Samantamukhaparivarto-nāmavalokiteśvara
-vikurvana-nirdeśa
(S) Quán Thế Âm Phổ môn phẩm
→ Quán Thế
Âm kinh, Quán Âm kinh, Phổ môn phẩm, Phẩm Phổ Môn, Quan Âm
kinh Phổ môn phẩm →
A chapter of
sutra.
Samantamukuha
(S) Kinh Phổ môn
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Samantapasadika
(S) Thiên Kiến Luận chú
→ Nhất
Thiết Thiện Kiến luật chú.
Samantaprabhāsa
(S) Phổ Minh Như lai
→ Name
of a future Buddha.
→ - Danh
hiệu Phật mà Phật Thích ca thọ ký cho Ngài A nậu lâu đà,
Kiều trần Như và 500 A la hán. - Phổ Quang hoàng tử: con vua Đăng
Chiếu, tiền thân đức Phật, vào
núi tu lấy hiệu là Thiện Huệ. (Xem Soumedha).
Samanupassana sutta
(P) → Sutra
on Assumptions →
Name of a
sutra. (SN XXii.47)
→ Tên một
bộ kinh.
Samanvagama
(S) Thành tựu
→ Saman-nagama (P)
→ Sự tồn
tại của một pháp.
Samanya
(S) Đồng
→ Đồng
cú nghĩa, Tổng tướng đế,
Tổng đế
→ Một trong
Lục cú nghĩa. Chỉ tánh chất chung của các pháp.
Samanya-padartha
(S) Đại hữu tánh
→ Các pháp đều
có tánh tồn tại cộng đồng
của nó.
Sāmānyalakṣaṇa
(S) Cộng tướng
→ Tướng cùng
thông với những pháp khác.
Samāpatti (S, P)
Đẳng chí
→ Tam ma bát
để, chính thụ, định,
Tam ma bạt đề, Tam ma bát để,
Chánh thọ, Thiền → As
in Nirodha-samāpatti.
→ Như trong:
Diệt tận định. Một loại định,
trong định này chánh thọ hiện
tiền, tâm tánh sáng tỏ, an lạc.
Samaraya
(S) Hòa hợp cú nghĩa
→ Kết hợp
những nguyên lý của Thật, Đức,
Nghiệp, Đồng, Dị cú nghĩa.
Samāropa
(S) Thiết lập
→ (S, P).
Samartha
(S) Công năng
→ Năng
lực dụng công.
Samaṣṣaphala sutta
(P) → Sutra
about The Fruits of the Contemplative Life
→ Name
of a sutra.(DN 2)
→ Tên một
bộ kinh.
Samatā
(S) Bình đẳng
→ Evenness
→ Nhất
thể tánh →
Sameness.
Samatadharma
(S) Kinh Phổ pháp
→ Name
of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Samatajāna
(S) Bình đẳng tánh trí
→ Samatāāṇa (P).
Śamatha
(S) Chỉ →
Tranquility
→ Samatha (P), shinay
(T) →
Định quán, Tịch chiếu
Minh Tịnh, Sa ma tha, Chỉ, Chỉ quán, Tịch tĩnh
→ =
samādhi, =sati. Quiet, tranquillity, calmness of mind, absence of mind.
Often called tranquility meditation. This is basic sitting meditation in
which one usually follows the breath while observing the workings of the
mind while sitting in the cross-legged posture.
→ Ngừng
mọi vọng tưởng để tâm trở
về trạng thái yên tĩnh. Một loại định,
trong đó ngăn
dứt các pháp bất thiện của các căn,
lìa niệm tà vạy, diệt trừ phiền não tán loạn để
tâm được vắng lặng.
Śamathadeva
(S) Tịch Thiên.
Śamatha-vipasyāna
(S) Chỉ quán.
Śamathayāna
(S) Tịnh thừa
→ The
vehicle of serenity.
Samavaya
(S) Hoà hợp →
Hoà hợp cú nghĩa, Vô chướng ngại đế
→ Một trong
Lục cú nghĩa. Nghĩa là năm cú
nghĩa: Thật, Đức, Nghiệp, Đồng
và Dị nhiếp thuộc lẫn nhau mà không lìa nhau.
Sama-veda
(S) Sa ma Phệ đà
→ Vệ đà
phái.
Samaya
(S) Tam muội da
→ dam sig (T)
→ Cảnh trí
nhà tu quyết đắc Phật huệ.
Từ này gồm những nghĩa: - Tam bình đằng:
thân - khẩu - ý như nhau. - Thệ nguyện: lập nguyện giữ
giới. - Cảnh giác: làm thức tỉnh cái giác ngộ. - Trừ cấu
chướng: diệt trừ phiền não chướng ngại đối
với thân tâm.
