Near-death karma Cận
tử nghiệp.
Nectar Nước
thánh, cam lộ.
Nehan
(J) Niết Bàn →
See Niehpan.
Nei-kung
(C) Nội công →
inner
exercise.
Nei-tan
(C) Nội đan
→ inner
Alchemy.
Nekkhamma
(P) Xuất gia → Renunciation
→ See
Naiṣkrāmya.
Nekkhamma samkappa
(S) Xuất gia.
Nekkhamma-pāramitā
(P) Xuất ly Ba la mật
→ Perfection
of Renunciation →
See Naiṣkrāmya-pāramitā.
Nembutsu
(J) Niệm Phật
→ Recitation
of the Name, 'Namu Amida Butsu'; meditation on Amida; Amida's saving
activity which
finds its expression in one's mind and body. in its relation to Faith,
Nembutsu is spontaneous self-expression of Faith.
Nembutsu of the Best-selected Primal Vow
→ Tuyển
trạch bản nguyện niệm Phật
The phrase used
by Honen to refer to the Nembutsu of the Eighteenth Vow.
Nembutsu of the Other-Power
Tha lực niệm Phật →
The Nembutsu
practiced in accord with Amida's Vow; the Nembutsu which spontaneously comes
to one's lips from the depth of Faith; the Nembutsu as such is considered as
an expression of
one's gratitude to Amida.
Nembutsu Samādhi
(J) Niệm Phật Tam muội
→ Concentrated
practice of reciting the Nembutsu while thinking on Amida, through which one
attains unity with Amida; also used in the sense of visualization of Amida
in a trance-like state.
Nembutsu shoshin ge
(J) Niệm Phật chứng tín kệ
→ The
title of the Hymn of Nembutsu and True Faith that is contained in Shinran's
Collection of Passages
Concerning the Pure Land (Jodo monrui jusho).
Nembutsu-assiting actions (seven) Niệm
Phật trợ hạnh →
They were
established by Genshin in his Collection of Essential Passages Concerning
Birth in the Pure Land.
Nembutsu-Faith Tín
niệm → The
Nembutsu and Faith are inseparate; they are given as one to the devotee.
Nemi
(P) Nemi →
Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú trong núi
isigili.
Nemindhara(-girirāja)
(S) Ni Dân Đà La Sơn vương
→ Trì Biên
Sơn vương →
Name of a
deity. →
Tên một vị thiên.
Nen
(J) Niệm →
See Sati.
Nerajarā
(P) Ni liên thiền
→ Nairajanā (S), Nīlājanā
(S) →
Tên một con sông nơi đức
Phật tham thiền và đắc đạo.
Net Brightness Buddha
Võng minh Phật →
Name of a
Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Net of evil passions
ma võng, ái võng →
Ordinary
beings are caught in the strong net of evil passions which they produce.
Net of wrong views tà
kiến võng, ác kiến võng →
An intricate
net of various wrong views in which ordinary beings are inescapably caught.
Netti
(S) Chỉ đạo luận.
Netti-pakarana
(S) Chỉ đạo luận
→ Đạo
luận.
Nexus of causal relationships
→ Refers
to the twelve causations.
Neyyatha suttas
(P) → Sutra
on A Meaning to be inferred
→ Name
of a sutra.(AN ii.25)
→ Tên một
bộ kinh.
Ngag
(T) Man trà la →
See Mantra.
Ngo bo nyid sku
(T) Tự nhiên thân
→ Svabhāvikakāya (S)
→ Tự tính
thân.
ngndro
(S) Bốn nền tảng đặc
biệt →
Tibetan for
preliminary practice. One usually begins the vajrayana path by doing the
four preliminary practices which involve about 100,000 refuge prayers and
prostrations, 100,000 vajrasattva mantras, 100,000 mandala offerings, and
100,000 guru yoga practices.
Nibbāna
(P) Niết bàn →
Heaven
→ See
Nirvāṇa.
nibbana
(P) → Nirvāṇa (S)
→ Liberation;.
Nibbana sutta
(P) Kinh Niết bàn
→ Sutra
on Unbinding →
Name of a
sutra.(AN iX.34) → Tên
một bộ kinh.
Nibbānam
(P) Niết bàn →
See Nirvāṇa.
