Mahā-vaipulya
(S) Đại phương quảng, Đại
phương quảng kinh → Một
trong 9 thể loại kinh, dùng để
chỉ kinh Đại thừa như: Đại
Phương Quảng Phật Hoa nghiêm, Đại
Phương đẳng Như Lai tạng, Đại
Phương quảng Địa tạng Thập
luận→ Một trong
47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.
Mahā-vaipulya-Buddha
(S) Đại Phương quảng
Phật → Name
of a Buddha or Tathāgata
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Mahā-vaipulya-Buddha-gaṇdavyūha-sūtra
(S) Kinh Đại Phương
quảng giác quả tạp Hoa nghiêm, Đại
Phương quảng giác Phật kinh →
Kinh Hoa Nghiêm
→ Name
of a sutra → Tên
một bộ kinh.
Mahāvaipulya-mahāsaṃnanipāta-sūtra
(S) Đại phương đẳng
đại tập kinh →
Mahā-saṃnanipāta-sūtra
→ Đại
tập kinh → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Mahā-vaipulya-pūrṇa-buddha-sūtra-prasannārtha-sūtra
(S) Đại phương đẳng
viên giác tu đa la liễu nghĩa kinh
→ Viên giác kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Mahā-vaipulya-tathāgatagarbha-sūtra
(S) Đại phương đẳng
Như lai tạng kinh → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Mahā-vairocana
(S) Đại nhựt Như lai →
Ma ha tỳ lư giá na, Tỳ lư giá na, Biến Chiếu Như
lai, Tối cao hiển quảng nhãn tạng Như lai
→ Thường
trụ Tam thế Diệu pháp thân Như lai, Đức
Đại Nhật Phật, Nhứt thiết Nhơn
Trung tôn.
Mahā-vairocana-bhisaṃbodhi-sūtra
(S) Kinh Đại nhựt →
Mahāvairocana Sutra (S) → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Mahā-vairocana-bhisaṃbodhi-vikurvitadhis-ṭhāna-vaipulya-sutrendra-vajra
Đại Tỳ lô giá na Thành
Phật thần biến gia trì kinh →
Tỳ lô giá na Thành Phật kinh, Đại
Tỳ lộ giá na kinh, Đại nhật
kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Mahā-vairocana-bhisaṃbodhi-vikurvuta-dhisṭhāna-vaipulya-sutrendra-vajrana
Đại Tỳ lô Giá Na Thành
Phật Thần Biến Gia trì kinh →
Tỳ lô Giá Na Thành Phật Kinh, Đại
Tỳ lô Giá Na Kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Mahā-vairocana-buddha
(S) Phật Tỳ lô giá na →
See
Vairocana(-buddha).
Mahāvairocana-sūtra
(S) Đại Nhật kinh →
Name of a
sutra. See Maha-vairocana-bhi-sambodhi Sutra.
→ Tên một
bộ kinh.
Mahāvairovcana-tathāgata
(S) Đại Tỳ Lô Giá Na
Như Lai → Name
of a Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Mahā-vaisranadevarāja
(S) Đại Tì sa môn vương
→ Ma ha phệ thất
la mạt na da đề bà hát la xà.
Mahāvaṃsa
(P) Đại sử →
(S, P) → One
of the important commantaries in Pali language →
Một trong những bộ chú giải kinh điển
quan trọng bằng tiếng Pali.
Mahā-vana
(P) Đại Lâm, Đại
Lâm tinh xá → Kutagara-sala
(S, P) → Trùng Các đường
→ Name
of a temple. →
Tên một ngôi chùa.
Mahāvana vihāra
(S) Đại lâm tịnh xá →
Name of a
temple. →
Tên một ngôi chùa.
Mahāvarga-sūtra
(S) Đại phẩm kinh →
See Mahāvagga-sutta.
Mahāvastu sūtra
(S) Kinh Đại sự →
(S, P) → Phật Bản Hạnh Tập kinh dị bản
→ Name
of a sutra. →
Kinh ghi cuộc đời đức
Phật.
Mahā-vedalla sutta
(P) Đại kinh Phương
quảng →
Sutra on The
Greater Set of Questions-and-Answers
→ Name
of a sutra. (MN 43) →
Tên một bộ kinh.
