u ma
(T) Trung đạo
→ See
Madhyamaka.
Uango
(J) Mùa An cư.
Ubbilla
(P) Sự phấn chấn.
Ubhatobhaga sutta
(P) → Sutra
on being Released Both Ways
→ Name
of a sutra. (AN iX.45)
→ Tên một
bộ kinh.
Uccheda
(S) Đoạn diệt
→ Annihilation
→ (S, P).
Uccheda-diṭṭhi
(P) Đoạn kiến
→ See
Uccheda-dṛṣṭi.
Uccheda-dṛṣṭi
(S) Đoạn kiến
→ Uccheda-diṭṭhi (P).
Ucchedavāda
(S) Đoạn diệt thuyết
→ Doctrine
of annihilation →
Annihilationist
view.
Ucchuṣṃa
(S) Uế tích kim cương Bồ tát
→ Ô khu sa
ma, Ô sô sáp ma, Ô khu sắt ma; Ô su sa ma Minh vương, Thọ Xúc
Kim Cang; Uế Tích Kim Cang, Bất Tịnh Kim Cang
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Ucchuṣṃa Angusa
(S) Uế tích kim cang
→ Ô sô
quân trà Ương Câu Thi →
Name of a
deity. →
Tên của một minh vương thần có công đức
chuyển uế thành tịnh. Vị thần này đầu
và khắp lỗ chân lông đều phun
ra lửa, mặt mày phẫn nộ, có bốn cánh tay cầm các vũ khí: gươm,
dây, roi, xoa hoặc phúc câu (có hình như câu móc). Một điều
lạ là ở Nhật, vị minh vương này được
thờ trong nhà vệ sinh
Udadambara
(S) Hoa ưu đàm, Ðàm Hoa,
Linh Thụy hoa, Không khởi hoa, Uất đàm
hoa, Khởi không hoa →
Udumbara (P) →
Tên khoa học Ficus Glomerata, là loài ẩn hoa, nên dễ bị
hiểu lầm là không có hoa. Thông thường, được
tin là nhiều ngàn năm mới trổ
hoa một lần, khi trổ thì có Luân vương xuất thế hay Phật ra
đời.
Udaka-candra
(S) Thủy trung nguyệt
→ Mặt
trăng dưới nước.
Udaka-upama
(S) Thuỷ trung nguyệt dụ
→ Thí dụ
chỉ các pháp như bóng trăng dưới
nước.
Udambara
(P) Hoa Ưu đàm
→ See
Udadambara.
Udāna
(S) Vô vấn tự thuyết
→ Verses
of Uplift →
Phật tự thuyết Kinh, Cảm hứng ngữ, Ưu đà
na, Ô đà nam, Ôn đà
na, ổ đà nam, ưu đàn
na, uất đà na
→ 80
short Sutras based on inspired verses.
→ 80 bài
kinh do Phật tự khai thị giáo thuyết mà không đợi
có thưa hỏi. 2. Trong Trí Ðộ Luận, còn dùng từ này để
chỉ hơi thở, nhưng trong Viên Giác Kinh Ðại Sớ Sao, quyển 11
lại cho là Ðơn Ðiền. 3. Còn có nghĩa là ấn, tổng lược, tổng
nhiếp. Như khổ, không, vô thường là tam pháp ấn
Udapanthaka
(S) Chú đồ bán thác ca
→ Name
of Buddha's disciple.
→ Tên một
vị đệ tử của đức
Phật. Một trong 16 vị đại A la
hán được đức
Phật cử đi hoằng pháp nước
ngoài.
Udaya-manava-puccha
(P) → Sutra
on Udaya's Questions
→ Name
of a sutra. (Sn V.13)
→ Tên một
bộ kinh.
Udayāna
(S) Ưu đà diên vương,
Ưu Ðiền Vương, Ôn Ðà Diễn Na vương, Ôn Ðà Phạt Sa vương,
Nhật Tử vương, Xuất Ái vương
→ Udena (P)
→ Ưu đà
diên vương →
Cai trị xứ Câu đàm di
thời đức Phật, tương truyền là
người đã tạo ra tượng Phật đầu
tiên.
Udāyi
(S) Ưu đà di
→ Ưu-đa-di
→ Name
of Buddha's disciple.
→ Một Thanh
văn đệ
tử của Phật.
Udāyi sutta
(P) → Sutra
About Udayin →
Name of a
sutra. (AN V.159)
→ Tên một
bộ kinh.
Udāyin
(S) Ưu Đà Di
→ The
name of one of the Buddha's Arahat disciples.
→ Tên một
vị đệ tử của đức
Phật đã đắc
A la hán.