Samayabheda-vyūha-cakra-śāstra
(P) Dị bộ tông luân luận
→ Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Samaya-maṇdala
(S) Tam muội da Mạn đa
la.
Sambahulabhikkhu sutta
(P) → Sutra
To Sambahula →
Name of a
sutra. (SN XXXVi.26)
→ Tên một
bộ kinh.
Sambalivanam
(P) Đại địa
ngục Đại Châm thọ lâm.
Saṃbandha (S,P) Tương tùy
→ Subordina-tion.
Saṃbandha-pariksa
(S) Quán Tương thuộc luận
→ Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Saṃbara
(S) Tối Thắng.
Saṃbhappalapo
(P) Vô nghĩa ngữ =
tạp uế ngữ, dâm ngữ, lời trây trúa. Tội thứ năm
trong thập ác, thuộc khẩu nghiệp.
Saṃbhāvati
(P) Sanh →
Spring from
→ A
verb, with other forms: sambhavam, sambhavo →
Sanh ra.
Saṃbhavesin
(P) → (A
being) searching for a place to take birth.
Saṃbhoga
(P) Thọ dụng
→ Enjoyment
→ Thọ hưởng.
Saṃbhogakāya
(S) Thọ dụng thân
→ long ch dzok ku (T)
→ Báo thân
→ The
body of recompense of a Buddha manifested as the result of his supreme
merit. →
Thân đầy đủ
công đứcthọ dụng pháp lạc.
Sambō
(J) Tam bảo →
Three Jewels.
Saṃbodhaya
(S) Giác ngộ →
Enlightenment.
Saṃbodhi
(S, P) Tam bồ đề
→ Perfect
en-lightenment →
Chánh đẳng chánh giác,
Chánh giác →
Enlightenment.
Saṃbodhi sutta
(P) → Sutra
on Self-awaken-ing
→ Name
of a sutra. (AN iX.1)
→ Tên một
bộ kinh.
Saṃbodhyaṅga
(S) Giác chi →
Bodhi shares
→ Sambojjhaṅga (P)
→ Giác
phần, Bồ đề phần
→ The
factors which lead to enlightenment.
→ Những
yếu tố đưa đến
giác ngộ.
Sambojjhaṇga
(P) Giác chi →
See
Bojjhaṇga.
Saṃbuddha
(S) Chánh giác.
Samcetana
(S) Quyết định
→ Decision.
Saṃdhi
(S) Kết →
Connexion
→ Attachment,
joint, union, bonds.
Saṃdhikkhanda
(S) Tâm định.
Saṃdhinirmocana sūtra
(S) Giải Thâm Mật Kinh
→ See
Prajnapti.
Saṃdhinirmocana-sūtra
(S) Giải thâm mật kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Saṃdrarananda
(S) Tân Đà La Na Đà
thi →
Phật truyện bằng tiếng Phạn.
Sameitanikakarman
(S) Tác nghiệp
→ Cố tư
sớ tạo nghiệp →
Nghiệp do thân miệng cố ý tạo ra.
Saṃgaha sutta
(P) → Sutra
on The Bonds of Fellowship
→ Name
of a sutra.(AN iV.32)(SN iii.14 - 15)
→ Tên một
bộ kinh.
Saṃgahavatthu
(P) → Tứ
nhiếp pháp Bases
of popularity (four) : giving; pleasant speech; beneficial conduct;
impartiality.
Saṃgha
(S) Tăng
già, Tăng đoàn,
Tăng chúng, Hải chúng, Chúng
→ Saṅgha (P)
→ The
Buddhist monastic order. The corporate assembly of at least 3 monks under a
chairman, empowered to hear confession, grant absolution and ordain. in
general terms, it refers to any community practising the Buddhist Way →
Chỗ tăng và tục nhóm
họp để dạy hay học đạo
→ See
Saṅgha.
Saṃghabhadrā
(S) Tăng Già Bạt Đà
la, Chúng Hiền
→ The
disciple of Skandila, in the 5th century.
→ Tên một
Luận sư Ấn độ vào thế kỷ
thứ 5, đệ tử ngài Tắc Kiền Địa
La.
Saṃgha-bheda
(S) → A
schism in the samgha.
Saṃghabhuti
(S) Tăng Già Bạt Trừng
(Chúng Hiện) →
An indian
monk in the 4th century.
→ Sư người
Ấn, thế kỷ IV.
Saṃghadeva
(S) Tăng già Đề
bà →
Chúng Thiên →
An indian
monk in the 4th century.
→ Sư người
Ấn, thế kỷ iV.
Saṃghadisesa
(P) Tăng tàn
→ Tăng
già bà thi sa →
A chapter of
precepts. →
Tỳ kheo có 13 điều
(Tỳ kheo ni có 17 điều) trong 227 điều
của giới bản Tỳ kheo trong Kinh phân biệt (Sutta-Vibhanga).