Nibbedhika sutta
(P) → Sutra
on Penetration → Name
of a sutra.(AN Vi.63)
→ Tên một
bộ kinh.
Nibbedhikapanna
(P) bậc Quyết trạch tuệ.
Nichiren
(J) Nhật Liên
→ Nhật Liên
tông → (122(2)
1282) Japanese monk who believed in the supreme perfection of the Lotus
Sutra; he advocated the devout recitation of "Namu myoho renge
kyo," the title of the sutra, in order to attain instantaneous
enlightenment → Nhật
Liên Đại sư, giáo tổ Nhật Liên
tông.
Nichiren Daishonin
(J) → See
Nichiren.
Nichiren Shoshū
(J) Nhật Liên chánh tông
→ A
Nichiren sect founded in Japan in the foothills ofMt. Fuji in the 13th
century. its head temple
is Taisekiji Temple.
Tông phái do sư Nhật Liên sáng lập, thường
gọi là Tân PhápHoa Tông. Nhật Liên học ở núi Tỉ Duệ, nhưng
khởi nghi tình đối
với Thai Mật và Niệm Phật, sư viết Lập Luận Chánh An
Quốc, kịch liệt bài xích Tịnh Ðộ, Thiền, Luật… trình lên
tướng quân Bắc ÐiềnThời Lại nhưng không được
tin dùng. Sau khi trở về đi
đày, sư
càng ra sức bài xích đả
kích các tông phái khác đến
nỗi gây ra pháp nạn. Năm
1271, sư bị chính quyền Nhật kết án tử hình, sau được
ân xá, chỉ bị đày
đi Tá
Ðộ. Nhật Liên coi tông mình mới chính thống phát huy được
kinh Pháp Hoa. Thiên Thai tông Trung Hoa chỉ là tích môn (tức là
phương tiện quyền hóa, chưa phải là Pháp Hoa tông chân
thật). Tông này sau tách ra thành các tông: Nhật Liên Chánh Tông,
Bản Môn Tông, Pháp Hoa tông, Bổn Môn Pháp Hoa tông, Bản Diệu
Pháp Hoa tông, Hiển Bản Pháp Hoa tông, Bản Môn Phật Lập tông,
Sáng Giá học hội…
Nichiren-shū
(J) Nhật Liên tông
→ See
Nichiren Shoshū.
Nidāna (S)
Nhân duyên
→ (S, P)
→ Ni đà
na, Nhân, Duyên khởi →
1- Nhơn, nguyên do, lý do. Nhân muốn sanh ra quả phải có
cái duyên (duyên cớ) phò trợ. Nhơn có hai thứ: - liễu nhơn:
nhơn duyên chiếu liễu, làm cho tỏ rõ. - sanh nhơn: nhơn sanh ra
vật 2- Ni đà na, Nhân duyên kinh:
Loại kinh ghi lại nhân duyên giáo hóa của Phật.
Nidāna sūtra
(S) Nhơn duyên kinh.
Nidāna-buddha
(S) Duyên Giác phật
→ Prattyeka-buddha (S).
Nidānakatha
(S) Nhân Duyên truyện.
Nidāna-mātṛkā
(S) Căn bản Thuyết
Nhất thiết hữu bộ Ni đà na
Mục đát ca
→ Nhân duyên
bản sự; Ni đà na mục đắc
ca; Hữu bộ Ni đá na.
Niddesa
(P) Nghĩa thích kinh
→ Exposition
→ Diễn
thuyết →
A collection
of the commentaries on part of the Suttanipata, consisting of 2 parts:
Maha-Niddesa and Cula-Niddesa →
Gồm 2 tập: Đại Nghĩa
thích và Tiểu Nghĩa thích gồm những bài luận về kinh tập.
Niddesa sūtra
(S) Nghĩa thích kinh
→ Một trong
15 quyển của Tiểu a hàm.
Nidesa
(S) Nghĩa thích
→ One
of 15 chapters from Khuddaka Nikaya to explain some points of the Sutta
Nipata. →
Một trong 15 tập trong Tiểu a hàm giải thích một số
điểm trong Kinh tạng.
Nidhi Kanda
(P) → Sutra
on The Reserve Fund →
Name of a
sutra.(KN) →
Tên một bộ kinh.
Niehpan
(C) Niết Bàn →
Hyakujo isei, Nehan (J).