Uddaka-Ramaputta
(P) Uất Đà Ca La Ma Tử
→ See
Udraka-Ramaputra.
→ Vị thầy
thứ nhì, nhờ đó đức
Phật đắc Đệ
bát thiền vô sắc, thuộc cảnh giới phi tưởng phi phi tưởng,
không còn tri giác mà cũng không có không tri giác. Vào thuở
này không ai đắc quả thiền nào
cao hơn.
Uddesa-vibhaṅga sutta
(P) Kinh tổng thuyết và biệt thuyết
→ Sutra
on An Analysis of the Statement
→ Name
of a sutra. (MN 138)
→ Tên một
bộ kinh.
Uddesavibhangasuttam
(P) Kinh Tổng thuyết Vô biệt thuyết
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Uddhacca
(P) Restlessness,
Anuddhatya (S) → Trạo cử, Trạo kết
→ Lòng bối rối, xao động.
Một trong ngũ thượng kết: sắc ái kết, vô sắc ái kết, mạn
kết, trạo kết, vô minh kết. See
Sanyojanas.
Uddhacca-kukkucca
(S) Trạo hối → Restlessness
and worry →
Xao động, buồn rầu
→ See
Anuddhatya-kukṛtya.
Uddhacca-kukkucca-āvaraṇa
(S) Trạo hối cái →
One of the
Panca-avaranani.
→ Một trong
ngũ cái.
Udena
(P) Ưu đà diên vương
→ See
Udayāna.
Udgrahana
(S) Thọ trì →
Lãnh thọ vào tâm, ghi nhớ không quên.
Udṃyibhadda
(P) Ưu-đà-di-bạt-đa.
Udraka-Ramaputra
(S) Uất Đà Ca La Ma Tử →
Uddaka-Ramaputta (P)
→ A
sage under whom Shakyamuni studied meditation. The state reached by
Uddaka-Ramaputta was that at which neither thought nor non-thought exists.
→ Vị thầy
thứ hai ma Thái tử Tất Đạt Đa
có học đạo sau khi xuất gia.
Udraka-Rama-Putral
(S) Uất đà la
→ Rudraka
→ Uất đà
già, Uất đầu lam Phất
→ Bậc tu hành
thứ nhì mà đức Phật gặp gần
thành Vương xá và có thọ học theo người này sau khi rời
ngài A la lá, thọ pháp Phi tưởng phi phi tưởng, pháp cao nhất
thời ấy.
Udumbara
(S) Linh thụy hoa
→ The
tree Ficus Glomerata; the tree said to bloom only once in 3,000 years.
→ Xem Hoa Ưu
đàm.
Udumbara tree Linh
thụy, cây →
The
Bodhi-tree under which Kanakamuni became a Buddha.
Udumbarika-Sihanada suttanta
(P) Kinh Ưu đàm Bà la Sư
tử hống →
Name of a
sutra → Tên
một bộ kinh.
Ugga sutta
(P) → Sutra
To Ugga →
Name of a
sutra. (AN Vii.7)
→ Tên một
bộ kinh.
Ugghatitaṣṣu
(S) → Of
swift understanding. After the Buddha attained Awakening and was considering
whether or not
to teach the Dhamma, he perceived that there were four categories of beings:
those of swift understanding, who would gain Awakening after a short
explanation of the Dhamma, those who would gain Awakening only after a
lengthy explanation (vipacitaṣṣu); those who would gain Awakening only
after being led through the practice (neyya); and those who, instead of
gaining Awakening, would at best gain only a verbal understanding of the
Dhamma (padaparama).
Uhara-Mantrina
(P) Thượng nghị Châu.
Ujjaya
(P) Ujjaya →
Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú trong núi
isigili.
Ujunnṃ
(P) Uy-nhã-quốc.
Ukkhepaniya-kamma (S)
→ An
act of suspension, whereby a Community may deprive a bhikkhu of his right to
associate with the samgha as a whole until he mends his ways.
Ukyū
(J) Ô Cựu →
See Wu-chiu.
Ulimitedsamādhis and eloquence
Vô lượng biện tài tam muội.
Ullambana
(S) Vu lan bồn, Ô lam bà noa
→ Đảo
huyền →
Ullambana là 'đảo huyền',
chỉ nỗi khổ bị treo ngược ở địa
ngục. Để cứu vong linh thân
nhân thoát cảnh khổ này, thân quyến chuẩn bị lễ vật cúng
tế rằm tháng bảy để cầu siêu.
Ullambana-sūtra
(S) Kinh Vu lan bồn, do ngài Trúc Pháp Hộ dịch, xếp
vào tập 16 của Ðại Chánh Ðại Tạng kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Ultimate level →
dondam (T)
→ This
ultimate truth which can only be perceived by an enlightened individual is
that all phenomena both internal: thoughts and feelings, and external: the
outside physical world does not have any inherent existence.