Saṃghamitra
(S) Tăng Hữu
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Saṃghamitta
(S) Tăng già mật đa
→ (256
- 198 BC). Daughter of King Asoka, established bhikkhuni samgha in Sri Lanka
→ Xem
Mahindra. Con gái vua A Dục, sáng lập giáo đoàn
Tỳ kheo ni Tích Lan.
Saṃghanandi
(S) Tăng Già Nan Đề
tổ sư →
Chúng Hà →
The 17th
patriarch of indian Buddhism.
→ Tổ thứ
17 dòng thiền Ấn độ.
Saṃgharāja
(S) Tăng thống
→ Saṅgharāja (P).
Saṃgharaksa
(S) Tăng Già La sát
(Chúng Hộ)
→ An
indian monk in the 1st century.
→ Tên một
vị sư. Sư người Ấn, thế kỷ i.
Saṃgharaksita
(S) Tăng Hộ
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư. Đệ
tử Xá lợi Phất.
Saṃgharāma
(S) Già lam →
See Vihara.
Saṃghāti
(S) Đại y
→ Ceremonial
robe →
Saṅghāti (P) →
áo cửu điều, y cửu điều,
áo tăng già lê, y tăng
già tri, y Già Chi, y đắp ngoài
của chư tăng
→ Cà sa 9 đến
25 điều Được
may bởi 9 mảnh vải hàng dài, mỗi hàng hai miếng dài một
miếng ngắn. Chỉ được đắp
khi đi đến
chốn đông người, đi
trì bình, nhập chúng thọ trai, khi lễ tháp, khi nghe kinh, khi
lễ cao tăng. Nạp y chỉ chung là
bộ y 3 cái, y đắp ngoài là y tăng
già, y đắp gìữa là y uất đa
la tăng và y mặc trong là y an đà
hội.
Saṃghavarman
(S) Tăng Già Bạt Ma
→ Chúng
Khải →
An indian
monk or a monk from Samarkand who went to China in 254 and translated sutras
at the White Horse Temple in Lo-yang; the Chinese translation of the Larger
Sutra is traditionally ascribed to him but modern scholars doubt this
ascription.
Saṃghavarti
(S) Chúng Hiện
→ Tăng
Già bạt Trừng →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Saṃghavaśeṣa
(S) Tăng tàn
→ Saṅghadidesa (P)
→ Tội thứ
13 ghi trong Luận tạng, nếu phạm thì bị tẩn xuất một thời
gian.
Saṃghayaśas
(S) Gia Da Đa Xá
→ Tăng
Già Da Xá, Chúng Xưng →
The 18th
patriarch of indian Buddhism.
→ Tổ thứ
18 trong 28 tổ sư Phật giáo ở Ấn độ.
Saṃghika
(S) Tăng kỳ
→ Chúng số
→ 1- Của tăng
kỳ là của thường trụ, của chung, của tăng
chúng. 2- Ma ha Tăng kỳ bộ, Đại
chúng bộ (Một trong 20 bộ phái Tiểu thừa).
Samgīti
(S) Kết tập →
Chanting
together, rehearsal
→ Sangīti (P)
→ Đại
hội kết tập →
'Sangiti' as
called because the text of the Buddhist Scriptures was recited sentence by
sentence by an eminent person and chanted after him by the whole assembly.
Known as 'A Great General Council' or 'A Great General Rehearsal' of
Buddhist Monks. -
First Great Rehearsal: Held in August 543 BC, after Buddha passing away,
under the patronage of King Ajatasattu, at Rajagaha, in a great cave -
Sattapanni, presided by Kassapa
who also recited
Abhidamma, Upali reciting Vinaya and Ananda for Dhamma, with 500 members
(all were Arahats). -
Second Great Rehearsal:100 years after Buddha's death (443 BC), with 700
Arahats, held at Vesali, presided by Revata, under the patronage of King
Kalasoka. -
Third Great Rehearsal: 200 years after Buddha's death, in 309 BC, with 1,000
Arahats meeting in Pataliputta, under the patronage of King Dhammasoka,
presided by Tissa the son of Moggali.
- Fourth Great
Rehearsal: in 150 AD, close to Jalandhara, under the patronage of King
Kanishka, held and presided by the 9th patriarch Bouddhamitra, with the
participation of 500
→ Từ
Samgiti nghĩa là 'đọc lại từng
câu một và toàn hội nghị tụng câu ấy lại'. Cuộc nhóm
họp lớn lao để kết tập kinh điển.