Mahavedallasuttam
(P) Đại Kinh Phương
quảng.
Mahāvibhaṅga
(S) Đại phần →
Bhikhu-vibhanga →
Tỳ kheo phần
→ Một trong
hai phần của Kinh Phần trong Luận Tạng, dành cho Tỳ kheo.
Mahāvibhāṣā
(S) Đại tỳ bà sa luận
→ Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Mahā-vibhāṣāna
(S) Đại trí →
Mahā-prajā (S), Mahājā (P).
Mahā-vihāra nikāya
(S) Đại Tự phái kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Mahāvihāra-nikāya
(S) Đại Tự phái →
Ma ha tỳ ha la trụ bộ
→ See
Mahāvihāravasinaḥ.
Mahāvihāravasinaḥ
(P) Đại tự phái →
A subdivision
of the Sthavirah school, which opposed to the Mahayana system.
→ Tương
truyền do ngài Ma thẩn đà trưởng
lão (Mahindra) sáng lập vào thế kỷ iii BC.
Mahāvikramin
(S) Đại lực Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát.
Mahā-vipakacitta
(S) → Citta
of the sense sphere which is result, accompanied by beautiful roots.
Mahāvira
(S) → Được
dùng để chỉ đức
Phật.
Mahā-vira
(S) Đại Hùng, Đại
Dũng Mãnh Bồ tát → Mahāvila
→ Đại
Dũng mãnh Bồ tát; Ma ha Tỳ la; Ni càn đà
nhã đề tử
→ 1-
Đại Hùng: Một trong những danh
hiệu được dùng để
chỉ đứcPhật. 2- Ma ha Tỳ la hay
Ni càn đà nhã đề
tử là khai tổ Kỳ na giáo ở Ấn độ
thời đức Phật.
Mahā-viyuha sutta
(P) → Sutra
on The Great Array
→ Name
of a Bodhisattva. (Sn iV.13) →
Tên một vị Bồ tát.
Mahāvyūha
(S) Đại Trang nghiêm kỳ
kiếp → Trong hội
Pháp hoa, đức Thích Ca thọ ký
cho ngài Ca Diếp thành Phật trong vị lai hiệu là Quang Minh Như
Lai, thế giới của ngài là Quang đức,
kỳ kiếp là Đại Trang nghiêm.
Mahāvyutpatti
(S) Danh Nghĩa Đại tập.
Mahāyāna
(S) Đại thừa
→ Great
vehicle →
tek pa chen po (T) → Also
called Great Vehicle or Bodhisattva Vehicle, Northern Buddhism.
Mahāyāna bhāvabheda śāstra
(S) Đại thừa phá hữu
luận → Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Mahāyāna lamkaraśāstra
(S) Đại thừa trang nghiêm
luận → Name
of a work of commentary.
→ Một trong
5 bộ luận (Du già luận, Phân biệt Du già luận, Biện trung
luận, Kim Cang bát nhã luận) Bồ tát Di lặc từ cõi trời Đâu
suất giáng xuống giảng cho ngài Vo Trước.
Māhāyānā-abhidharma sangīti
(S) Đại thừa A tỳ đạt
ma tạp luận → Written
by Asanga → Do
ngài Vô Trước biên soạn.
Mahāyānabhidarma-samyutka-sangiti-śāstra
(S) Đại thừa A tỳ đạt
ma tạp tập luận → Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Mahāyānabhidhamasaṃyukta sangiti-śāstra Sthiramati
(S) Đại thừa A tỳ đạt
ma tạp tập luận ký → Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Mahāyānabhidharma-samuccaya
(S) Đại thừa A tỳ đạt
ma tập luận → Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Mahāyānabhidharma-samuccaya-vyakhya
(S) Đại thừa A tỳ đạt
ma Tạp tập luận → Đối
Pháp Luận →
Name of a
work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Mahāyānabhisamaya-sūtra
(S) Đại Thừa Đồng
Tánh Kinh → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Mahā-yānadeva
(S) Đại Thặng thiên →
Danh hiệu do các sư người Ấn tặng Ngài Huyền Trang.