Ultimate Teaching of Great Compassion
Ðại bi cực giáo, Ðại bi xứng tánh cực đàm
(chữ thường dùng trong Tịnh Ðộ tông để
chỉ pháp môn Niệm Phật) →
Refers to the
teaching of salvation by the Other-Power.
Umasvati
(S) Ô Ma Tử Phạt Thệ
→ Một trong
những vị Luận sư của Kỳ Na giáo.
Umban
(J) Vân bản (khí cụ để
đánh lên báo giờ ăn
trong thiền môn, treo trước trai đường,
có hình đám mây, nên gọi là
vân bản) →
Umpan (J).
Ummon Bun'en
(J) Vân Môn Văn Yển
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Ummon Bunyen
(J) Vân Môn Văn Yển
→ See
Yun men Wen Yen.
Ummon-shū
(J) Vân môn tông
→ Name
of a school or branch.
→ Tên một
tông phái.
Umpan
(J) Vân bản →
See Umban.
Umpo
(J) Vân Phong →
See Yun feng.
Unamāna
(S) Tỷ mạn →
Đối với người quá
ưu việt thì cho rằng mình chỉ là hơi kém.
Unawareness Bất
giác.
Unclean Bất
tịnh.
Unconditioned Dharmakāya → See
True Suchness.
Unconditioned heart
Tâm vô vi.
Unconditioned Nirvāṇa Vô dư Niết bàn
→ Nirvana
free of all conditionings; the ultimate reality and non-activity.
Unconfused heart Tâm
không tạp loạn.
Undeclared Bất
thuyết.
Undefiled and unattached heart
Tâm vô nhiễm trước.
Unequaled Light Vô
Ðối Quang--> One
of the twelve lights of Amida.
Ungan Donjō
(J) Vân Nham Đàm Thạnh
→ See
Yun yen Tan Cheng.
Ungo Dōyō
(J) Vân Cư Đạo Ưng
→ See
Yun-chu Tao-ying.
Unhindered Light Vô ngại quang
→ One
of the twelve lights of Amida.
Unhindered Light Shining throughout the Ten Directions
Tận thập phương vô ngại quang →
See Tathagata
of Unhin-dered Light.
Uṇhīsa
(P) Nhục kế →
See Uṣnīṣa.
Uniting and Holding King Bodhisattva
Tổng trì Vương Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Universal equality Phổ đẳng
tam muội → Name
of the samadhi in which one can see innumerable Buddhas.
Universal Light →
Amida's Light
which reaches everywhere universally.
Universal Vow →
Amida's Vow
of salvation which aims at delivering all beings from Samsara.
Universe of a thousand million worlds tam thiên
đại thiên thế giới →
Literally,
'triple thousand great one-thousand world.' A thousand worlds make a small
one-thousand world; a thousand of these make a medium one-thousand world; a
thousand of these make a great one-thousand world. The universe of a great
one-thousand world, i.e. a thousand million worlds, comes under the care of
one Buddha.
Unmada
(S) Ô Ma quỷ →
Tên một loài quỷ say.
Unpleasant Bất
lạc.
Unsui
(J) Vân thủy →
The novices
in a Zen monastery. The word literally means cloud-water. Novices are called
this because clouds move about freely, without specific form and unhampered.
Water is very powerful, able to wear down even the Earth, but also has a
yielding quality. The virtues of clouds and water are desired virtues to the
zennist.
Unsurpassed Vô
Thượng sư →
One of the
ten ephithets of the Buddha.
Unsurpassed Great Path
Vô Thượng đại đạo
→ The
supreme Enlightenment; Buddha-hood; also, the path leading to it, namely,
Mahayana teaching.
Unsurpassed Nirvāṇa
Vô thượng Niết bàn
→ A
synonym of True Suchness.
Unsurpassed Way Vô
thượng đạo
→ The
highest, perfect Enlightenment.
Upacala sutta
(P) → Name
of a sutra. (SN V.7)
→ Tên một
bộ kinh.
Upacara
(P) → Access
or proximatory con-sciousness, the second javana-citta in the process in
which absorption or
enlightenment is attained.
Upacara-samādhi
(P) → Access
concen-tration.
Upacchedaka-kamma
(S) Đoạn nghiệp →
Karma
destruction →
Upaghātaka-kamma (P).
Upādāna (S)
Thủ →
Clinging
→ (S, P) → Thọ
→ An
act of grasping what one desires; the ninth of the twelve causations.
See
Pratityasamutpada
→ Chi thứ 9
trong 12 nhân duyên: chấp trước vào cảnh sở đối.
