 
(S) Đoạn kiến  
→ Uccheda-diṭṭhi (P).
    
Ucchedavāda 
(S) Đoạn diệt thuyết  
→ Doctrine 
of annihilation → 
Annihilationist 
view.
    
Ucchuṣṃa 
(S) Uế tích kim cương Bồ tát  
→ Ô khu sa  
ma, Ô sô sáp ma, Ô khu sắt ma; Ô su sa ma Minh vương, Thọ Xúc  
Kim Cang; Uế Tích Kim Cang, Bất Tịnh Kim Cang  
→ Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một  
vị Bồ tát.
 
Ucchuṣṃa Angusa  
(S) Uế tích kim cang  
→ Ô sô  
quân trà Ương Câu Thi →  
Name of a 
deity. → 
Tên của một minh vương thần có công đức  
chuyển uế thành tịnh. Vị thần này đầu  
và khắp lỗ chân lông đều phun  
ra lửa, mặt mày phẫn nộ, có bốn cánh tay cầm các vũ khí: gươm,  
dây, roi, xoa hoặc phúc câu (có hình như câu móc). Một điều  
lạ là ở Nhật, vị minh vương này được  
thờ trong nhà vệ sinh
 
Udadambara 
(S) Hoa ưu đàm, Ðàm Hoa,  
Linh Thụy hoa, Không khởi hoa, Uất đàm  
hoa, Khởi không hoa →  
Udumbara (P) → 
Tên khoa học Ficus Glomerata, là loài ẩn hoa, nên dễ bị  
hiểu lầm là không có hoa. Thông thường, được  
tin là nhiều ngàn năm mới trổ  
hoa một lần, khi trổ thì có Luân vương xuất thế hay Phật ra  
đời.
Udaka-candra 
(S) Thủy trung nguyệt 
→ Mặt
trăng dưới nước.
Udaka-upama 
(S) Thuỷ trung nguyệt dụ  
→ Thí dụ  
chỉ các pháp như bóng trăng dưới  
nước.
Udambara 
(P) Hoa Ưu đàm  
→ See 
Udadambara.
    
Udāna 
(S) Vô vấn tự thuyết  
→ Verses 
of Uplift → 
Phật tự thuyết Kinh, Cảm hứng ngữ, Ưu đà  
na, Ô đà nam, Ôn đà  
na, ổ đà nam, ưu đàn  
na, uất đà na  
→ 80 
short Sutras based on inspired verses. 
→ 80 bài  
kinh do Phật tự khai thị giáo thuyết mà không đợi  
có thưa hỏi. 2. Trong Trí Ðộ Luận, còn dùng từ này để  
chỉ hơi thở, nhưng trong Viên Giác Kinh Ðại Sớ Sao, quyển 11  
lại cho là Ðơn Ðiền. 3. Còn có nghĩa là ấn, tổng lược, tổng  
nhiếp. Như khổ, không, vô thường là tam pháp ấn
 
Udapanthaka 
(S) Chú đồ bán thác ca  
→ Name 
of Buddha's disciple. 
→ Tên một  
vị đệ tử của đức  
Phật. Một trong 16 vị đại A la  
hán được đức  
Phật cử đi hoằng pháp nước  
ngoài.
Udaya-manava-puccha 
(P) → Sutra 
on Udaya's Questions 
→ Name 
of a sutra. (Sn V.13) 
→ Tên một  
bộ kinh.
 
Udayāna 
(S) Ưu đà diên vương,  
Ưu Ðiền Vương, Ôn Ðà Diễn Na vương, Ôn Ðà Phạt Sa vương,  
Nhật Tử vương, Xuất Ái vương  
→ Udena (P) 
→ Ưu đà  
diên vương →  
Cai trị xứ Câu đàm di  
thời đức Phật, tương truyền là  
người đã tạo ra tượng Phật đầu  
tiên.
Udāyi 
(S) Ưu đà di  
→ Ưu-đa-di 
→ Name 
of Buddha's disciple. 
→ Một Thanh  
văn đệ  
tử của Phật.
 
Udāyi sutta 
(P) → Sutra 
About Udayin → 
Name of a 
sutra. (AN V.159) 
→ Tên một  
bộ kinh.
 
Udāyin 
(S) Ưu Đà Di  
→ The 
name of one of the Buddha's Arahat disciples. 
→ Tên một  
vị đệ tử của đức  
Phật đã đắc  
A la hán.
 
Uddaka-Ramaputta 
(P) Uất Đà Ca La Ma Tử  
→ See 
Udraka-Ramaputra. 
→ Vị thầy  
thứ nhì, nhờ đó đức  
Phật đắc Đệ  
bát thiền vô sắc, thuộc cảnh giới phi tưởng phi phi tưởng,  
không còn tri giác mà cũng không có không tri giác. Vào thuở  
này không ai đắc quả thiền nào  
cao hơn.
 
Uddesa-vibhaṅga sutta 
(P) Kinh tổng thuyết và biệt thuyết  
→ Sutra 
on An Analysis of the Statement 
→ Name 
of a sutra. (MN 138) 
→ Tên một  
bộ kinh.
 