Mahāyānapiṭāka sūtra
(S) Đại Bồ tát Tạng
Kinh → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Mahāyānapradīpa
(S) Đại thừa đăng.
Mahāyānasaṃgraha-śāstra
(S) Nhiếp đại thừa
luận → Written
by Asaṅga. →
Do Ngài Vô Trước biên soạn.
Mahāyānasaṃgraha-upanibandhana
(S) Nhiếp Đại thừa
luận thích → Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Mahāyānāsamparigraha
(S) Nhiếp Đại thừa
luận → Written
by Asanga. →
Do ngài Vô Trước biên soạn.
Māhāyānāsamparigraha śāstravyākhya
(S) Nhiếp Đại thừa
luận thích → Written
by Vasubandhu. →
Do ngài Thế Thân biên soạn.
Mahāyāna-samparigraha-śāstra
(S) Nhiếp đại thừa
luận → Shodaijoron (J) → Nhiếp
luận →
Name of a
work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Mahāyāna-satadharmapraka-samukha-śāstra
(S) Đại thừa Bách pháp
Minh Môn luận → Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Māhāyānāsata-dharmavādyādvāra śāstra
(S) Đại thừa bách pháp
minh môn luận → Written
by Vasubandhu. →
Do ngài Thế Thân biên soạn.
Mahāyānaśraddhotpāda-śāstra
(S) Đại thừa khởi tín
luận → Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Mahāyāna-sūtralamkara
(S) Đại thừa Trang Nghiêm
Kinh luận → Trang
Nghiêm luận, Trang Nghiêm Kinh luận
→ Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh. Do Mã Minh Bồ tát biên soạn..
Mahāyānasūtralaṅkāra-śāstra
(S) Đại thừa Trang nghiêm
luận → Daijoshogoron (J) → Written
by Asaṅga. →
Một bộ luận nổi tiếng của Đại
thừa do ngài Vô Trước Bồ Tát soạn.
Māhāyānātānaratna śāstra
(S) Đại thừa chưởng
trân luận → Written
by Bhavaviveka → Do
ngài Thanh Biện biên soạn.
Māhāyānāvaipulya-pacaskadhaksa śāstra
(S) Đại thừa Ngũ uẩn
luận → Written
by Vasubandhu. →
Do ngài Thế Thân biên soạn.
Mahāyānaviṃśikā
(S) Đại thừa Nhị
thập tụng → Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Mahāyaśas
(S) Đại Xưng Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát.
Mahendra
(S) Ma thẩn đà trưởng
lão → See
Mahindra.
Maheśvara
(S) Ma hê thủ la thiên →
Xem Mahamahesvara
Maheśvara narayāna
(S) Ma Hê Na la diên →
Name of a
deity. →
Tên một vị thiên.
Maheśvara-narayāna
(S) Đại tự tại lực sĩ
→ Ma hê Na la diên
→ Vị thiên
thần hùng mãnh có ba mắt, tám tay, cỡi trâu trắng, ở cõi
Sắc cứu cánh.
Mahiddhi
(P) Ma-hi-đề.
Mahika
(S) Vụ → Fog
or mist, one of 12 clear forms which can be seen by eyes.
→ Sương mù,
một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được.
Mahiṃsāsaka
(S) Di sa tắc bộ →
See Mahīśāsaka.
Mahinda
(P) Ma thẩn đà trưởng
lão → Xem Mahindra.
Mahindra
(S) Ma thẩn đà →
Mahinda (P), Mahendra (S) → Vua A Dục phái con trai là Ma
thẩn đà làm trưởng đoàn
tỳ kheo, con gái là Tăng già mật
đa làm trưởng đoàn
tỳ kheo ni qua Tích lan hoằng pháp. Sư cô Tăng
già mật đa có công đem
một cành bồ đề từ bồ đề
đạo tràng nơi Phật thành đạo
về Tích lan để trồng. Ma thẩn đà
là khai tổ Phật giáo Tích lan.
Mahīśāsaka
(S) Di sa tắc bộ →
Mahiṃsāsaka (P) → Hóa địa
bộ →
Mộ trong 11 bộ phái trong Thượng tọa bộ.