Nigantha-nataputta
(S) Ni Kiều đà Nhã đề
tử →
Giáo tổ Kỳ na giáo, đồng
thời với đức Phật.
Nigrahasṭhāna
(S) Đọa phụ
→ Một trong
Thập lục đế của phái Chánh lý
ở Ấn.
Nigrodha tree Cây
bồ đề, cây Ni câu đà, Ni Câu
Luật thọ, Ni Câu Lũ Ðà thọ, Ni Câu Lô Ðà thọ, Nặc Cù Ðà
thọ, NiCâu Ni Ðà thọ, Vô Tiết, Túng Quảng, Túng Căn
thọ →
The
Bodhi-tree under which Kashyapa became a Buddha →
Cây bồ đề nơi Phật
Ca Diếp thành Phật.
Nigrodharama
(P) Ni câu đà Tịnh xá
→ One
of the six best-known viharas during Sakyamuni time.
→ Một trong
6 tịnh xá nổi tiếng thời đức
Phật.
Nihilism
(S) Hư vô chủ nghĩa
→ chī ta (T)
→ The
extreme view of nothingness, the nonexistence of a mind after death.
→ Chủ nghĩa
của người chấp không.
Nihon daruma-shūn
(J) Nhật Bản Đạt ma tông.
Niḥsarana
(S) Ly →
Một trong 4 hành tướng của Diệt đế:
Diệt, Tĩnh, Diệu, Ly.
Niḥsargika
(S) Xả đọa
→ Một
trọng tội ghi trong Luận tạng: tội thủ đắc
trái phép.
Niḥsreyaśa
(S) Tối thượng thiên.
Niḥsvabhāva
(S) Vô tự tánh
→ No-self
nature.
Niḥsvabhāvata
(S) Vô tự tánh
→ No-self
nature.
Nikāya
(P) A hàm →
Thánh điển Ngũ bộ,
Kinh bộ Pali, Bộ tập, Bộ phái
→ See
Agama. →
Chỉ kinh điển Phật giáo
bằng tiếng Pali.
Nikāyabheda-vibhaṅga-vyākhyāna
(S) Dị bộ tông tinh thích
→ Written
by Bhāvaviveka → Do
ngài Thanh Biện trước tác.
Nikāya-sabhaga
(S) Chúng đồng phận
→ Tuỳ theo
chỗ thú hướng khiến cho được
cùng một quả báo.
Nikāya-sahajāśaṁskāra-kṛya-manomaya-kāya
(S) Chủng loại câu sinh vô sơ tác ý sinh thân.
Nīla
(S) Thanh →
Blue, one of
12 clear forms which can be seen by eyes.
→ Màu xanh,
một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được.
Nīladaṇḍa
(S) Thanh Trượng vương
→ Nễ la nan
noa vương →
Một trong Thập Phẫn nộ vương.
Nīlājanā
(S) Ni liên thiền
→ See
Nairajanā.
Nīlakantha
(S) Thanh Cảnh Quán Âm Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát.
Nīlakanthi
(S) Thanh Cánh Quan Âm
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Nimitta
(S) Tâm ảnh →
Mental image
→ Thụy Tướng
→ Mental
image one can acquire of a meditation subject in tranquil meditation
→ 1-Tướng
(dùng trong Kinh Lăng già) 2- Điềm
tốt lành.
Nimitta sutta
(P) → Sutra
on Themes →
Name of a
sutra.(AN iii.103)
→ Tên một
bộ kinh.
Nimmāna
(P) Biến hóa →
See Nirmāṇa.
Nimmanarati
(P) Hóa lạc thiên
→ Name
of a deity. →
Tên một vị thiên.
Nimmanaratidevaloka
(P) Hóa lạc thiên cõi
→ Name
of a realm. →
Tên một cõi giới.
Ninanbuda
(S) Ni la phù đà địa
ngục →
See
narakanitaya.
Nine bonds Cửu
kết →
Chín tật xấu bó buộc lòng người: - ái kết: ham yêu
- nhuế kết: sự hờn giận - mạn kết: sự khi lờn - si kết:
sự ngu si không sáng - kiến kết: ý kiến tà khúc, chấp nệ -
thủ kiến kết: bảo thủ, không phải cho là phải, chẳng
phải cho là phải mà không chịu sửa - - kiên kết: xẻn tiếc
thân mạng tài sản - tật kết: ganh ghét kẻ khác sang giàu.