Uddesavibhangasuttam 
(P) Kinh Tổng thuyết Vô biệt thuyết  
→ Name 
of a sutra. → 
Tên một bộ kinh.
 
Uddhacca 
(P) Restlessness, 
Anuddhatya (S) → Trạo cử, Trạo kết  
→ Lòng bối rối, xao động.  
Một trong ngũ thượng kết: sắc ái kết, vô sắc ái kết, mạn  
kết, trạo kết, vô minh kết. See  
Sanyojanas.
    
Uddhacca-kukkucca 
(S) Trạo hối → Restlessness  
and worry → 
Xao động, buồn rầu  
→ See 
Anuddhatya-kukṛtya.
    
Uddhacca-kukkucca-āvaraṇa 
(S) Trạo hối cái →  
One of the 
Panca-avaranani. 
→ Một trong  
ngũ cái.
 
Udena 
(P) Ưu đà diên vương  
→ See 
Udayāna.
    
Udgrahana 
(S) Thọ trì →  
Lãnh thọ vào tâm, ghi nhớ không quên.
 
Udṃyibhadda 
(P) Ưu-đà-di-bạt-đa.
    
Udraka-Ramaputra 
(S) Uất Đà Ca La Ma Tử →  
Uddaka-Ramaputta (P) 
→ A 
sage under whom Shakyamuni studied meditation. The state reached by 
Uddaka-Ramaputta was that at which neither thought nor non-thought exists. 
→ Vị thầy  
thứ hai ma Thái tử Tất Đạt Đa  
có học đạo sau khi xuất gia.
 
Udraka-Rama-Putral 
(S) Uất đà la  
→ Rudraka 
→ Uất đà  
già, Uất đầu lam Phất  
→ Bậc tu hành  
thứ nhì mà đức Phật gặp gần  
thành Vương xá và có thọ học theo người này sau khi rời  
ngài A la lá, thọ pháp Phi tưởng phi phi tưởng, pháp cao nhất  
thời ấy.
 
Udumbara 
(S) Linh thụy hoa  
→ The 
tree Ficus Glomerata; the tree said to bloom only once in 3,000 years. 
→ Xem Hoa Ưu  
đàm.
Udumbara tree Linh  
thụy, cây →  
The 
Bodhi-tree under which Kanakamuni became a Buddha.
    
Udumbarika-Sihanada suttanta 
(P) Kinh Ưu đàm Bà la Sư  
tử hống →  
Name of a 
sutra → Tên  
một bộ kinh.
 
Ugga sutta 
(P) → Sutra 
To Ugga → 
Name of a 
sutra. (AN Vii.7) 
→ Tên một  
bộ kinh.
 
Ugghatitaṣṣu 
(S) → Of 
swift understanding. After the Buddha attained Awakening and was considering 
whether or not 
to teach the Dhamma, he perceived that there were four categories of beings: 
those of swift understanding, who would gain Awakening after a short 
explanation of the Dhamma, those who would gain Awakening only after a 
lengthy explanation (vipacitaṣṣu); those who would gain Awakening only 
after being led through the practice (neyya); and those who, instead of 
gaining Awakening, would at best gain only a verbal understanding of the 
Dhamma (padaparama).
    
Uhara-Mantrina 
(P) Thượng nghị Châu.
 
Ujjaya 
(P) Ujjaya → 
Một trong 100 vị Độc  
Giác Phật đã trú trong núi  
isigili.
Ujunnṃ 
(P) Uy-nhã-quốc.
    
Ukkhepaniya-kamma (S) 
→ An 
act of suspension, whereby a Community may deprive a bhikkhu of his right to 
associate with the samgha as a whole until he mends his ways.
    
Ukyū 
(J) Ô Cựu →  
See Wu-chiu.
    
Ulimitedsamādhis and eloquence 
Vô lượng biện tài tam muội.
 
Ullambana 
(S) Vu lan bồn, Ô lam bà noa  
→ Đảo  
huyền → 
Ullambana là 'đảo huyền',  
chỉ nỗi khổ bị treo ngược ở địa  
ngục. Để cứu vong linh thân  
nhân thoát cảnh khổ này, thân quyến chuẩn bị lễ vật cúng  
tế rằm tháng bảy để cầu siêu.
 
Ullambana-sūtra 
(S) Kinh Vu lan bồn, do ngài Trúc Pháp Hộ dịch, xếp  
vào tập 16 của Ðại Chánh Ðại Tạng kinh  
→ Name 
of a sutra. → 
Tên một bộ kinh.
 
Ultimate level → 
dondam (T) 
→ This 
ultimate truth which can only be perceived by an enlightened individual is 
that all phenomena both internal: thoughts and feelings, and external: the 
outside physical world does not have any inherent existence.
    
Ultimate Teaching of Great Compassion 
Ðại bi cực giáo, Ðại bi xứng tánh cực đàm  
(chữ thường dùng trong Tịnh Ðộ tông để  
chỉ pháp môn Niệm Phật) → 
Refers to the 
teaching of salvation by the Other-Power.
    
Umasvati 
(S) Ô Ma Tử Phạt Thệ  
→ Một trong  
những vị Luận sư của Kỳ Na giáo.
 