- Kết tập lần thứ nhất: vào tháng 8 sau khi Phật nhập diệt
(543 BC) do vua A xà thế bảo trợ, có 500 A la hán dự, tại thành
Vương xá, trong hang Thất Diệp, ngài A Nan thuyết kinh, ngài Ưu
bà ly đọc luật, ngài Ca Diếp làm
thượng thủ tụng luận. Tam tạng kinh ghi trên lá buông mà
truyền bá. - Kết tập lần thứ nhì: 100 năm
sau khi Phật nhập diệt (443 BC), gồm 700 La hán tại thành Tỳ xá
ly (Vesali) do ngài Revata làm thượng thủ, vua Kalasoka bảo trợ.
- Kết tập lần thứ ba: 200 năm
sau khi Phật nhập diệt, vào năm
309 BC, 1.000 La hán nhóm họp tại thành Hoa thị (Pataliputta), do
vua Dhammasoka bảo trợ, ngài Tissa con của Moggali làm thượng
thủ. - Kết tập lần thứ tư: năm
150, gần thành Tra lan đức cáp
(Jalandhara) dưới sự ủng hộ của vua Ca nhị sắc ca (Kanishka),
tổ thứ 9 là Buddhamitra triệu tập 500 vị cao tăng
và làm thuợng tọa hội nghị này.
Saṃgitiparyayapada
(S) Dị môn Túc Luận Tập
→ Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh. Do Ngài Xá lợi Phất soạn.
Samhita
(P) Thánh ca →
Samhita. One
of four types of Vedic literature in ancient india. it consists of four
sections, including poems, songs, rituals, mandra, etc.
Rg-veda: life &
health; Sama-veda: ritual & worship; Yajur-veda: war study;
Atharva-veda: mandra & poems.
The four is known as
Four Vedas.
Sami
(K) Sa di →
See Shami.
Samisa
(S) Thế tục →
Worldly.
Saṃjiva
(S) Đẳng hoạt địa
ngục →
Địa ngục thứ nhất.
Samjivina sutta
(P) → Sutra
on Living in Tune
→ Name
of a sutra. (AN iV.55)
→ Tên một
bộ kinh.
Saṃjā
(S) Tưởng →
Perception
→ Saa (P)
→ Tưởng
→ Tác dụng
tưởng tượng sự vật.
Saṃjā-skandha
(S) Tưởng uẩn →
Preception →
Saa-kkhanda (P) →
See
Paca-skandha.
Saṃkalpa
(S) Tư duy →
Conceits
→ Sankappa (P).
Saṃkantikah
(P) Thuyết Chuyển bộ
→ Saṃkrantivadah (S)
→ Name
of a school or branch.
→ Một trong
20 bộ phái Tiểu thừa.
Saṃkara
(S) Cốt tỏa Thiên
→ Thượng
Yết na →
Hóa thân của trời Đại
Tự Tại.
Sāmkhyā
(S) Số luận phái
→ Sankha (P)
→ Tăng
khứ sư, Tăng khư đa,
Tiến hóa nhị nguyên luận, Tăng
Xí Da, Chế Số Luận →
Name of a
school or branch.
→ 1- Học phái
Tăng khư đa
(Học phái Số luận), một phái tu của Bà la môn giáo ở Thiên
trúc hoạt động trước khi đức
Phật ra đời, dựa vào hai nguyên
lý tinh thần thuần túy và nguyên chất căn
bản để thuyết minh thế giới
hiện thực. Tổ là ngài Ca tỳ la (Karpilarsi), kinh căn
bản là Tăng khư đa.
2- Tăng khu luận trong Vệ đà.
Saṃkhyā sūtra
(S) Số luận Kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Saṃkhyā-kārikā
(S) Tăng Khư tụng
→ Số luận
tụng.
Saṃkleśa
(S) Tạp nhiễm
→ Sankilesa (P),
Sankilessana (P)
→ Hữu lậu
pháp.
Saṃkrantivadah
(S) Thuyết chuyển bộ
→ Saṃkantikah (P)
→ Xem Tăng
ca lan đa bộ.
Saṁkṛta-dharma
(S) Pháp hữu vi.
Saṃkusumitarāja-tathāgata
(S) Khai Phu Hoa Vương Như Lai
→ Ta La Thọ
Vương Hoa Khai Phu Phật, Khai Phu Hoa Phật, Hoa Khai Phu Phật
→ Name
of a Buddha or Tathāgata →
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Sammā
(P) Chánh →
Right
→ Samyak (S), Samyag (S).
Sammā-ājīva
(P) Chánh mạng
→ Right
livelihood →
Samyag-ājīva (S), Samyak-ājīva (S)
→ Chánh
mệnh →
Một trong Bát chánh đạo:
chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng,
chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định
→ See
Samyak-ājīva.