Nine elements of virtue
Chín công đức hạnh →
1.
forbearance, 2. great mercy, 3. great compassion, 4. wisdom, 5. mindfulness,
6. resolute mind, 7. absence of greed, 8. absence of anger and 9. absence of
stupidity.
Nine faults Chín
lỗi →
1. not
wishing to hear the teaching of Bodhi, 2. not believing in it even if one
hears it, 3. not accepting it in mind even if one believes in it, 4. not
chanting it even if one accepts it, 5. not understanding the meaning of it
even if one chants it, 6. not expounding it to others even if one
understands the
meaning of it, 7. not practising the teaching as prescribed even if one
expounds it to others, 8. not practising it continuously even if one
practises it, and 9. not practising it well even if one practises it
continuously.
Nine grades of aspirants
→ They
are distinguished in the Contemplation Sutra; in Shinran's view, they are
provisional divisions, which cease to exist when the aspirants are born in
the True Land of Recompense.
Nine kinds of karma
Chín loại nghiệp
→ Evil
acts by the body, speech and mind produce three kinds of retribution:
retribution in the present life, in the next life and in the life after
next.
Nine Realms
(P) Chín cõi giới
→ The
nine realms of error, or subjection to passions, i.e. all the realms of the
living except the tenth and highest, the Buddha-realm. The nine realms are
- the hell - the
hungry ghost - the animal - the man - the Asura - the gods
- the Arhat (sound
hearer) - the Arhat (enlightened to condition) - the Bodhisattra.
Nine steps for settling the mind
Chín bước an tâm
→ semnegu (T)
→ These
are the ways to place the mind in meditation. They are (1) placing the mind,
(2) continuously placing, (3) intermittent placing, (4) taming the mind, (5)
pacifying the mind, (6) complete pacification, (7) single-mindedness, (8)
complete composure.
Nine worlds Cửu
địa
→ Cửu
hữu, Cửu môn, Chín chỗ có, các chỗ ở của loài hữu tình.
Gồm: - Người, tiên và các loại trong cõi dục giới. - Cõi
sắc giới: sơ thiền thiên, nhị thiền thiên, tam thiền thiên,
tứ thiền thiên - cõi vô sắc giới: không vô biên xứ, thức vô
biên xứ, vô sở hữu xứ, phi tưởng phi phi tưởng xứ.
Ninhu
(S) Chánh Lý phái
→ See
Naiyayika.
Ninimdhara
(S) Trì biên →
Ni dần đà la
→ Một trong
8 núi lớn bao quanh núi Tu di. Núi này cao1.200 do tuần.
Ninwa
(S) Nhân Hoà tự
→ Name
of a temple. →
Chùa bản doanh của phái Ngự Thất, Mật tông Nhật
bản.
Niorai
(J) Như Lai →
Xem Tathagata.
Nirakta
(S) Ni lộc da luận
→ Name
of a work of Veda commentary.
→ Tên một
bộ luận Vệ đà.
Nirālambana
(S) Phi sở phan duyên.
Nirālambanadhyāna
(S) Vô duyên quán Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Niramisa
(S) Bất thế tục
→ Unworldly.
Niramisa sutta
(P) → Sutra
on Unworld-liness → Name
of a sutra.(SN XXXVi.31) →
Tên một bộ kinh.
Nirajanā
(S) Ni liên thiền.
Niraṇṭha-nātaputta
(P) Ni Kiền Đề
→ See
Nirgrantha-jātiputra.
Nirātmana
(S) Vô ngã.
Niraya
(P) Địa ngục
→ Hell
→ Naraka (S, P).
Nirdeśa
(S) Diễn thuyết
→ Niddesa (P).
Nirdha
(S) Diệt →
Nirodha (P) →
= hoại, đoạn, tuyệt.
Nirdha-aryasatya
(S) Diệt thánh đế
→ Diệt đế.
Trong Tứ diệu đế: khổ đế,
tập đế, diệt đế,
đạo đế.
Nirgrantha
(S) Ly hệ giả
→ Ni kiền
tử, Ni kiền đà
→ 1- Người
bỏ hết mọi sự trói buộc. 2- Tên gọi một phái tu ngoại đạo
ở Ấn độ.