Umban 
(J) Vân bản (khí cụ để  
đánh lên báo giờ ăn  
trong thiền môn, treo trước trai đường,  
có hình đám mây, nên gọi là  
vân bản) →  
Umpan (J).
    
Ummon Bun'en 
(J) Vân Môn Văn Yển  
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư.
 
Ummon Bunyen 
(J) Vân Môn Văn Yển  
→ See 
Yun men Wen Yen.
    
Ummon-shū 
(J) Vân môn tông  
→ Name 
of a school or branch. 
→ Tên một  
tông phái.
 
Umpan 
(J) Vân bản →  
See Umban.
    
Umpo 
(J) Vân Phong →  
See Yun feng.
    
Unamāna 
(S) Tỷ mạn →  
Đối với người quá  
ưu việt thì cho rằng mình chỉ là hơi kém.
 
Unawareness Bất  
giác.
    
Unclean Bất  
tịnh.
    
Unconditioned Dharmakāya → See 
True Suchness.
    
Unconditioned heart 
Tâm vô vi.
 
Unconditioned Nirvāṇa Vô dư Niết bàn  
→ Nirvana 
free of all conditionings; the ultimate reality and non-activity.
    
Unconfused heart Tâm  
không tạp loạn.
 
Undeclared Bất  
thuyết.
    
Undefiled and unattached heart 
Tâm vô nhiễm trước.
 
Unequaled Light Vô  
Ðối Quang--> One  
of the twelve lights of Amida.
    
Ungan Donjō 
(J) Vân Nham Đàm Thạnh  
→ See 
Yun yen Tan Cheng.
    
Ungo Dōyō 
(J) Vân Cư Đạo Ưng  
→ See 
Yun-chu Tao-ying.
    
Unhindered Light Vô ngại quang  
→ One 
of the twelve lights of Amida.
    
Unhindered Light Shining throughout the Ten Directions 
Tận thập phương vô ngại quang →  
See Tathagata 
of Unhin-dered Light.
    
Uṇhīsa 
(P) Nhục kế →  
See Uṣnīṣa.
    
Uniting and Holding King Bodhisattva 
Tổng trì Vương Bồ tát  
→ Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một  
vị Bồ tát.
 
Universal equality Phổ đẳng  
tam muội → Name  
of the samadhi in which one can see innumerable Buddhas.
    
Universal Light → 
Amida's Light 
which reaches everywhere universally.
    
Universal Vow → 
Amida's Vow 
of salvation which aims at delivering all beings from Samsara.
    
Universe of a thousand million worlds tam thiên  
đại thiên thế giới →  
Literally, 
'triple thousand great one-thousand world.' A thousand worlds make a small 
one-thousand world; a thousand of these make a medium one-thousand world; a 
thousand of these make a great one-thousand world. The universe of a great 
one-thousand world, i.e. a thousand million worlds, comes under the care of 
one Buddha.
    
Unmada 
(S) Ô Ma quỷ →  
Tên một loài quỷ say.
 
Unpleasant Bất  
lạc.
    
Unsui 
(J) Vân thủy →  
The novices 
in a Zen monastery. The word literally means cloud-water. Novices are called 
this because clouds move about freely, without specific form and unhampered. 
Water is very powerful, able to wear down even the Earth, but also has a 
yielding quality. The virtues of clouds and water are desired virtues to the 
zennist.
    
Unsurpassed Vô  
Thượng sư →  
One of the 
ten ephithets of the Buddha.
    
Unsurpassed Great Path 
Vô Thượng đại đạo  
→ The 
supreme Enlightenment; Buddha-hood; also, the path leading to it, namely, 
Mahayana teaching.
    
Unsurpassed Nirvāṇa 
Vô thượng Niết bàn  
→ A 
synonym of True Suchness.
    
Unsurpassed Way Vô  
thượng đạo  
→ The 
highest, perfect Enlightenment.
    
Upacala sutta 
(P) → Name 
of a sutra. (SN V.7) 
→ Tên một  
bộ kinh.
 
Upacara 
(P) → Access 
or proximatory con-sciousness, the second javana-citta in the process in 
which absorption or 
enlightenment is attained.
    
Upacara-samādhi 
(P) → Access 
concen-tration.
    
Upacchedaka-kamma 
(S) Đoạn nghiệp →  
Karma 
destruction → 
Upaghātaka-kamma (P).
    
Upādāna (S) 
Thủ → 
Clinging 
→ (S, P) → Thọ 
→ An 
act of grasping what one desires; the ninth of the twelve causations. 
See 
Pratityasamutpada 
→ Chi thứ 9  
trong 12 nhân duyên: chấp trước vào cảnh sở đối.
 
Upādāna sutta 
(P) → Sutra 
on Clinging → Name 
of a sutra. (SN Xii.52) → 
Tên một bộ kinh.
 
Upādāna-kkhandha 
(P) Thủ uẩn →  
Upādāna-skanda (S) 
→ Khandhas 
of clinging.
    
Upādāna-skanda 
(S) Thủ uẩn →  
Aggregate of 
→ Upādāna-kkhandha (P) 
→ Sự thủ  
trước các pháp hữu lậu.
 