Sammā-diṭṭhi
(P) Chánh kiến
→ Right
view →
Samyak-dṛṣṭi (S)
→ See
Samyak-dṛṣṭi →
Chánh kiến ngược với Tà kiến. Có 2 loại loại: chánh
kiến hữu lậu và chánh kiến vô lậu. Bậc đắc
chánh kiến nhận thấy thế gian đều:
vô thường, vô lạc, vô ngã, vô tịnh (= đạt
Chánh kiến hữu lậu). Thấy vậy nên tìm giải thoát (= Chánh
kiến vô lậu). Một trong Bát chánh đạo:
chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng,
chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định.
Sammādiṭṭhi sutta
(P) Kinh Chánh tri kiến
→ Sutra
on Right View →
(MN 9).
Sammā-kammanta
(P) Chánh nghiệp
→ Right
action →
Samyak-karmanta (S)
→ Một trong
Bát chánh đạo: chánh kiến, chánh
tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh
niệm, chánh định.
Sammā-āṇa
(P) Chánh trí →
See Samyak-jāna.
Sammāppadhana
(P) Tứ chánh cần
→ Four
Right Exertions →
See Prahana.
Sammāppadhana-samyutta
(P) Tương ưng tứ chánh cần
→ The
Four Right Exertions
→ (chapter
SN 49).
Sammā-samādhi
(P) Chánh định
→ Right
concentration →
Samyak-samādhi (S)
→ Một trong
Bát chánh đạo: chánh kiến, chánh
tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh
niệm, chánh định.
Sammā-sambuddha
(P) Chánh biến tri
→ Samyak-saṃbuddha (S)
→ Tam miệu
Tam bồ đề, Chánh đẳng
chánh giác →
A universal
Buddha, a fully enlightened person who has discovered the truth all by
himself, without the aid of a teacher and who can proclaim the Truth to
others beings →
Trong một hệ thống thế gian chỉ có một đấng
chánh biến tri mà thôi.
Sammā-saṇkappa
(P) Chánh tư duy
→ Right
thought →
Sammāsaṃkappa (P)
→ Một trong
Bát chánh đạo: chánh kiến, chánh
tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh
niệm, chánh định.
Sammā-sati
(P) Chánh niệm
→ Right
mindfulness →
Samyak-smṛti (S)
→ See
Ariyatthangika magga.
→ Có chánh
niệm về thân, chánh niệm về thọ cảm, chánh niệm về ý, chánh
niệm về pháp.
Sammati
(P) → Tực đế,
Hữu đế, Thế tục đế,
Thế đế
Conventional
reality; conven-tion; relative truth; supposition; anything conjured into
being by the mind.
Sammā-vācā
(P) Chánh ngữ
→ Right
speech → Samyak-vācā
(S) →
See
Samma-vaca.
Sammā-vāyāma
(S) Tạp A hàm
→ See
Saṃyuktāgama.
Sammā-vāyāma
(P) Chánh tinh tấn
→ Right
effort →
Samyak-vyāyāma (S), Samyag-prahānāni (S)
→ See
Ariyatthangika magga.
Sammitīya
(P) Chánh lượng bộ
→ Sammitiya (P),
Saṅmatīyah (S)
→ Sa ma đế
→ One
of the Hinayana sect, a branch of Sthavirandin, developed from
Vatsiputriyah. it is a school of correct measures, or correct evaluation,
formed about 300 years after the Nirvana of Shakyamuni. it was classified in
the Pudgalavadin category, thus often linked with Vatsiputriyah.
→ Một trong
20 bộ phái Tiểu thừa.
Sammon
(J) Sơn môn.
Sammukha-vinaya
(P) Hiện tiền tỳ ni luật.
Sammukhibhāva-vedaniyata
(S) Hiện tiền thọ.
Sammuti
(P) Thế tục →
Qui ước →
See Samvrti.
Saṃmutisaṃgha (S)
Trụ trì thế gian tăng
→ The
samgha estab-lished by convention.
Saṃnahasaṃnaddha
(S) Đại thệ
→ Great
vows →
Tứ hoằng thệ của Bồ tát.
Saṃnaha-saṃnaddha
(S) Hoằng thệ tự thệ
→ Bốn thệ
nguyện rộng lớn của Bồ tát.
Saṃnarthata
(S) → Hợp tác
với người khác người khác nhằm hướng dẫn họ nhận thực
chân lý.
Saṃnivesatathatā
(S) An lập chân như
→ Y chỉ chân
như, Y chỉ như →
Tức khổ thánh đế.
Saṃnyasin
(S) Tuần thế kỳ
→ Dứt bỏ
thế gian, đi du hành khắp nơi.