Nirgrantha-jātaputra
(S) Ni Càn Đà Nhã Đề
Tử →
See
Nirgrantha-jātiputra.
Nirgrantha-jātiputra
(S) Ni Kiền Đề
→ Niraṇṭha-nātaputta
(P) →
Nhạ Đề Tử →
Founder of
Jainaism in Vi BC.
→ Khai tổ
Kỳ na giáo vào thế kỷ Vi BC.
Nirhoda
(S) Diệt →
Cessation.
(Specifically, the cessation of suffering in theThird Noble Truth).
Niriti
(S) La Sát thiên
→ Name
of a realm → Tên
một cõi giới. Ở phương Tây nam.
Nirmāṇa
(S) Biến hóa →
Transformation
→ Nimmāna (P).
Nirmāṇa-Buddha
(S) Hóa Phật →
Ứng hóa Phật.
Nirmāṇakāya
(S) Ứng thân →
Accommodated
Body →
Tulku (T), Ōjin (J), Nirmāṇa-kāyah (S)
→ Ứng hóa
thân, Biến hóa thân, Hóa thân
→ One
of the three bodies of a Buddha; a body manifested in the form of the beings
to be saved by the Buddha.
→ Thân
Phật ứng với cơ duyên khác nhau mà hóa hiện. Nếu ứng hiện
Phật hình là ứng thân, nếu ứng hiện khácvới Phật hình thì
gọi là hóa thân. Pháp thân là tự tính thân.
Nirmāṇa-kṣetra
(S) Hóa độ.
Nirmāṇarati
(S) Hoá lạc thiên
→ Hoá tự
lạc thiên, Diệu lạc hoá thiên, Tu niết mật đà
→ Name
of a realm. →
Cõi trời thứ 5 trong cõi Lục dục thiên. Đứng
đầu là vua Trời Thiện Hóa.
Nirmita
(S) Như hóa →
Hóa lạc thiên.
Nirmita-upama
(S) Hóa dụ →
Thí dụ chỉ các pháp như vật do thần thông biến hóa
ra.
Nirnaya
(S) Quyết →
Một trong Thập lục đế
của phái Chánh lý ở Ấn.
Nirodha
(P) Diệt →
Cessation
→ (S, P)
→ Cessation;
disbanding; stopping
→ 1- Thí
dụ: sự diệt khổ = dukkhanirodha 2- Trong Tứ diệu đế:
Khổ (duhkha), Tập (samudaya), Diệt (nirodha), Đạo
(marga) 3- Một trong 4 hành tướng của Diệt đế:
Diệt, Tĩnh, Diệu, Ly.
Nirodha-āriyasacca
(P) Diệt diệu đế
→ Noble
Truth of Cessation of Suffering
→ Nirodha-āryasatya (S)
→ Sự khổ
bị tiêu diệt.
Nirodha-āryasatya
(S) Diệt diệu đế
→ See
Nirodha-āriyasacca.
Nirodha-jāna
(S) Diệt trí →
Trí biết rõ diệt đế.
Nirodha-samāpatti
(S) Diệt tận định →
Samādhi of
Extinction →
See Samādhi
of Extinction. → Tịch
diệt định, Tịch diệt Tam
muội, Diệt thọ tưởng định,
Diệt tận tam muội, Tịch diệt định
→ Một trong
hai vô tam định. Là môn thiền định
diệt hết tâm sơ, tâm sở, sáu thức không cho phát khởi được
nữa, các mối thọ cảm do lục thức đối
với lục trần đều dứt. Bậc
thánh giả nhập và xuất định
tuần tự như sau: nhập sơ thiền, nhập nhị thiền, nhập Tam
thiền, nhập Tứ thiền, nhập Không vô biên xứ, nhập Thức vô
biên xứ, nhập Vô sở hữu xứ, nhập Phi tưởng phi phi tưởng
xứ, nhập Diệt tận định. Khi
xuất cũng tuần tự nhưng ngược lại. Nếu vào Diệt tận định
mà ở luôn trong ấy gọi là nhập diệt. Đây
là loại định vô tâm mà bậc thánh
Bất Hoàn hay A la hán tạm nhập vào để
dừng mọi hoạt động của tâm.
Nirodha-samāpatti-asaṁskṛta
(S) Diệt tận định vô
vi →
Loại vô vi hiển hiện nơi diệt tận định.