Upadarūpa 
(P) Sắc uẩn →  
Derived 
rupas, the rupas other than the four Great Elements.
    
Upaddava 
(P) Phiền lụy.
 
Upaddha sutta 
(P) → Sutra 
on Half (of the Holy Life) 
→ Name 
of a sutra. (SN XLV.2) 
→ Tên một  
bộ kinh.
 
Upadeśa 
(S) Luận nghị, Ưu ba thế xá, Ô Ba Ðệ Thước, Ổ Ba  
Ðệ Thước, Chỉ Thị, Giáo Huấn, Hiển Thị, Tuyên Thuyết, Luận  
Nghĩa, Chú Giải Chương Cú kinh  
→ Trung Hỷ  
tỳ kheo, Ưu ba nan đà tỳ kheo,  
Ưu ba đề xá  
→ 1- Lối văn  
có tính vấn đáp và biện luận  
cho rõ các lẽ chánh tà. 2- Bộ kinh tạng gồm 12 vạn bài kệ  
giải thích Tạng kinh, thành quả đại  
hội kiết tập kinh điển đầu  
công nguyên, luận nghị thể tánh các pháp, làm sáng tỏ ý nghĩa.
 
Upadeśa-vakya 
(S) Lời dạy của thầy  
→ Guru's 
teaching.
    
Upadhaya 
(S) Sư phụ →  
Sastṛ (S); Satthar (P), Satthu (P) 
→ Sư trưởng.
 
Upādhi 
(S) Tham sanh →  
Clinging to 
rebirth.
    
Upadhi-nibbhāna 
(P) Hữu khổ Niết bàn  
→ See 
Upādhi-nirvāṇa.
    
Upādhi-nirvāṇa 
(S) Hữu khổ Niết bàn  
→ Upadhi-nibbhāna (P) 
→ Niết bàn  
của ngoại đạo, còn khổ bám  
theo.
Upādhi-vepakka 
(P) Quả sanh y.
 
Upādhyāya 
(S) Hoà thượng →  
Venerable → 
Upajjhāya (P), Upajjha (P) 
→ Ưu ba đà  
da, Thân giáo sư →  
Bậc thầy đỡ đầu  
cho đệ tử tu hạnh xuất gia, cùng  
với ngài giáo thọ và kiết ma gọi là Tam sư.
 
Upaghātaka-kamma 
(P) Đoạn nghiệp  
→ See 
Upacchedaka-kamma.
    
Upagupta 
(P) Ưu ba cúc đa, Ưu Ba Cấp  
Ða, Ưu Ba Quật Ða, Ưu Ba Ba Cúc Ðề, Ưu Ba Cúc, Ưu Ba Quật, Quật  
Ða, Ðại Hộ, Cận Tạng, Cận Hộ. Tiểu Hộ  
→ (S, P), 
Moggaliputta-Tissa (P) 
→ Vị tổ  
thứ tư, một trong 28 vị tổ Phật giáo ở Ấn độ.  
Tên khác của Mục Kiền Liên Tử Đế  
Tu.
 
Upajjha 
(P) Hoà thượng  
→ See 
Upādhyāya.
    
Upajjhatthana sutta 
(P) → Sutra 
on Subjects for Contemplation 
→ Name 
of a sutra. (AN V.57) 
→ Tên một  
bộ kinh.
 
Upajjhāya 
(P) Hoà thượng  
→ See 
Upādhyāya.
    
Upakala 
(P) Upakala → 
Một trong 100 vị Độc  
Giác Phật đã trú trong núi  
isigili.
Upakara 
(S) Lợi ích.
 
Upakkilesasuttam 
(P) Kinh tuỳ phiền não  
→ Name 
of a sutra. → 
Tên một bộ kinh.
 
Upala 
(S) Thanh liên →  
Cyan lotus 
→ Uất ba la.
 
Upalabdhi 
(S) Apprehension.
    
Upāli (S) 
Ưu ba li, Ưu Ba Lỵ, Ổ Ba Ly, Cận Chấp, Cận Thủ  
→ (S, P) 
→ Name 
of Buddha's disciple. 
→ Một trong  
thập đại đại  
đệ tử. Người thợ cạo tóc, vị  
trì luật hạng nhất.
 
Upāli sūtra 
(S) Kinh Ưu bà li  
→ Name 
of a sutra. → 
Tên một bộ kinh.
 
Upānanda 
(S) Hiền Hỷ Long vương, Trùng Hỷ long vương, Diên Hỷ  
long vương, Ðại Hỷ Long vương  
→ Thiện  
Hoan Hỷ, Tôn đà la nan đà,  
Ưu bà nan đà, Bạt Nan Đà  
Long vương →  
1- Một trong Bát đại  
Long vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long  
vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa  
Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại  
ý Long vương, Thanh Liên Long vương. 2- Có nghĩa đoan  
chánh, hoan hỷ. Tên một đệ tử  
của Phật.
 
Upanaya 
(S) Hợp.
    
Upanemi 
(P) Upanemi → 
Một trong 100 vị Độc  
Giác Phật đã trú trong núi  
isigili.
Upanidaka kamma 
(P) → Counteractive 
kamma → 
One of the 
types of kamma. This kamma modifies the result of the reproductive kamma.
    