Mahisasakah
(S) Hoá địa bộ →
One of the
Hinayana school, a branch of Sarvastivadah founded 300 years after the
Nirvana, but the doctrines of the school are said to be similar to those of
the Mahasanghika. Literally means a ruler who converted or rectified his
land or people. The school denied reality to past and future, but maintained
the reality of the present. Similarly, the school rejected the doctrine of
the void and the
non-ego, the production of taint by the Five consciousness, the theory of
nine kinds of non-activity, and so on. They held that enlightenment came
suddenly rathern than gradually.
→ Một bộ
trong Thượng toạ bộ
Mahisasakavinaya
(S) Ngũ phần luật →
Mahisasakaviraya
→ Di sa tắc
bộ hoà nê Ngũ phần luật, Di sa tắc bộ Ngũ phần luật
→ Gồm 30
quyển.
Mahisasakaviraya
(S) Ngũ phần luật →
See
Mahisasakavinaya.
Mahometism
Thanh chơn giáo → Xem
islamism.
Mahorāga
(S) Ma hầu la dà →
Đại mãng thần, Mạc hô
lạc già ma, Mạc hô lạc già, Ma hộ la nga
→ Loại
rắn lớn, mình và đầu là rắn
hay mình rắn đầu người. Một
trong thiên long bát bộ. Gồm: Thiên, long, dạ xoa, càn thát bà,
a tu la, ca lâu na, khẩn na la, ma hầu la già
Mahosnisa-cakra-vartin
(S) Đại Chuyển Luân
Phật Đảnh →
Quảng Sanh Phật Đảnh,
Hội Thông Đại Phật Đảnh
→ Name
of a Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Maidō Sochin
(J) Huệ Thắng Tổ Tâm →
See Hui-t'ang
Tsu-hsin.
Maidō soshin
(J) Hối Đường Tổ Tâm
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Maithuna (J) Tình thương.
Maitrayani
(S) Thiện tri thức →
Di đa la ni.
Maitreya
(S) Di Lặc Phật →
Milei (C), Miroku (J), Metteyya (P), Jampa (T) → Di Lặc Bồ
tát →
Sanskrit
word, literally means friendly and benevolent. He will be the next Buddha in
our world. He is now preaching in Tusita Heaven. in China, he is usually
represented as the fat laughing Buddha.
→ Có nghĩa
là từ tâm. Theo Phật Tổ Thống ký, từ lúc đức
Thích Ca cho đến đức
Di Lặc ra đời là 8.108.000 năm.
Khi Phật Di Lặc ra đời con người
sẽ sống đến 80.000 tuổi (Di
lặc hạ sanh Kinh). Trước Phật Thích Ca ra đời,
con người thọ 100 tuổi. Trước Phật Thích Ca, thời Phật Ca
Diếp, con người thọ mạng 20.000 tuổi (Soạn tập bá duyên
Kinh). Hiện nay Bồ tát Di Lặc đang
làm thiên chủ nơi cung Tri túc thiên (Đâu
suất thiên). Trong Hiền Kiếp (đại
thiên niên kiếp) này, đức Ca la
ca tôn đại Phật là Phật thứ
nhất, đức Kim Tịch Phật là
Phật thứ nhì, Ngài Ca Diếp Phật là Phật thứ ba, đức
Thích Ca là Phật thứ tư, đức
Di Lặc là Phật thứ năm.
Maitreya-bodhisattva
(S) Bi Lặc Bồ tát →
See Maitreya.
Maitreyanātha
(S) Di Lặc tôn → See
Maitreya.
Maitreya-samādhi
(S) Từ định →
Từ tâm tam muội
→ Khi nhập định,
lòng từ trở nên một sức mạnh vô biên có thể điều
phục những chúng sanh bạo ác cực điểm.
Maitrī
(S) Từ tâm →
Loving
kindness →
Mettā (P) → Loving-kindness;
goodwill. One of theten perfections (paramis) and one of the four
"sublime abodes" (brahma-vihara) →
Lòng thương chúng sanh mà muốn giúp họ được
an vui. Trong Tứ vô lượng tâm, gồm: từ (maitri), bi (karuna),
hỉ (mudita), xả (upeksa)
Maitrībāla
(S) Từ lực vương.
Maitribalarāja
(S) Tứ lực vương.