Nirodha-satya
(S) Diệt đế.
Nirodhātu
(S) Bản nhiên của diệt.
Nirodhe-dharma-jāna
(S) Diệt pháp trí →
Một trong Thập lục tâm do quán Tứ đế
mà phát sanh.
Nirodhe-dharma-jāna-kṣānti
(S) Diệt pháp trí nhẫn
→ Một trong
Thập lục tâm do quán Tứ đế mà
phát sanh.
Nirodhenvaya-jāna
(S) Diệt loại trí
→ Trí huệ
vô lậu do quán diệt dế của cõi Sắc và Vô sắc mà có.
Nirodhenvaya-jāna kṣānti
(S) Diệt loại trí nhẫn.
Nirsraya
(S) Y nhân →
Một trong ngũ nhân.
Nirukti-niyata-pravesa-samādhi
(S) Tất nhập biện tài Tam muội.
Nirūpadhiśeṣa-nirvāṇa
(S) Vô dư Niết bàn →
Vô dư y Niết bàn.
Nirūpanastava
(S) Vô tri tán.
Nirvāṇa Niết
bàn →
Serenity
→ Nibbāna (P), nyangde
(T) →
Nê hoàn, niết bàn na, tịch diệt, bất sanh, vô vi, an
lạc, giải thoát, diệt độ
→ That
which is experienced by enlightened individuals: profound peace, limitless
arwareness, bliss, unity, the deathless; the cessation of all suffering. The
very opposite of the Wheel of Birth-and-Death; it is what those in the
Buddhist tradition aspire to experience.There are four kinds of Nirvana:
- Nirvana of pure,
clear self-nature - Nirvana with residue
- Nirvana without
residue - Nirvana of no dwelling.
Nirvana of pure,
clear self-nature it
is commonly possessed by all individual sentient beings. it is not subject
to birth and death, nor increase and decrease.
Nirvana with residue
The cause, but not all the effect (Karma) of reincarnation is cut off and
removal of the obstacle of affliction, but not that of what is known
(Dharma), thus the body which remains is subject to
birth and death.
Those beings are Arhats.
Nirvana without
residue Both
the cause and effect of reincarnation are extinguished, both afflictions and
what is known (Dharma) are extinguished. All kinds of suffering are
externally in stillness. There is no further residue. Those beings are
Bodhisattva. Nirvana
of no dwelling With
the aid of interactive wisdom and compassion, those who do not dwell in
birth and death,
→ (Nir: ra
khỏi, vana: rừng) Trạng thái chấm dứt hoàn toàn sự hiện
hữu một cá thể, ngừng tái sanh và hưởng phúc lạc vô biên.
Diệt độ có 2 thời kỳ: - thời
kỳ thành đạo, đắc
niết bàn mà còn tại thế, gọi là Hữu dư Niết bàn. - thời
kỳ tịch diệt, lìa bỏ thể xác, gọi là Vô dư Niết bàn.
Nirvāṇa sūtra
(S) Kinh Niết bàn
→ The
popular title of the Sutra on the Great Extinction; the Mahayana account of
the Buddha's passing
away. The sutra also explains the eternal presence of the Buddha and the
inherence of Buddha-nature in every living being.
Nirvāṇadhātu
(S) Cảnh giới Niết bàn.
Nirvanic Bliss Niết
bàn cực lạc →
The state of
the highest bliss that attends Nirvana.
Nirvanic Dharma-body of true wisdom Chân
huệ tịch tĩnh pháp thân →
The term used
by Vasubandhu in his Discourse on the Pure Land to describe the ultimate
reality into which all the glorious manifestations of Amida, his Pure Land
and bodhisattvas enter.
Nirvanic Pure Land Niết
bàn Tịnh độ, Tịch tĩnh tịnh độ
→ Amida's
Pure Land which is perfectly in accord with Nirvana.
Nirvikalpa
(S) Vô phân biệt.
Nirvikalpa-jāna
(S) Vô phân biệt trí
→ Vô phân
biệt tâm.
Nisacinta
(S) Vô tâm tam muội.
Niscala
(S) Bất động
→ See
Acala.
Niscaya
(S) Quyết định.
Nisedha
(S) Cấm chế →
Sự cấm chế trong cúng tế.