Upanisa sutta (P) 
→ Sutra 
on Prerequisites → Name 
of a sutra. (SN Xii.23) → 
Tên một bộ kinh.
 
Upaniṣad 
(S) Ưu ba ni sa đà  
→ áo nghĩa  
thư → Hindu  
religious texts dating from the seventh century B.C.E. 
→ 1- Một  
trong những đệ tử Phật đắc  
A la hán (một trong những thượng thủ) 2- Tên một bộ kinh Vệ  
đà.
Upanita 
(P) Upanita → 
Một trong 100 vị Độc  
Giác Phật đã trú trong núi  
isigili.
Upapaduka 
(S) Hóa sanh.
 
Upapadya-vedaniya-karma 
(S) Sanh báo nghiệp →  
Nghiệp đời này, đời  
sau thành thục.
 
Upapatti 
(S) Tùy hóa →  
One of the 
Trini-nirmanani. 
→ Một trong  
Tam hóa.
 
Upapattibhāva (S) 
→ Resultant 
existence.
    
Upapatti-pratilambhika 
(S) Sanh đắc  
→ Thọ sanh đắc,  
Bẩm sanh →  
Sanh ra đã có sẵn.
 
Uparittha 
(P) Bà-lợi-sá 
→ Một trong  
100 vị Độc Giác Phật đã  
trú trong núi isigili.
 
Upasabha 
(P) Upasabha → 
Một trong 100 vị Độc  
Giác Phật đã trú trong núi  
isigili.
Upāsaka 
(P) Ưu bà tắc  
→ (S, P) 
→ Thiện  
nam, Nam cư sĩ, Cận sự nam, Ô ba sách ca, Ưu ba sa ca, Y bồ tắc,  
Cận thiện nam, tín sĩ, tín nam, thanh tín sĩ  
→ The 
male lay-disciples of the Buddha who practices five precepts. 
→ Cư sĩ tu  
tại gia.
 
Upasama (S) 
→ Peace.
    
Upasampadā 
(S) Cụ túc giới  
→ Upasam-pana 
→ Tác pháp  
tiến cụ, Cận viên giới, Ô bà tam bát na  
→ Acceptance; 
full ordination as a bhikkhu or bhikkhuni 
→ 1- Giới  
luật của các tỳ kheo. Tỳ kheo phải giữ 250 giới, tỳ kheo ni  
phải giữ 348 giới. 2- Nghi thức công nhận người gia nhập Tăng  
già.
Upasānta 
(S) Ưu Bà Phiến Đà, Ưu  
Bà Thiện Ða →  
The name of a 
Dharma master. → 
Tên một vị Đại luận  
sư.
Upasena sutta 
(P) → Sutra 
on Upasena → Name 
of a sutra. (SN XXXV.69) → 
Tên một bộ kinh.
 
Upasidari 
(P) Upasidari → 
Một trong 100 vị Độc  
Giác Phật đã trú trong núi  
isigili.
Upāsikā (S) 
Ưu bà di →  
(S, P) → 
Tín nữ, nữ cư sĩ, cận sự nữ, ô bà tư ca, thanh tín  
nữ → 
The female 
lay-disciples of the Buddha who practice five precepts and the Three 
Refuges. → 
Người đàn bà tu Phật  
tại gia.
 
Upasiva-manava-puccha 
(P) → Sutra 
on Upasiva's Questions 
→ Name 
of a sutra. (Sn V.6) 
→ Tên một  
bộ kinh.
 
Upasotha 
(P) Bố tát →  
See Posadha. 
→ Cử hành  
vào các ngày rằm và mùng một. Sư cả đọc  
giới luật, các sư xưng tội nếu có vi phạm trước tăng  
chúng và thiện nam tín nữ.
 
Upassanta 
(S) Ưu ba phiến đa tỳ  
kheo → 
Name of a 
monk. → 
Tên một vị sư.
 
Upastambha 
(S) Trì nhân →  
Một trong ngũ nhân.
 
Upatisa-pasine sūtra 
(S) Kinh Ưu ba đế Sa môn  
→ Name 
of a sutra. → 
Tên một bộ kinh.
 
Upatissa 
(P) Ưu bà đế tu  
→ See 
Moggaliputta-tissa. 
→ Một trong  
100 vị Độc Giác Phật đã  
trú trong núi isigili.
 
Upatissa sutta 
(P) → Sutra 
About Upatissa (Sariputta) 
→ Name 
of a sutra. (SN XXi.2) → 
Tên một bộ kinh.
 
Upatta 
(S) Hữu chấp thọ  
→ Có cảm  
thọ.
Upattham-bhaka kamma 
(P) → Supportive 
karma → 
One of the 
types of kamma. This kamma maintains the results of already existing kamma.
    
Upavartana 
(S) U-ba-vac-ta-na 
→ A 
forest close to Kusinagara in the Kingdom of Mallas, here Sakyamuni Buddha 
passed away → Tên  
một khu rừng gần thành Câu thi na thuộc vương quốc Mạt La, đây  
là chỗ đức Thích Ca Mâu ni đã  
nhập diệt.
 