Một một trong bốn giai đoạn
trong đời một người Bà la môn:
Phạm hạnh kỳ, Gia trụ kỳ, Lâm thê kỳ, Tuần thế kỳ.
Sampajana
(P) Giác tỉnh
→ Discrimination,
comprehension.
Sampajaṣṣa
(S) Tỉnh giác
→ Alertness;
self-awareness; presence of mind; clear comprehension. = sati.
Sampana
(S) Thành tựu
→ Đầy
đủ, ngay đó
được tự tại.
Sampaakrama (S)
→ dzo rim
(T)
→ in
the vajrayana there are two stages of meditation: the development and the
completion stage. This is the completion stage. The completion stage is a
method of trantric meditation in which one attains bliss, clarity, and
non-thought by means of the subtle channels and energies within the body.
Samparāya
(S) Kiếp sau, lai thế, lai sinh
→ Next
life → Abhisamparāya
(P).
Samparayika attha
(P) → The
benefit pertain-ing to future lives.
Saṃparti
(S) Tam bạt chí
→ Tam bạt đề.
Sampasadaniya suttanta
(P) Kinh Tự hoan hỷ
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Sampaticchana-citta
(S) →
Receiving
cons-ciousness.
Sampayutta (S)
→ Associated
with.
Sampayutta dhammas
(P) → Associated
dhammas, citta and cetasika which arise together.
Sampei Gichū
(J) Tam Bình Nghĩa Trung.
Samphappalāpa
(P) Nói nhảm →
Nonsense
speech.
Saṃprājanyaraksana
(S) Phẩm Hộ giới
→ A
chapter in a sutra.
→ Tên một
trong 8 phẩm của Bồ đề hạnh
kinh.
Saṃpraykta-vedaniyata
(S) Tương ưng thọ.
Saṃprayukta-hetu
(S) Tướng ứng nhân.
Saṃputa
(S) Hư tâm hợp chưởng, tam phổ tra (cách phiên âm dùng
trong kinh điển Mật tông thuộc Hán
tạng) → Một
trong 12 cách chắp tay (chắp tay rỗng ở giữa).
Saṃsāra
(P) Luân hồi →
Birth-and-death
→ (S, P), khor wa (T),
Rinne (J) →
Cycle of
rebirths; realms of Birth and Death.
Saṃsaya
(S) Nghi →
Một trong Thập lục đế
của phái Chánh lý ở Ấn.
Saṃskāra
(S) Hành →
Formation
→ Saṇkhāra (P).
Saṃskāra-duḥkhatā
(S) Hành khổ →
Sankhāra-dukkhatā (P)
→ See
Tisro-dukkhatah.
Saṃskāra-skandha
(S) Hành uẩn →
Aggregate of
compositional factors
→ 'du byed kyi phung po
(T), Sankhārakkhandha (P)
→ See
Pratityasamutpada.
→ Trong ngũ
uẩn (sắc, thọ, tưởng, hành, thức) và trong Thập nhị nhân
duyên.
Saṃskāra-śūnyatā
(S) Hữu vi không
→ Pháp do nhân
duyên sanh và pháp tướng của nhân duyên đều
không.
Saṃskṛta
(S) Hữu vi →
Conditioned →
Saṇkhata (P) →
Phụ thuộc →
Complexes,
impulses, Karma-formations.
→ Có tạo tác,
có nhơn duyên tạo tác; những chi có tâm, có sắc. Trái nghĩa
với Vô vi. Hữu vi pháp: sắc pháp (đất,
nước, gió, lửa), phi sắc pháp (tâm, tâm số pháp). Hữu vi tướng:
sanh, trụ, dị, diệt.
Saṃsṭhāna-rūpa
(S) Hình sắc →
Có các loại: dài, ngắn, vuông, tròn, không ngay
thẳng.
Saṃsvedaja
(S) Thấp sanh →
Moisture- or
water-born from →
Saṅsedaja (P).
Saṁtati
(S) Tương tục
→ Continuity
→ Santati (P)
→ King
of Tuśita world.
Saṃtushita-devarāja
(S) San Đâu xuất đà
→ King
of Tusita world.
→ Vua cõi
trời Đâu suất.
Saṃtusta
(S) Tri túc →
Đối với vật đã
được không chê là ít, không
sanh hối hận.
Samu
(J) → Working
Zen practice, especially physical labor.
Samuccayapramāṇa śāstra
(S) Tập lượng luận.
Samuccheda
(P) Diệt bỏ →
Eradication,
cutting off.
Saṃudāya
(S, P)
Tập, Nhân
→ Origin,
Ori-gination, Origination, Uprising, Arising.