Niṣīdāna
(S) Tọa cụ.
Nispatti-svabhāva
(S) Thánh tánh tự tánh
→ Thánh tự
tánh →
Thật tánh các pháp.
Nisprapanca
(S) Ly Hý luận Bồ tát
→ Trụ Vô Hý
luận Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva → Tên
một vị Bồ tát.
Nissaggiyā-pācittiya
(P) Ni tát kỳ ba dật đề
pháp →
Naiḥsargika-pātayantika
→ Ni tát
kỳ →
Tỳ kheo và Tỳ kheo ni có 30 điều
trong 227 điều của giới bản
Tỳ kheo trong Kinh phân biệt (Sutta-Vibhanga).
Nissanda
(P) Đẳng lưu
→ See
Nisyanda (S) → Những
pháp có cùng một đặc tính.
Nissarana
(S) Buông bỏ →
Let-go
→ Release,
escape.
Niṣyanda
(S) Đẳng lưu
→ Nissanda (P).
Niśyandabuddha
(S) Sở lưu Phật.
Niṣyandaphala
(S) Đẳng lưu quả
→ One
of the Panca phalani.
→ Một trong
ngũ chủng quả (đẳng lưu, dị
thục, ly hệ, sĩ dụng, tăng thượng
quả), Quả đồng tánh với nhân.
Nita-artha
(S) Liễu nghĩa
→ Nita-attha (P)
→ Nghĩa
giải rõ, đủ điều,
chứa đủ pháp tánh.
Nita-attha
(P) Liễu nghĩa
→ See
Nita-artha.
Nitchiren
(J) Nhựt Liên Bồ tát
→ Giáo tổ
Nhựt Liên Tông ở Nhật, sanh năm
1222, mất năm 1282.
Nitchiren-shū
(J) Nhựt liên tông
→ Do Nhựt
Liên Bồ tát sáng lập, cũng gọi là Pháp hoa tông.
Nitha
(P) Nitha →
Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú lâu ngày trong
núi isigili.
Nityadṛṣṭi
(S) Thường kiến
→ Sasvatadṛṣṭi
(S); Sassata-diṭṭhi (P).
Nityam-acintyam
(S) Thường bất tư nghì.
Nitya-sthita
(S) Thường trụ.
Nityod(h)yukta
(S) Thường tinh tấn Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Nityod(h)yukta-bodhisattva
(S) Thường tinh tấn Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Niu Tu Chan
(C) Ngưu Đầu Thiền
→ Gozuzen (J).
Niu-t'ou tsung
(C) Ngưu đầu tông
→ Gozu shu (J)
→ Name
of a school or branch.
→ Tên một
tông phái.
Nivapasuttam
(P) Kinh bẫy mồi
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Nīvaraṇa
(P) Triền cái
→ Hindrance
→ Cái, Chướng,
Ngăn, Che lấp, Phiền não →
Transformation
used as Suffixes: -avarana (S), -varana (S).
Hindrances to
concentration -- sensual desire, ill will, torpor and lethargy, restlessness
and anxiety, and
uncertainty → Phiền
não ngăn che thiện tâm. Có 5 thứ
phiền não: tham dục, sân nhuế, hôn trầm, trạo cử, nghi. 1- Ngũ
cái (5 cái nắp che đậy = 5 thứ
phiền não che lấp tâm tính). Gồm: tham dâm,sân nhuế, thuỵ miên,
trạo hối, nghi pháp. 2- Ngũ ác, gồm: sát sanh, du đạo,
tà dâm, vọng ngữ.
Niyama
(S) Nội chế →
The second
element in the path of classical Yoga, meaning disciplines →
Gồm các pháp Thanh tịnh, khổ hạnh và tu học. Một
trong 8 pháp thật tu có đề cập
trong Du già kinh.
Niyasa-kamma
(P) → Nissaya-kamma
→ a
stripping of status -- a formal act whereby a bhikkhu released from
dependence is required to return to dependence under a mentor until he mends
his ways.
Niyata-dhvaja-ketu-samādhi
(S) Tất tràng tướng Tam muội.
Niyati
(S) Số mệnh →
Fate
→ Số phận.
Niyati-vāda
(S) Định mệnh thuyết
→ Fatalism.