Upādāna sutta
(P) → Sutra
on Clinging → Name
of a sutra. (SN Xii.52) →
Tên một bộ kinh.
Upādāna-kkhandha
(P) Thủ uẩn →
Upādāna-skanda (S)
→ Khandhas
of clinging.
Upādāna-skanda
(S) Thủ uẩn →
Aggregate of
→ Upādāna-kkhandha (P)
→ Sự thủ
trước các pháp hữu lậu.
Upadarūpa
(P) Sắc uẩn →
Derived
rupas, the rupas other than the four Great Elements.
Upaddava
(P) Phiền lụy.
Upaddha sutta
(P) → Sutra
on Half (of the Holy Life)
→ Name
of a sutra. (SN XLV.2)
→ Tên một
bộ kinh.
Upadeśa
(S) Luận nghị, Ưu ba thế xá, Ô Ba Ðệ Thước, Ổ Ba
Ðệ Thước, Chỉ Thị, Giáo Huấn, Hiển Thị, Tuyên Thuyết, Luận
Nghĩa, Chú Giải Chương Cú kinh
→ Trung Hỷ
tỳ kheo, Ưu ba nan đà tỳ kheo,
Ưu ba đề xá
→ 1- Lối văn
có tính vấn đáp và biện luận
cho rõ các lẽ chánh tà. 2- Bộ kinh tạng gồm 12 vạn bài kệ
giải thích Tạng kinh, thành quả đại
hội kiết tập kinh điển đầu
công nguyên, luận nghị thể tánh các pháp, làm sáng tỏ ý nghĩa.
Upadeśa-vakya
(S) Lời dạy của thầy
→ Guru's
teaching.
Upadhaya
(S) Sư phụ →
Sastṛ (S); Satthar (P), Satthu (P)
→ Sư trưởng.
Upādhi
(S) Tham sanh →
Clinging to
rebirth.
Upadhi-nibbhāna
(P) Hữu khổ Niết bàn
→ See
Upādhi-nirvāṇa.
Upādhi-nirvāṇa
(S) Hữu khổ Niết bàn
→ Upadhi-nibbhāna (P)
→ Niết bàn
của ngoại đạo, còn khổ bám
theo.
Upādhi-vepakka
(P) Quả sanh y.
Upādhyāya
(S) Hoà thượng →
Venerable →
Upajjhāya (P), Upajjha (P)
→ Ưu ba đà
da, Thân giáo sư →
Bậc thầy đỡ đầu
cho đệ tử tu hạnh xuất gia, cùng
với ngài giáo thọ và kiết ma gọi là Tam sư.
Upaghātaka-kamma
(P) Đoạn nghiệp
→ See
Upacchedaka-kamma.
Upagupta
(P) Ưu ba cúc đa, Ưu Ba Cấp
Ða, Ưu Ba Quật Ða, Ưu Ba Ba Cúc Ðề, Ưu Ba Cúc, Ưu Ba Quật, Quật
Ða, Ðại Hộ, Cận Tạng, Cận Hộ. Tiểu Hộ
→ (S, P),
Moggaliputta-Tissa (P)
→ Vị tổ
thứ tư, một trong 28 vị tổ Phật giáo ở Ấn độ.
Tên khác của Mục Kiền Liên Tử Đế
Tu.
Upajjha
(P) Hoà thượng
→ See
Upādhyāya.
Upajjhatthana sutta
(P) → Sutra
on Subjects for Contemplation
→ Name
of a sutra. (AN V.57)
→ Tên một
bộ kinh.
Upajjhāya
(P) Hoà thượng
→ See
Upādhyāya.
Upakala
(P) Upakala →
Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú trong núi
isigili.
Upakara
(S) Lợi ích.
Upakkilesasuttam
(P) Kinh tuỳ phiền não
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Upala
(S) Thanh liên →
Cyan lotus
→ Uất ba la.
Upalabdhi
(S) Apprehension.
Upāli (S)
Ưu ba li, Ưu Ba Lỵ, Ổ Ba Ly, Cận Chấp, Cận Thủ
→ (S, P)
→ Name
of Buddha's disciple.
→ Một trong
thập đại đại
đệ tử. Người thợ cạo tóc, vị
trì luật hạng nhất.
Upāli sūtra
(S) Kinh Ưu bà li
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Upānanda
(S) Hiền Hỷ Long vương, Trùng Hỷ long vương, Diên Hỷ
long vương, Ðại Hỷ Long vương
→ Thiện
Hoan Hỷ, Tôn đà la nan đà,
Ưu bà nan đà, Bạt Nan Đà
Long vương →
1- Một trong Bát đại
Long vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long
vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa
Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại
ý Long vương, Thanh Liên Long vương. 2- Có nghĩa đoan
chánh, hoan hỷ. Tên một đệ tử
của Phật.