Maitrī-karuṇā
(S) Từ bi → Mettā-karuṇā
(P) Maitrīsmṛti
(S) Từ bi quán.
Majestically Flaming Light
Viêm vương quang →
One of the
twelve lights of Amida.
Majjhimā
(P) Trung →
Middle
→ Ở giữa →
Middle;
appropriate; just right.
Majjhimā nikāya
(S) Trung A hàm
→ Middle
Length Collection
→ Trung bộ
kinh →
One of the 5
parts of the Sutta Nikaya, a collection of 152 suttas.
→ Một trong
5 phẩm của Kinh Tạng, gồm 152 bài kinh.
Majjhimālokadhātu
(P) Trung thiên thế giới →
See
Dvisahassilokadhatu.
Majjhimāpaṭipadā
(P) Trung đạo →
Madhyamā-pradipadā (S), u ma (T) → See
Madhyamāpradipadā.
Majusaka
(S) Mạn thù Sa hoa.
Majusru-vikurvana-parivarta
(S) Ma Nghịch kinh →
Văn Thù Sư Lợi Thần
biến phẩm chi Đại thừa kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Maka hannyaharamita shin-gyō
(J) Ma ha bát nhã ba la mật đa
tâm kinh → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Maka shikan
(J) Ma ha chỉ quán.
Makara
(S) Ma Dà La → Ma
Kiệt, Ma Ca La ngư, Ðại Kình Ngư, Ðại thể ngư, Cự ngao
→ Tên vị
thần cá rất lớn thống lãnh loài cá.
Makhadevasuttam
(P) Kinh Makhadeva.
Makkaṭa
(P) Di hầu → See
Markaṭa.
Makkata sutta
(P) → Sutra
on The Monkey → Name
of a sutra. (SN XLVii.7) →
Tên một bộ kinh.
Makkha
(P) Phú → See
Mraksa.
Makkha thambha
(S) Phỉ báng và cố chấp.
Makkhali-Gosāla
(P) Mạt già lê câu tử, Mặt-Già-Lê-Cù-Xá-Lợi →
See
Maskarin-Gośāli-putra.
Maku
(S) Ma Cốc →
Mayoku Hotetsu (J) → (khoảng giửa TK 8 và 9). Đệ
tử của Mã Tổ Đạo Nhất.
Makuta
(S) Hắc Xỉ La sát nữ →
Thi Hắc La sát nữ
→ Name
of a deity. →
Tên một vị thiên.
Makutabandhanacetiya
(S) Thiên Quan tự →
Tên ngôi chùa của dòng họ Mạt la (Malla) nơi di thể đức
Phật được an trí để
hỏa táng.
Makyō
(J) Ma cảnh → Fantasies
and hallu-cinations.
Mala
(S) Cấu →
Dirt
→ Malaṁ (P) → Cấu:
cáu bẩn, phiền não (phiền não cấu, trần cấu, lục cấu: não,
hại, hận, siểm, cuống, kiêu)
Mālā
(S) Hạt chuỗi, niệm châu, sổ châu
→ Bead
→ trengwa (T) → (1)
A rosary which usually has 108 beads.
→ Tràng
hạt. Có 4 loại: 108 hạt, 54 hạt, 42 hạt và 21 hay 27 hạt. Còn
có loại 36 hạt hay 18 hoặc 14 hạt.
Malevolence ác
ý.
Malla
(S) Mạt la → See
Makutaban-dhana-cetiya
→ Tên một
dòng họ trong thành Câu thi na, nơi Phật nhập diệt.
Mallikā
(S) xứ Mạt-lê-viên →
Mạt lỵ lợi
→ - Vợ vua
Ba tư nặc, thành Xá vệ, có qui y tam bảo. - Mạt lỵ còn là tên
một thứ hoa rất thơm ở Thiên trúc, tức là hoa lài.
Malunkyasuttam
(P) Tiểu kinh Malunkya.
Malya
(S) Tràng hạt → See
Mala.
Malyaśrī
(S) Thắng Mạn phu nhân.