Noble truths, four Tứ
diệu đế
→ The
Buddha founded Buddhism with a teaching at Sarnath, india on the four noble
truths. These are the truth of suffering, the truth of the cause of
suffering, the cessation of suffering, and the path. These are the
foundation of Buddhism, particularly the hinayana path.
Non-Birth Vô
sanh →
No-Birth
→ "A
term used to describe the nature of Nirvana. in Mahayana Buddhism generally,
No-Birth signifies the 'extinction' of the discursive thinking by which we
conceive of things as arising and
perishing, forming
attachments to them.".
Non-disappearance condition
Bất ly khứ duyên.
Non-distraction Bất
loạn.
Non-dual equality Bất
nhị bình đẳng
→ in
the eye of the Buddha's wisdom, all existing things, animate or inanimate,
have the absolute value
and so are undifferentiated.
Non-form and non-desire vô sắc, vô
nguyện định →
The samadhi
in which one realizes that the dharmas are empty and are not to be grasped
as objects of perception and desire.
Non-meditative acts of merits
→ Meritorious
acts done in the ordinary state of mind which is not concentrated on a
particular object.
Non-people Phi
nhân →
Một loại chúng sanh.
Non-retrogression Bất
thối chuyển →
See Stage of
Non-retrogression.
Non-retrogressive bodhisattvas
Bất thối chuyển Bồ tát
→ The
bodhisattvas in the Stage of Non-retrogression.
Non-violence Bất
hại.
Nothingness Không
→ Xem
Cunyata.
Novice Sa di
→ Xem
Sramanera.
Nu-kua
(C) Nữ Oa →
The wife of
Fu Hsi. See Fu Hsi.
→ Vợ vua
Phục Hy. Xem Phục Hy.
Nyagrodha
(S) Ni câu đà phạm chí
→ Vô tiết,
cây vả, cây ni câu luật đà, vườn
Ni cư đà, Ni-câu-đà
→ The
Banyan or indian fig-tree, Ficus indica; fibres descend from its branches to
the earth and there take root and form new stems.
→ 1- Hột trái
này ép lấy dầu trị bệnh lạnh. 2- Vườn thượng uyển của
vua Tịnh Phạn, lúc thành đạo
trở về đức Thích Ca cũng ngự
ở vườn này mà thuyết pháp. 3- Tên một Phạm chí.
Nyagrodharama
(S) Ni câu đà Tinh xá
→ Ni câu đà
viên →
Tinh xá gần thành Ca tỳ la vệ, quê hương dưúc
Phật.
Nyan thos
(T) Thanh văn
→ Śrāvaka.
nyangde
(T) Niết bàn →
See Nirvāṇa.
Nyāya
(S) Chánh lý luận
→ Như
→ 1- Một tôn
phái Bà la môn vào thế kỷ thứ Vii. 2- Một trong 4 hành tướng
của Đạo đế:
Đạo, Như, Hành, Xuất.
Nyāya sūtra
(S) Ni dạ da kinh
→ Name
of a sutra →
Tên một bộ kinh. Thánh điển
của học phái Ni dạ da.
Nyāyabindu
(S) Chánh lý nhất Trích luận →
Chánh lý Trích luận
→ Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Nyāyadvāratāraka
(S) Nhân minh nhập chính lý luận
→ Written
by Sankarasvamin.
→ Do ngài Thương
Yết La Chủ, đệ tử ngài Trần
Na biên soạn.
Nyāyadvāratāraka-śāstra
(S) Nhân Minh Chánh lý môn luận bản
→ Chánh lý
môn luận bản, Lý môn luận
→ Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Nyāyapraveśa
(S) Nhân minh nhập chính lý luận
→ Nhập Chánh
lý luận →
By Śaṅkarasvāmin,
the disciple of Diṅnāgā.
→ Do Thương
Yết La Chủ biên soạn, môn đệ
của ngài Trần Na.
Nyingmapa
(T) → Cổ Mật
phái One
of the four major schools of Tibetan Buddhism; the Dzogchen teahings are
considered to be the
supreme embodiment of this school.
Nyoi
(J) Gậy như ý.
nyon sgrib
(T) Emotional obscruations →
One of 2
obscurations.
Nyo-nyo-chi
(J) Như như trí huệ.
Nyorai
(J) Như Lai →
See Tathāgata.
Nyorai-zō
(J) Như Lai tạng
→ See
Tathāgata-garbha.