Upanaya
(S) Hợp.
Upanemi
(P) Upanemi →
Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú trong núi
isigili.
Upanidaka kamma
(P) → Counteractive
kamma →
One of the
types of kamma. This kamma modifies the result of the reproductive kamma.
Upanisa sutta (P)
→ Sutra
on Prerequisites → Name
of a sutra. (SN Xii.23) →
Tên một bộ kinh.
Upaniṣad
(S) Ưu ba ni sa đà
→ áo nghĩa
thư → Hindu
religious texts dating from the seventh century B.C.E.
→ 1- Một
trong những đệ tử Phật đắc
A la hán (một trong những thượng thủ) 2- Tên một bộ kinh Vệ
đà.
Upanita
(P) Upanita →
Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú trong núi
isigili.
Upapaduka
(S) Hóa sanh.
Upapadya-vedaniya-karma
(S) Sanh báo nghiệp →
Nghiệp đời này, đời
sau thành thục.
Upapatti
(S) Tùy hóa →
One of the
Trini-nirmanani.
→ Một trong
Tam hóa.
Upapattibhāva (S)
→ Resultant
existence.
Upapatti-pratilambhika
(S) Sanh đắc
→ Thọ sanh đắc,
Bẩm sanh →
Sanh ra đã có sẵn.
Uparittha
(P) Bà-lợi-sá
→ Một trong
100 vị Độc Giác Phật đã
trú trong núi isigili.
Upasabha
(P) Upasabha →
Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú trong núi
isigili.
Upāsaka
(P) Ưu bà tắc
→ (S, P)
→ Thiện
nam, Nam cư sĩ, Cận sự nam, Ô ba sách ca, Ưu ba sa ca, Y bồ tắc,
Cận thiện nam, tín sĩ, tín nam, thanh tín sĩ
→ The
male lay-disciples of the Buddha who practices five precepts.
→ Cư sĩ tu
tại gia.
Upasama (S)
→ Peace.
Upasampadā
(S) Cụ túc giới
→ Upasam-pana
→ Tác pháp
tiến cụ, Cận viên giới, Ô bà tam bát na
→ Acceptance;
full ordination as a bhikkhu or bhikkhuni
→ 1- Giới
luật của các tỳ kheo. Tỳ kheo phải giữ 250 giới, tỳ kheo ni
phải giữ 348 giới. 2- Nghi thức công nhận người gia nhập Tăng
già.
Upasānta
(S) Ưu Bà Phiến Đà, Ưu
Bà Thiện Ða →
The name of a
Dharma master. →
Tên một vị Đại luận
sư.
Upasena sutta
(P) → Sutra
on Upasena → Name
of a sutra. (SN XXXV.69) →
Tên một bộ kinh.
Upasidari
(P) Upasidari →
Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú trong núi
isigili.
Upāsikā (S)
Ưu bà di →
(S, P) →
Tín nữ, nữ cư sĩ, cận sự nữ, ô bà tư ca, thanh tín
nữ →
The female
lay-disciples of the Buddha who practice five precepts and the Three
Refuges. →
Người đàn bà tu Phật
tại gia.
Upasiva-manava-puccha
(P) → Sutra
on Upasiva's Questions
→ Name
of a sutra. (Sn V.6)
→ Tên một
bộ kinh.
Upasotha
(P) Bố tát →
See Posadha.
→ Cử hành
vào các ngày rằm và mùng một. Sư cả đọc
giới luật, các sư xưng tội nếu có vi phạm trước tăng
chúng và thiện nam tín nữ.
Upassanta
(S) Ưu ba phiến đa tỳ
kheo →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Upastambha
(S) Trì nhân →
Một trong ngũ nhân.
Upatisa-pasine sūtra
(S) Kinh Ưu ba đế Sa môn
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Upatissa
(P) Ưu bà đế tu
→ See
Moggaliputta-tissa.
→ Một trong
100 vị Độc Giác Phật đã
trú trong núi isigili.
Upatissa sutta
(P) → Sutra
About Upatissa (Sariputta)
→ Name
of a sutra. (SN XXi.2) →
Tên một bộ kinh.
Upatta
(S) Hữu chấp thọ
→ Có cảm
thọ.
Upattham-bhaka kamma
(P) → Supportive
karma →
One of the
types of kamma. This kamma maintains the results of already existing kamma.
Upavartana
(S) U-ba-vac-ta-na
→ A
forest close to Kusinagara in the Kingdom of Mallas, here Sakyamuni Buddha
passed away → Tên
một khu rừng gần thành Câu thi na thuộc vương quốc Mạt La, đây
là chỗ đức Thích Ca Mâu ni đã
nhập diệt.