Mamaki
(P) Thủy Tạng Phật
→ Water-Element
Buddha →
Ma Ma Kê Bồ tát, Mang Mãng Kê Bồ tát, Ma Mạc Chi Bồ
tát →
A female
Buddha who is the manisfestation of the earth element of all Buddhas. She is
the consort of Buddha Ratnasambhava (T) →
Một vị nữ Phật hóa thân địa
đại của tất cả chư Phật. Bà
đi cùng Phật Bảo sanh (TT).
Māṃsa-bhaksana-vinivṛtta
(S) Đoạn nhục →
Không được ăn
thịt.
Māṃsa-cakkhu
(P) Nhục nhãn → See
Mamsa-caksu.
Māṃsa-cakṣu
(S) Nhục nhãn →
Mamsa-cakkhu (P).
Mana
(S) Ý → Manas,
Mano, Manaḥ (S) → Mạt na
→ See
Manas.
Māna
(S) Mạn →
Arrogance
→ (S, P) → Lòng
kiêu mạn. 1- Một trong ngũ thượng kết: sắc ái kết, vô sắc
ái kết, mạn kết, trạo kết, vô minh kết. 2- Mối trói buộc
mà người đắc quả A la hán
dứt được là không còn lòng kiêu
ngạo. 3- Tâm cống cao và lăng
nhục người khác. Một trong Thập sử.
Manaḥ
(S) Ý → See
Mana.
Manaḥ-kara
(S) Tác ý → See
Manaskara.
Manaḥparyaya
(S) Huệ trí → Tha
tâm trí.
Manaḥ-sucarita
(S) Ý diệu hạnh →
One of the
Trini-sucaritani.
→ Một trong
Tam diệu hạnh.
Mana-īndriya
(S) Ý căn →
See Manindriyā.
Manakarma
(S) Ý nghiệp.
Maāṇa
(P) Tư lương.
Mānas
(S) Mạt na →
Sub-mind
→ Mano (P) → Tư
duy, Mạn, Mạt na thức
→ The
name of the seventh of the eight consciousnesses. i refers to the faculty of
thought, the intellectual function of consciousness.
→ Thức
thứ 7 trong 8 thức do Tông Duy Thức phân lập. Là một loại
thức ô nhiễm, hằng chấp thức thứ 8, A lại da thức, làm phàm
ngã.
Manasikara
(P) Tác ý →
Attention
→ Manah-kara (S),
Manaskara (S) → One
of the 10 mahabhumikas.
→ Tác dụng
khiến tâm, tâm sở nhận biết đối
tượng. Một trong 10 đại địa
pháp.
Manaskara
(S) Tác ý → See
Manasikara (S).
Manasvin
(S) Đại Ý Long vương →
Manasvin-nāga-rāja (S) → Ma na tư Long vương
→ One
of the 8 Dragon Great Kings.
→ Một trong
Bát đại Long vương, gồm: Hoan
Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải, Bảo Hữu
Long vương, Đa Thiệt Long vương,
Vô nhiệt não Long vương, Đại ý
Long vương, Thanh Liên Long vương.
Manasvin-nāga-rāja
(S) Đại Ý Long vương →
See Manasvin.
Manatā
(P) Duyệt ý →
Joyful
mentality → Manatā
(S, P), Attamanatā (P).
Mānati-māna
(S) Mạn quá mạn →
Tự cho mình hơn người
Manatthaddha
(P) Manatthaddha → Một
trong 100 vị Độc Giác Phật đã
trú trong núi isigili
Manava
(S) Ma Nạp tiên →
Manavaka (P) → Nho đồng;
→ Tên một
vị tiên, tiền thân của Phật.
Manavaka
(P) Ma Nạp tiên →
See Manava.
Manayatana
(S) Ý xứ → Mind-base.
Maṇḍaka
(S) Bánh bằng bột mì
→ Baked
flour.
Mandākinī
(S) Thiên xứ hà →
Tên một con sông ở cõi trời.