Upavasa 
(S) Thiện túc  
→ Cận trụ  
nam, Cận trụ nữ, Ưu ba bà sa, Ưu ba bà bà  
→ (1) 
Being away from the ungood places. 
(2) One who 
practices 8 precepts. 
→ 1- Xa lánh  
những nơi bất thiện. 2- Cư sĩ thọ trì bát trai giới.
 
Upavasatha 
(S) Lễ Bố tát  
→ Uposatha (P) → Nghi  
thức thực hiện vào ngày 15 và 30 mỗi tháng.
 
Upavasatha-śīla 
(S) Luật Bố tát  
→ Uposatha-sīla (P).
    
Upavasath-posadha 
(S) Thiện túc  
→ Chỉ trú  
ngụ ở điều thiện.
 
Upāya 
(S) Phương tiện  
→ Means 
→ tap (T) 
→ The 
skilful means employed by bodhisattvas to guide sentient beings to the 
Buddhist Path.
    
Upāya sutta 
(P) → Sutra 
on Being Attached → Name 
of a sutra. (SN XXii.53) → 
Tên một bộ kinh.
 
Upāya-dharmakāya 
(S) Phương tiện pháp thân.
 
Upāyahṛdaya-śāstra 
(S) Phương tiện tâm luận.
 
Upāyajāṇa 
(S) Phương tiện trí.
 
Upāya-kuśala 
(S) Thiện xảo phương tiện →  
Skillful 
means → 
Upāya-kuśala (P) 
→ See 
Upāya-kauśalya.
    
Upayāna 
(S) Não hại →  
Giận, tức giận, xao xuyến.
 
Upāyapāramitā 
(S) Phương tiện Ba la mật →  
Một trong Thập Ba la mật. Hiểu rõ cách giúp ích  
chúng sanh. Không tiếc thân mạng. Coi chúng sanh bình đẳng.  
Nói pháp vi diệu độ chúng sanh đến  
bờ giác.
 
Upāyaśa 
(S) Gian truân →  
Misfortune 
→ Bất hạnh,  
Thất vọng.
 
Upekkhā 
(P) Xả → 
Equanimity 
→ Upekśā (S) 
→ Equanimity. 
One of the ten perfections (paramis) and one of the four "sublime 
abodes" (brahma-vihara). 
→ 1- Một  
trong tứ vô lượng tâm (từ bi hỷ xả) 2- Hộ hay hành xả. Một  
trong thất bồ đề phần: ý,  
phân biệt, tinh tấn, khả, y, định,  
hộ.
Upekkhā-pāramitā 
(P) Xả tâm Ba la mật  
→ Perfection 
of Equanmity.
    
Upekśā 
(S) Xả → 
Equanimity 
→ Upekkhā (P) → Thản  
nhiên → 
Let-go. 
→ Tha thứ  
cho chúng sanh, lìa bỏ ý niệm chấp trước các pháp và trụ  
trong bình đẳng. Trong Tứ vô lượng  
tâm, gồm: từ (maitri), bi (karuna), hỉ (mudita), xả (upeksa).
 
Upekśā-saṁbodhyaṅga 
(S) Xả giác chi  
→ See 
Upekśāyaṅga.
    
Upekśā-saptabodhyaṅga-samādhi 
(S) Xả giác phần Tam muội  
→ Một trong  
Thất giác phần Tam muội. (Xem Saptabodhyanga-Samadhi).
 
Upekśā-vedanā 
(S) Xả thọ →  
One of the 
Panca-vedanah. → 
Một trong ngũ thọ.
 
Upekśā-vedaniya-karma 
(S) Thuận xả thọ nghiệp.
 
Upekśāyaṅga 
(S) Xả giác chi  
→ Upekśā-saṁbodhyaṅga 
(S) → 
One of Seven 
factors that lead to enlightenment. 
→ Một trong  
Thất giác chi.
 
Uposatha 
(P) Lễ Bố tát  
→ Sabbath 
→ Upavasatha (S) 
→ Observance 
day, the day of the new and of the full moon; traditionally, in india, a 
time of special spiritual practices. The Buddha adopted this as the day for 
reciting the Patimokkha. See 
Poṣadha. 
→ Cũng là  
tên một trong 100 vị Độc Giác  
Phật đã trú trong núi isigili.
 
Uposatha sutta 
(P) → Sutra 
on The Uposatha Observance 
→ Name 
of a sutra. (AN Viii.41) → 
Tên một bộ kinh.
 
Uposathāgāra 
(S) Bố Tát đường.
 
Uposatha-khandaka 
(S) Thuyết giới kiền độ  
→ Bố tát  
kiền độ.
 
Uposatharama 
(S) Vườn Bố Tát.
 
Uposatha-sīla 
(P) Luật Bố tát →  
Aṭṭhanga-sīla 
→ See 
Upavasatha-śīla.
    
Uppada 
(P) Sanh khởi →  
Arising 
→ See 
Utpāda.
    
Uppada-khana 
(P) Móng tâm →  
Khởi tâm → Arising  
of citta.
    
Uppāda-nirodha 
(P) Sanh diệt →  
See 
Utpāda-nirodha.
    