→ 1- Nguyên
nhân (Thí dụ: dukkhasamudaya: nguyên nhân sự khổ). 2- Còn gọi là
Tập, trong Tứ diệu đế: Khổ
(duhkha), Tập (samudaya), Diệt (nirodha), Đạo
(marga). 3- Một trong 4 hành tướng của Tập đế:
Nhân, Tập, Sanh, Duyên.
Saṃudāya-āriya-sacca
(P) Tập đế
→ Saṃudāya-āriya-satya
(S) →
See Saṃudāya-satya.
Saṃudāya-āriya-satya
(S) Tập đế
→ See
Saṃudāya-āriya-sacca.
Saṃudāya-dhamma
(P) Tập pháp →
Ori-gination-factors
→ including:
ignorance, Craving, Kamma, Sense-impression (phassa) and the general
characteristic of originating.
Saṃudāya-dharma-jāna
(S) Tập pháp trí
→ Một trong
Thập lục tâm do quán Tứ đế mà
phát sanh.
Saṃudāya-dharma-jāna-kṣānti
(S) Tập pháp trí nhẫn
→ Một trong
Thập lục tâm do quán Tứ đế mà
phát sanh.
Saṃudāya-jāna
(S) Tập trí →
Trí vô lậu do quán Tập đế.
Saṃudāya-satya
(S) Tập đế
→ Saṃudāya-āriya-sacca
(P) →
Tập thánh đế.
Saṃudāya-svabhāva
(S) Tập tánh tự tánh
→ Tập tự
tánh →
Tánh nhóm họp thiện ác thành tựu pháp nhiễm tịnh.
Saṃudāya-vāsanā
(S) Tập khí →
Những tập tánh, phần hình thành nơi tâm do tư tuởng
và hành vi tương tục hiện hành huân tập vào, dần dần kết
chặt vào tâm, trải qua thời gian dài tích tập thành tánh, khó
phá trừ.
Saṃudāya-jāna-kṣānti
(S) Tập loại trí nhẫn
→ Một trong
Thập lục tâm do quán Tứ đế mà
phát sanh.
Samudda sutta
(P) → Sutra
on The Ocean → Name
of a sutra. (SN Xiii.8)
→ Tên một
bộ kinh.
Saṃudgata-samādhi
(S) Cao xuất Tam muội.
Samusaya-citta
(S) Hữu tùy miên tâm
→ Tâm có
phiền não.
Samuthana
(P) Đẳng khởi
→ See
Samut-thanam.
Saṃuthhanena-kuśalah
(S) Đẳng khởi thiện
→ Hành vi và
động tác sanh khởi từ tâm
thiện.
Samutthana
(P) Đẳng khởi
→ Các pháp đồng
thời sanh khởi.
Samutthanam
(S) Đẳng khởi
→ Samuthana (P)
→ Các pháp đồng
thời sanh khởi.
Saṃvara
(S) Điều cấm
→ Tam bạt
la, Luật nghi, Thiện luật nghi.
Saṃvara-śīla
(S) Nhiếp luật nghi giới
→ Moral
restraint →
Luật nghi giới, Tự tánh giới, Cấm giới
→ Pháp môn đoạn
trừ các điều ác.
Saṃvarta-kalpa
(S) Hoại kiếp.
Saṃvega (S)
→ The
oppressive sense of shock, dismay, and alienation that comes with realizing
the futility and meaninglessness of life as it's normally lived; a
chastening sense of one's own complacency and foolishness in having let
oneself live so blindly; and an anxious sense of urgency in trying to find a
way out of the meaningless cycle.
Saṃvṛti
(S) Thế tục →
Sammuti (P) →
Quy ước.
Saṃvṛti-jāna
(S) Thế tục trí.
Saṃvṛtikāya
(S) Chân thân →
Para-marthakāya (P)
→ There
is the body of ultimate truth and the body of relative truth. This is the
embodiment of relative truth.
Saṃvṛti-satya
(S) Chân lý qui ước, thế đế,
hữu đế, tục đế.
Samya-bhedoparacanacakra
(S) Dị bộ Tông Luân luận
→ Name
of a work of commentary →
Tên một bộ luận kinh.
Samyag
(S) Chánh →
Samyak (S), Sammā (P)
→ See
Sammā.
Samyag-ājīva
(S) Chánh mạng
→ Right
livehood → See
Sammā-ājīva.
Samyag-prahānāni
(S) Chánh tinh tấn
→ Right
effort → See
Samyak-vyāyāma.
Samyag-vāc
(S) Chánh ngữ
→ Right
speech →
See Sammā-vācā.
Samyak
(S) Chánh →
Right
→ Samma (P).
Samyak-ājīva
(S) Chánh mạng
→ Right
livelihood →
Sammā-ājīva (P)
→ See
Sammā-ājīva.
Samyak-dṛṣṭi
(S) Chánh kiến
→ Right
view → Sammā-diṭṭhi
(P) →
See Sammā-diṭṭhi.