Maṇḍala
(P) Mạn-đà-la, mạn đồ
la, mạn trà la, mạn noa la, Mãn noa la, Luân Viên, Cụ Túc, Tụ
Tập →
Circle
→ chin kor (T) → Đàn
pháp, giới đàn, đàn
→ A
circle, a ring, a wheel, a district or province, a group, A diagrammatic
circular picture used as an aid in meditation or ritual, sometimes a symbol
of the universe, or a representation of a deed of merit. Sometimes, it
represents a place of enlightenment, where Buddhas and Bodhisattvas are
existent. Mandalas also reveal the direct retribution of each of the ten
worlds of beings (see Ten Realms). Each world has its mandala which
represents the originating principle that brings it to completion. it is one
of the three mystics in Tantric Buddhism.
→ Xem
Mandara.
Maṇḍala Bodhisattva
(S) Mạn đà la Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Vị Bồ tát ngôi thứ năm,
bên tả ngài Hư không tạng Bồ tát, hình dáng giận dữ, màu đen,
ba mắt, sáu tay, ngồi trên toà sen đỏ.
Maṇḍala offering
Cúng dường mạn đà la →
One of the
four ngondro practice.
Maṇḍalaka
(S) Mạn đà la thiêng
→ Sacred
circle.
Maṇḍana
(S) Trang hoàng
→ Adorning.
Maṇḍanakārikā
(S) Giờ trang hoàng
→ Time
to adorn.
Mandanusārin
(S) Chết từ từ
→ Passing
away slowly.
Mandara
(S) Mạn đà la →
Khyil-khor (T) → Name
of a sacred mountain.
Mandāra
(S) Cây Mạn đà la →
One of the 5
trees of paradise. See Mandārava.
Mandārapuṣpa
(S) Mạn đà la hoa →
Flowers of
the Mandāra tree. See Mandārava.
Mandārava
(S) Cây Mạn đà la →
Mandāra (S) → Cây Thích ý hoa
→ A
kind of heavenly flower, beautiful to look at and pleasure-giving. See Mandārapushpa.
→ Hoa sen
trắng ở cảnh tiên Một trong 4 loại hoa các vị trời rải
xuống để cúng dường Phật: man
đà la hoa, maha man đà
la hoa, man thù sa hoa, ma ha man thù sa hoa.
Mandayus
(S) Yểu mệnh
→ short-lived.
Mandhata
(S) Đảnh Sanh Vương →
See
Murdhagata.
Mandhātṛ
(S) Đảnh Sanh Vương →
See
Murdhagata.
Maṅgala
(S) Hạnh phúc → Một
trong 100 vị Độc Giác Phật đã
trú trong núi isigili → Auspicous
sign or blessing.
Maṅgala sutta
(P) Kinh Hạnh phúc
→ Sutra
on Protection →
Kiết tường Kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Mangsiang
(C) Mạnh Tường.
Maṇī
(S) Như ý → See
Maṇi.
Maṇi
(S) Như ý →
Maṇika (S) → Ly cấu, Như ý châu.
Maṇibhadrā
(S) Ma Ni Bạt Đà La →
Bảo Hiền →
Một trong Dạ xoa bát đại
tướng: Bảo Hiền, Mãn Hiền, Mật Chủ, Oai Thần, Ứng Niệm, Đại
Mãn, Vô tỷ lực, Mật Nghiêm
Manicheism
Ma Ni giáo, Bái Hỏa giáo, Ma giáo →
Một tôn giáo ở Ba Tư vào thế kỷ thứ 3, được
truyền sang Trung quốc vào thế kỷ VI - VII đổi
tên là Minh Giáo.
Maṇicuda
(S) Châu Kế Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát.
Maṇi-jewel Ngọc
như ý → A
precious gem of a globular shape with a short pointed top.
Maṇika
(S) Như ý → See
Maṇi.
Maṇikutarāja
(S) Châu đảnh vương
Bồ tát → Mahākutarāja (S)
→ Name of a
Bodhisattva →
Tên một vị Bồ tát.
Manindriyā
(S) Ý căn →
Mana-īndriya (S) → See
Mana-indriya.
Maṇipūra-cakra
(S) Trung khu.
Maju
(S) Diệu Diệu Beautiful
→ Sweet,
lovely, charming.
Majugāthā
(S) Mạn thù thất lị Bồ tát →
Cát tường già đa, Mạn
thù già đà Bồ tát, Diệu Ðức
Bồ Tát, Văn Thù bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Majughoṣa
(S) Ngũ tự Văn thù Bồ
tát → Diệu Âm
Bồ tát →
Another name
of Majusrī.