Uppada-samyutta 
(P) Tương Ưng sanh →  
Arising 
→ Name 
of a sutra. (chapter SN XXVi) 
→ Tên một  
bộ kinh.
 
Uppala 
(P) Hoàng Liên  
→ See 
Utpala. → 
Một trong 100 vị Độc  
Giác Phật đã trú trong núi  
isigili.
Uppalavanna sutta 
(P) → Name 
of a sutra. (SN V.5) 
→ Tên một  
bộ kinh.
 
Uptissa 
(S) Đại Quang A la hán  
→ Ưu ba để  
xá.
 
Uraga sutta 
(P) → Sutra 
on The Snake → 
Name of a 
sutra. (suttan i.1) 
→ Tên một  
bộ kinh.
 
Uraga-vagga 
(P) Phẩm Xà →  
Một trong 5 phẩm của Kinh Tập, gồm 12 kinh.
 
Ūrṇā (S) 
Bạch hào tướng.
 
Uruvila 
(S) Ưu lâu tần loa  
→ (S, P) 
→ Tên một  
vùng có ngôi làng Nan đà, có  
sông Ni liên thiền, quê hương cô thôn nữ Thiện Sanh, người cúng  
dường sữa cho đức Phật vào  
ngày Ngài thành đạo. Thị trấn  
xứ Senani, bên cạnh dòng sông Niranjara (Ni liên thiền). Cảnh vật  
tại đây xinh đẹp,  
đức Phật đã  
cùng Kiều trần như (Kondanna) và bốn người khác: Bhaddiya,  
Vappa, Mahanama và Assaji cùng tu khổ hạnh.
 
Uruvilva-kasyapa 
(S) Ưu lâu tần loa Ca diếp, Kỳ Niên Ca Diếp, Thượng  
Thời Ca Diếp →  
'Kashyapa of 
Uruvilva'; the eldest of the three brothers of the Kashyapa family; 
originally a brahmin engaged in fire worship; converted to Buddhism along 
with his 500 disciples. 
→ Một Thanh  
văn đệ  
tử của Phật, ông là huynh trưởng trong ba anh em nhà Ca Diếp:  
Uruvilva Kasyapa, Gaya Kacyapa, Nadi Kacyapa.
 
Usa 
(S) Nữ thần Bình minh  
→ in 
Veda.
    
Usabha 
(P) Usabha → 
Một trong 100 vị Độc  
Giác Phật đã trú trong núi  
isigili.
Usas 
(S) Ô sá →  
Thái Bạch tinh, Ô Sa Tư  
→ Nữ thần  
buổi sáng cũng là vị nữ thần đẹp  
nhất.
Usitavrata 
(S) Thệ nguyện.
 
Uṣnīṣa 
(S) Phật đảnh, Ô sắc  
ni sắc, Ô sắt ni sa, Uất sắc ni sa, Kế, đảnh  
kế, nhục kế, vô kiến đảnh  
tướng → 
Uṇhīsa (P) → 
Cục thịt trên đỉnh đầu  
đức Phật hình như bới tóc. Tướng  
ấy do lòng kính ngưỡng sư trưởng mà mọc ra.
 
Uṣnīṣacakravaribodhisattva 
(S) Đinh luân vương bồ  
tát → 
Chorinmnobosatsu (J) 
→ Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một  
vị Bồ tát.
 
Uṣnīṣajaya 
(S) Thắng Phật Đảnh  
→ Name 
of a Buddha or Tathāgata. 
→ Tên một  
vị Phật hay Như Lai.
 
Uṣnīṣasitapattra 
(S) Bạch Tán Cái Phật Đảnh  
→ Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một  
vị Bồ tát.
 
Uṣnīṣatejorasi 
(S) Quang Tụ Phật Đảnh  
→ Hỏa Tụ Phật Đảnh  
→ See 
Tejorasyusnisah.
    
Uṣnīṣavidyā-dhāraṇī 
(S) Nhất thiết Như Lai Ô sắc nhị sa tối thắng tổng  
trì kinh →  
One of the 
sutra of Trantrism. 
→ Một bộ  
kinh trong Mật bộ.
 
Uṣnīṣavikirna 
(S) Trừ Chướng Phật Đảnh  
→ Xả Trừ Phật Đảnh  
→ Name 
of a Bodhisattva → Tên  
một vị Bồ tát.
 
Uṣnīṣavyaya 
(S) Tối Thắng Phật Đảnh  
→ Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một  
vị Bồ tát.
 
Utamadyuti 
(S) Tối Thắng Chiếu Minh Bồ tát  
→ Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một  
vị Bồ tát.
 
Utilitarianism (S) 
→ Belief 
in the utility of acts; an act must have a benefit in order to be good. 
Western utilitarianism emphasizes the greatest good for the greatest number 
of people.
    
Utpāda 
(S) Sanh khởi →  
Rising 
→ Uppāda (P).
    
Utpāda-nirodha 
(S) Sanh diệt →  
Uppāda-nirodha (P).
    