Upavasa
(S) Thiện túc
→ Cận trụ
nam, Cận trụ nữ, Ưu ba bà sa, Ưu ba bà bà
→ (1)
Being away from the ungood places.
(2) One who
practices 8 precepts.
→ 1- Xa lánh
những nơi bất thiện. 2- Cư sĩ thọ trì bát trai giới.
Upavasatha
(S) Lễ Bố tát
→ Uposatha (P) → Nghi
thức thực hiện vào ngày 15 và 30 mỗi tháng.
Upavasatha-śīla
(S) Luật Bố tát
→ Uposatha-sīla (P).
Upavasath-posadha
(S) Thiện túc
→ Chỉ trú
ngụ ở điều thiện.
Upāya
(S) Phương tiện
→ Means
→ tap (T)
→ The
skilful means employed by bodhisattvas to guide sentient beings to the
Buddhist Path.
Upāya sutta
(P) → Sutra
on Being Attached → Name
of a sutra. (SN XXii.53) →
Tên một bộ kinh.
Upāya-dharmakāya
(S) Phương tiện pháp thân.
Upāyahṛdaya-śāstra
(S) Phương tiện tâm luận.
Upāyajāṇa
(S) Phương tiện trí.
Upāya-kuśala
(S) Thiện xảo phương tiện →
Skillful
means →
Upāya-kuśala (P)
→ See
Upāya-kauśalya.
Upayāna
(S) Não hại →
Giận, tức giận, xao xuyến.
Upāyapāramitā
(S) Phương tiện Ba la mật →
Một trong Thập Ba la mật. Hiểu rõ cách giúp ích
chúng sanh. Không tiếc thân mạng. Coi chúng sanh bình đẳng.
Nói pháp vi diệu độ chúng sanh đến
bờ giác.
Upāyaśa
(S) Gian truân →
Misfortune
→ Bất hạnh,
Thất vọng.
Upekkhā
(P) Xả →
Equanimity
→ Upekśā (S)
→ Equanimity.
One of the ten perfections (paramis) and one of the four "sublime
abodes" (brahma-vihara).
→ 1- Một
trong tứ vô lượng tâm (từ bi hỷ xả) 2- Hộ hay hành xả. Một
trong thất bồ đề phần: ý,
phân biệt, tinh tấn, khả, y, định,
hộ.
Upekkhā-pāramitā
(P) Xả tâm Ba la mật
→ Perfection
of Equanmity.
Upekśā
(S) Xả →
Equanimity
→ Upekkhā (P) → Thản
nhiên →
Let-go.
→ Tha thứ
cho chúng sanh, lìa bỏ ý niệm chấp trước các pháp và trụ
trong bình đẳng. Trong Tứ vô lượng
tâm, gồm: từ (maitri), bi (karuna), hỉ (mudita), xả (upeksa).
Upekśā-saṁbodhyaṅga
(S) Xả giác chi
→ See
Upekśāyaṅga.
Upekśā-saptabodhyaṅga-samādhi
(S) Xả giác phần Tam muội
→ Một trong
Thất giác phần Tam muội. (Xem Saptabodhyanga-Samadhi).
Upekśā-vedanā
(S) Xả thọ →
One of the
Panca-vedanah. →
Một trong ngũ thọ.
Upekśā-vedaniya-karma
(S) Thuận xả thọ nghiệp.
Upekśāyaṅga
(S) Xả giác chi
→ Upekśā-saṁbodhyaṅga
(S) →
One of Seven
factors that lead to enlightenment.
→ Một trong
Thất giác chi.
Uposatha
(P) Lễ Bố tát
→ Sabbath
→ Upavasatha (S)
→ Observance
day, the day of the new and of the full moon; traditionally, in india, a
time of special spiritual practices. The Buddha adopted this as the day for
reciting the Patimokkha. See
Poṣadha.
→ Cũng là
tên một trong 100 vị Độc Giác
Phật đã trú trong núi isigili.
Uposatha sutta
(P) → Sutra
on The Uposatha Observance
→ Name
of a sutra. (AN Viii.41) →
Tên một bộ kinh.
Uposathāgāra
(S) Bố Tát đường.
Uposatha-khandaka
(S) Thuyết giới kiền độ
→ Bố tát
kiền độ.
Uposatharama
(S) Vườn Bố Tát.
Uposatha-sīla
(P) Luật Bố tát →
Aṭṭhanga-sīla
→ See
Upavasatha-śīla.
Uppada
(P) Sanh khởi →
Arising
→ See
Utpāda.
Uppada-khana
(P) Móng tâm →
Khởi tâm → Arising
of citta.