Samyak-jāna
(S) Chánh trí →
Right wis-dom
→ Sammā-āṇa (P).
Samyak-karmānta
(S) Chánh nghiệp
→ See
Sammā-kammanta.
Samyak-prahāṇa
(S) Tứ chánh cần
→ Four
right endeavours
→ Four
Right Exertions. See Prahana.
Samyak-praptipatti-tathatā
(S) Chánh hạnh chân như
→ Chánh
hạnh như →
Tức Đạo Thánh đế.
Samyak-pratipatti
(S) Chánh hạnh.
Samyak-samādhi
(S) Chánh định
→ See
Sammā-samādhi.
Samyak-saṃbodhi
(S) Tam miệu Tam Bồ đề
→ quả vị
Chánh đẳng chánh giác
→ See
Samyak-sambuddha.
→ Samyak: chánh
nhơn, hoàn toàn (Sam: biến, khắp cả); Bodhi: giác ngộ.
Samyak-saṃbuddha
(S) Tam miệu Tam Phật đà
→ Sammā-sambuddha (P)
→ Chánh
biến tri, Tam miệu Tam bồ đề,
Tam da tam bồ, Tam da Tam Phật, Chánh biến tri, Chánh biến giác,
Chánh đẳng Chánh giác
→ Bậc giác
ngộ hoàn toàn, hiểu biết tất cả.
Samyak-saṃkalpa
(S) Chánh tư duy
→ Right
thought →
Sammā-saṅkappa (P).
Samyak-smṛti
(S) Chánh niệm
→ Right
mindfulness →
See Sammā-sati
(P).
Samyak-traniyatarasi
(S) Chánh định tụ
→ Người
nhất định chứng ngộ.
Samyak-vācā
(S) Chánh ngữ
→ See
Sammā-vācā.
Samyak-vyāyāma
(S) Chánh tinh tấn
→ Samyag-prahānāni (S)
→ See
Sammā-vāyāma.
Samye temple
(T) → The
first monastery build in Tibet probably in 750-770 C.E.
Samyharaksita
(S) Tăng Hộ Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Saṃyojana
(P) Hệ phược
→ Fetters
→ Bandhana (S)
→ Kiết trược,
Phược, Kiết sử; Kết, Thằng thúc
→ Fetter
that binds the mind to the cycle of rebirth (= vatta) -- self-identification
views (sakkaya-diṭṭhi), uncertainty (vicikiccha), grasping at precepts
and practices (silabbata-paramasa); sensual passion (kama-raga), irritation
(vyapada); passion for form (rupa-raga), passion for formless phenomena
(arupa-raga), conceit (mana), restlessness (uddhacca), and unawareness
(avijja). →
1- Thắt buộc lại, dây trói buộc. Có 5 mối kết:
tham kết, nhuế kết, mạn kết, tật kết, kiên kết. Dục
giới có 5 mối kết gọi là Ngũ hạ phần kết. Cõi Sắc giới
và Vô sắc giới có 5 mối kết gọi là Ngũ thượng phần
kết. Có 9 mối kết trói buộc lòng người: ái, nhuế, mạn,
si, nghi, kiến, thủ kiến, kiên, tật đố.
2- Dây trói buộc chúng sanh vào vòng luân hồi là ham muốn đeo
níu trong sắc giới (ruparaga) và ham muốn đeo
níu trong Vô sắc giới (aruparapa).
Samyukta-abhidharma-hṛdaya śāstra
(S) Tạp A tỳ đàm tâm
luận →
Tạp Tâm luận
→ Written
by Dharmatrāta.
→ Do ngài Pháp
Cứu biên soạn.
Saṃyuktāgama
(S) Tạp A hàm Kinh
→ Saṃyutta-nikāya
(S), Sammā-vāyāma (P)
→ Kinh A hàm
có 4 bộ: - Dighagama: Trường
A hàm - Madhyamagama: Trung
A hàm - Ekottaragama: Tạp
A hàm - Samyuktagama: Tăng
nhứt A hàm.
Saṃyukta-ratna-piṭāka sūtra
(S) Tạp Bảo Tạng kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Saṃyuktavarga
(S) Tạp Phẩm
→ Một trong
hai phần Phụ lục của Tạng Luận.
Saṃyutta nikāya
(P) Tương Ưng A hàm
→ Connected
Collection →
Saṃyuktāgama (P)
→ Tương Ưng
bộ kinh →
One of the 5
parts of the Sutta Nikaya, a collection of 7,762 Suttas, grouped in 56
sections. →
Một trong 5 phẩm của Kinh Tạng, gồm 7.762 bài kinh,
chia thành 56 tiểu phẩm.