Utpala 
(S) Ưu bát la, Âu bát la hoa, Ưu bát thích hoa, ôn bát  
la hoa, ni la ô bát la hoa, thanh liên hoa  
→ Uppala (P) 
→ Âu ba la địa  
ngục → 
1- Tên một vị Long vương (vì ở trong ao có tên là  
Thanh Liên Hoa nên mang tên này, còn gọi là Ðại Sắc Liên Hoa  
long vương) 2- Hoa sen màu xanh, một loại hoa cõi trời 3- Tên của  
một trong 8 loại ngục lạnh (vì rất lạnh nên da dẻ tím bầm  
lại, nứt nẻ, cong vênh lên như cánh sen xanh)
 
Utpalaka 
(S) Thanh Liên Long vương  
→ Ưu ba la  
Long vương →  
Name of a 
deity. → 
Một trong Bát đại Long  
vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long  
vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa  
Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại  
ý Long vương, Thanh Liên Long vương.
 
Utpattikrama 
(S) Quán tưởng hình ảnh →  
Visualization 
stage → 
Also called 
develop-mental or generation phase. The practice of creating the 
visualization of a yidam deity along with retinue, palace, mantra, etc.
    
Utpatti-cihsvabhāvata 
(S) Vô sanh tánh.
 
Utrāsī 
(P) Kinh hãi →  
See 
Uttrasita.
    
Utsahana 
(S) Khuyến phát  
→ Dùng những  
việc thù thắng khuyến khích phát khởi thiện tâm.
 
Uttala 
(S) Ưu đà la  
→ The 
Fifth ancestor of the Sakya 
→ Tổ tiên đời  
thứ năm của dòng họ Thích Ca.
 
Uttama-nirmāna 
(S) Thượng hóa  
→ One 
of the Trini-nirmanani. 
→ Một trong  
Tam hóa.
 
Uttara 
(S) Cứu cánh →  
(S, P) → 
Mẹ của Kim Tịch Phật lúc chưa xuất gia.
 
Uttara sutta 
(P) → Sutra 
on Uttara the Deva's son 
→ Name 
of a sutra. (SN ii.19) 
→ Tên một  
bộ kinh.
 
Uttarabodhi-mudrā 
(S) Ấn tối thượng bồ đề.
 
Uttara-Kuru 
(S) Bắc Cu lư châu  
→ Bắc Câu  
Lư Châu, Bắc Câu Lô Châu  
→ inhabittants 
in this world grown up naturally from birth with thousand years of age do 
not have to work for food and clothes. 
→ Con người  
ở châu này, sanh ra liền tự lớn lên, thọ đủ  
ngàn năm ăn  
mặc tự nhiên, phước thọ bình đẳng.  
Châu này có 2 Trung châu là Thắng biên châu (Kurava) và Hữu Thắng  
Biên châu (Kaurava).
 
Uttaramantrina 
(S) Thượng Nghi châu  
→ Một trong  
hai Trung châu của Tây Ngưu hoá châu.
 
Uttaraśaila 
(S) Bắc sơn trụ bộ  
→ Uttaraśailah (S) 
→ One 
of the 9 Mahasamghanikas. 
→ Một trong  
9 bộ phái trong Đại chúng bộ.
 
Uttaraśailah 
(S) Bắc sơn trụ bộ  
→ Thượng  
thi la bộ →  
See 
Uttarasaila.
    
Uttarasaṃgha 
(S) Tăng y, y uất đa  
la tăng →  
Y mặc ở giữa (ngoài là tăng  
già lê, trong là an đà hội).  
Trong truyền thống Bắc tông, y này gồm 7 điều,  
chỉ mặc khi thực hành các việc như thọ trai, giảng kinh, lễ  
bái, tụng niệm.. nên còn gọi là Nhập Chúng Y, hay Phú Tả  
Kiên Y (y che vai trái), y này dùng vải cắt thành 21 miếng (2 miếng  
dài thì 1 miếng ngắn). Ráp sao cho đếm  
theo chiều dọc của tấm y thì có bảy miếng, nên gọi là y bảy  
điều. Y tăng  
già lê là 25 điều, an đà  
hội chỉ có 5 điều (cả tấm y  
gồm mười miếng ráp cứ một miếng dài, một miếng ngắn  
theo chiều ngang. Ðếm theo chiều dọc là năm  
miếng, theo chiều ngang là hai miếng)
 
Uttarāsaṇgha 
(P) Uất đà la tăng  
→ Upper 
robe → 
Thượng y, áo Uất đa la  
tăng, áo Thất điều  
→ One 
of three types of robe used by the monks of Theravada. 
→ Một trong  
ba loại áo cà sa của Nam phương Phật giáo.
 
Uttari-manussa 
(P) Siêu nhân →  
Superman.
    
Uttāsī 
(P) Kinh hãi →  
See 
Uttrasita.
    
Utthana sutta 
(P) → Sutra 
On Vigilance → Name 
of a sutra.(suttan ii.10) 
→ Tên một  
bộ kinh.
 
Uttrasita 
(S) Kinh hãi →  
Fright 
→ Uttāsī (P), Utrāsī 
(P).
    
Utu-niyama 
(P) Trật tự vật thể vô cơ →  
Physical 
inorganic order → 
One of 5 
types of orders → 
Một trong 5 loại trật tự.
 
Uvanga (S) Ô  
Phàm Già →  
1 trong 6 thể loại kinh điển  
của Kỳ Na giáo.