Uppāda-nirodha
(P) Sanh diệt →
See
Utpāda-nirodha.
Uppada-samyutta
(P) Tương Ưng sanh →
Arising
→ Name
of a sutra. (chapter SN XXVi)
→ Tên một
bộ kinh.
Uppala
(P) Hoàng Liên
→ See
Utpala. →
Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú trong núi
isigili.
Uppalavanna sutta
(P) → Name
of a sutra. (SN V.5)
→ Tên một
bộ kinh.
Uptissa
(S) Đại Quang A la hán
→ Ưu ba để
xá.
Uraga sutta
(P) → Sutra
on The Snake →
Name of a
sutra. (suttan i.1)
→ Tên một
bộ kinh.
Uraga-vagga
(P) Phẩm Xà →
Một trong 5 phẩm của Kinh Tập, gồm 12 kinh.
Ūrṇā (S)
Bạch hào tướng.
Uruvila
(S) Ưu lâu tần loa
→ (S, P)
→ Tên một
vùng có ngôi làng Nan đà, có
sông Ni liên thiền, quê hương cô thôn nữ Thiện Sanh, người cúng
dường sữa cho đức Phật vào
ngày Ngài thành đạo. Thị trấn
xứ Senani, bên cạnh dòng sông Niranjara (Ni liên thiền). Cảnh vật
tại đây xinh đẹp,
đức Phật đã
cùng Kiều trần như (Kondanna) và bốn người khác: Bhaddiya,
Vappa, Mahanama và Assaji cùng tu khổ hạnh.
Uruvilva-kasyapa
(S) Ưu lâu tần loa Ca diếp, Kỳ Niên Ca Diếp, Thượng
Thời Ca Diếp →
'Kashyapa of
Uruvilva'; the eldest of the three brothers of the Kashyapa family;
originally a brahmin engaged in fire worship; converted to Buddhism along
with his 500 disciples.
→ Một Thanh
văn đệ
tử của Phật, ông là huynh trưởng trong ba anh em nhà Ca Diếp:
Uruvilva Kasyapa, Gaya Kacyapa, Nadi Kacyapa.
Usa
(S) Nữ thần Bình minh
→ in
Veda.
Usabha
(P) Usabha →
Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú trong núi
isigili.
Usas
(S) Ô sá →
Thái Bạch tinh, Ô Sa Tư
→ Nữ thần
buổi sáng cũng là vị nữ thần đẹp
nhất.
Usitavrata
(S) Thệ nguyện.
Uṣnīṣa
(S) Phật đảnh, Ô sắc
ni sắc, Ô sắt ni sa, Uất sắc ni sa, Kế, đảnh
kế, nhục kế, vô kiến đảnh
tướng →
Uṇhīsa (P) →
Cục thịt trên đỉnh đầu
đức Phật hình như bới tóc. Tướng
ấy do lòng kính ngưỡng sư trưởng mà mọc ra.
Uṣnīṣacakravaribodhisattva
(S) Đinh luân vương bồ
tát →
Chorinmnobosatsu (J)
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Uṣnīṣajaya
(S) Thắng Phật Đảnh
→ Name
of a Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Uṣnīṣasitapattra
(S) Bạch Tán Cái Phật Đảnh
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Uṣnīṣatejorasi
(S) Quang Tụ Phật Đảnh
→ Hỏa Tụ Phật Đảnh
→ See
Tejorasyusnisah.
Uṣnīṣavidyā-dhāraṇī
(S) Nhất thiết Như Lai Ô sắc nhị sa tối thắng tổng
trì kinh →
One of the
sutra of Trantrism.
→ Một bộ
kinh trong Mật bộ.
Uṣnīṣavikirna
(S) Trừ Chướng Phật Đảnh
→ Xả Trừ Phật Đảnh
→ Name
of a Bodhisattva → Tên
một vị Bồ tát.
Uṣnīṣavyaya
(S) Tối Thắng Phật Đảnh
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Utamadyuti
(S) Tối Thắng Chiếu Minh Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Utilitarianism (S)
→ Belief
in the utility of acts; an act must have a benefit in order to be good.
Western utilitarianism emphasizes the greatest good for the greatest number
of people.
Utpāda
(S) Sanh khởi →
Rising
→ Uppāda (P).
Utpāda-nirodha
(S) Sanh diệt →
Uppāda-nirodha (P).
Utpala
(S) Ưu bát la, Âu bát la hoa, Ưu bát thích hoa, ôn bát
la hoa, ni la ô bát la hoa, thanh liên hoa
→ Uppala (P)
→ Âu ba la địa
ngục →
1- Tên một vị Long vương (vì ở trong ao có tên là
Thanh Liên Hoa nên mang tên này, còn gọi là Ðại Sắc Liên Hoa
long vương) 2- Hoa sen màu xanh, một loại hoa cõi trời 3- Tên của
một trong 8 loại ngục lạnh (vì rất lạnh nên da dẻ tím bầm
lại, nứt nẻ, cong vênh lên như cánh sen xanh)
Utpalaka
(S) Thanh Liên Long vương
→ Ưu ba la
Long vương →
Name of a
deity. →
Một trong Bát đại Long
vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long
vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa
Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại
ý Long vương, Thanh Liên Long vương.
Utpattikrama
(S) Quán tưởng hình ảnh →
Visualization
stage →
Also called
develop-mental or generation phase. The practice of creating the
visualization of a yidam deity along with retinue, palace, mantra, etc.
Utpatti-cihsvabhāvata
(S) Vô sanh tánh.
Utrāsī
(P) Kinh hãi →
See
Uttrasita.
Utsahana
(S) Khuyến phát
→ Dùng những
việc thù thắng khuyến khích phát khởi thiện tâm.
Uttala
(S) Ưu đà la
→ The
Fifth ancestor of the Sakya
→ Tổ tiên đời
thứ năm của dòng họ Thích Ca.
Uttama-nirmāna
(S) Thượng hóa
→ One
of the Trini-nirmanani.
→ Một trong
Tam hóa.
Uttara
(S) Cứu cánh →
(S, P) →
Mẹ của Kim Tịch Phật lúc chưa xuất gia.
Uttara sutta
(P) → Sutra
on Uttara the Deva's son
→ Name
of a sutra. (SN ii.19)
→ Tên một
bộ kinh.
Uttarabodhi-mudrā
(S) Ấn tối thượng bồ đề.
Uttara-Kuru
(S) Bắc Cu lư châu
→ Bắc Câu
Lư Châu, Bắc Câu Lô Châu
→ inhabittants
in this world grown up naturally from birth with thousand years of age do
not have to work for food and clothes.
→ Con người
ở châu này, sanh ra liền tự lớn lên, thọ đủ
ngàn năm ăn
mặc tự nhiên, phước thọ bình đẳng.
Châu này có 2 Trung châu là Thắng biên châu (Kurava) và Hữu Thắng
Biên châu (Kaurava).
Uttaramantrina
(S) Thượng Nghi châu
→ Một trong
hai Trung châu của Tây Ngưu hoá châu.
Uttaraśaila
(S) Bắc sơn trụ bộ
→ Uttaraśailah (S)
→ One
of the 9 Mahasamghanikas.
→ Một trong
9 bộ phái trong Đại chúng bộ.
Uttaraśailah
(S) Bắc sơn trụ bộ
→ Thượng
thi la bộ →
See
Uttarasaila.
Uttarasaṃgha
(S) Tăng y, y uất đa
la tăng →
Y mặc ở giữa (ngoài là tăng
già lê, trong là an đà hội).
Trong truyền thống Bắc tông, y này gồm 7 điều,
chỉ mặc khi thực hành các việc như thọ trai, giảng kinh, lễ
bái, tụng niệm.. nên còn gọi là Nhập Chúng Y, hay Phú Tả
Kiên Y (y che vai trái), y này dùng vải cắt thành 21 miếng (2 miếng
dài thì 1 miếng ngắn). Ráp sao cho đếm
theo chiều dọc của tấm y thì có bảy miếng, nên gọi là y bảy
điều. Y tăng
già lê là 25 điều, an đà
hội chỉ có 5 điều (cả tấm y
gồm mười miếng ráp cứ một miếng dài, một miếng ngắn
theo chiều ngang. Ðếm theo chiều dọc là năm
miếng, theo chiều ngang là hai miếng)
Uttarāsaṇgha
(P) Uất đà la tăng
→ Upper
robe →
Thượng y, áo Uất đa la
tăng, áo Thất điều
→ One
of three types of robe used by the monks of Theravada.
→ Một trong
ba loại áo cà sa của Nam phương Phật giáo.
Uttari-manussa
(P) Siêu nhân →
Superman.
Uttāsī
(P) Kinh hãi →
See
Uttrasita.
Utthana sutta
(P) → Sutra
On Vigilance → Name
of a sutra.(suttan ii.10)
→ Tên một
bộ kinh.
Uttrasita
(S) Kinh hãi →
Fright
→ Uttāsī (P), Utrāsī
(P).
Utu-niyama
(P) Trật tự vật thể vô cơ →
Physical
inorganic order →
One of 5
types of orders →
Một trong 5 loại trật tự.
Uvanga (S) Ô
Phàm Già →
1 trong 6 thể loại kinh điển
của Kỳ Na giáo.