Majuka
(S) Di thù ca → Một
trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.
Majūshaka
(S) Mạn thù sa hoa
→ Celestial
flower →
Lam hoa →
Hoa màu đỏ, thơm, mọc
từng chùm nhỏ. Một trong 4 loại hoa các vị trời rải xuống để
cúng dường Phật: man đà la hoa,
maha man đà la hoa, man thù sa hoa,
ma ha man thù sa hoa.
Majuśrī
(S) Văn thù sư lợi Bồ
tát → Mondjou-bosatu (J),
Jampeian (T) → 'Beauty
and glory'; a bodhisattva who represents the wisdom and enlightenment of all
Buddhas. He is usually portrayed mounted on a lion attending on Shakyamuni's
left hand. As one of the Four Great Bodhisattva, he is the one with the
greatest wisdom. Manjusri is said to have: wonderful head, universal head,
glossy head, revered head, wonderful virtue and wonderfully auspicious.
Manjusri, the guardian of wisdom, is often placed on the left of Shakyamuni,
while Visvabhadra, the guardian of law, is on the right. Manjusri always
rides on a lion. He is described as the ninth predecessor or Buddha-ancestor
of Shakyamuni. in the past lives, he is also described as being the parent
of many Buddhas and have assisted the Buddha into existence. He is the Chief
of the Bodhisattva, and the chief disciple of the Buddha. He is the object
for the pilgrimages visiting the Wu Tai Shan of Shansi Province in China.
→ Man thù
thất lỵ, Diệu Đức Bồ tát (Vô
lượng thọ kinh và Niết bàn Kinh), Diệu Kiết tường Bồ tát
(Đại Nhựt Kinh), Diệu Thủ Bồ
tát (Vô hạnh Kinh), Phổ Thủ Bồ tát (Đại
tịnh Pháp môn Kinh). Ngài Văn thù
là một vị cổ Phật. Trong quá khứ, Ngài đã
là Long chưởng thượng tôn vương Như Lai. Về vị lai, Ngài
sẽ là Phật Phổ Kiến Như Lai (= Phổ Hiền Như Lai). Đức
Văn thù có 108 tên, Ngài tượng
trưng cho trí huệ.
Majuśrī Bodhisattva
(P) Văn thù sư lợi Bồ
tát → See
Manjusri.
Majusrī-bodhisattva-sarvaṛṣinirdeśa-puṇyā-puṇyākala-nakṣatra-tārā-sūtra
(S) Văn thù Sư lợi Bồ
tát cập chư tiên sở thuyết cát hung thời nhật thiện ác tú
diệu kinh → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Majusrī-buddhakṣetra-guṇa-vyūhālaṅkāra-sūtra
(S) Văn thù sư lợi
Phật độ trang nghiêm kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Majuśrīkumarabhūta
(S) Văn Thù Sư Lợi Pháp
vương Bồ tát → Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Majuśrīpucchaprajā
(S) Văn thù vấn Bát nhã
kinh → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Majuśrī-vikridita sūtra
(S) Thắng Kim Sắc Quang Minh Đức
Nữ kinh → Đại
Trang nghiêm Pháp môn kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Mannen-ji
(J) Vạn niên tự →
Name of a
temple. →
Tên một ngôi chùa.
Mano
(S) Mạt na →
Mind
→ citta
→ See
Manas.
Manobhirama
(S) Ý lạc → Phật
Thích Ca có thọ ký cho ngài Mục kiền Liên về sau Mục kiền
Liên sẽ thành Phật có Phật hiệu này. Cõi thế của đức
Phật này tên là cõi Ý lạc, kỳ kiếp của ngài gọi là Hỷ mãn.
Mano-daṇḍa
(S) Ý phạt nghiệp →
One of
Trini-dandani. →
Một trong Tam phạt nghiệp.
Mano-dhātu
(S) Mạt na thức giới →
Mind-element,
comprising the five-sense-door adverting-consciousness, and the two types of
receiving-consciosness.
Manodja
(S) Nhạc Càn thác bà vương →
1- Nhạc, âm nhạc, pháp nhạc, thiên nhạc 2- Tên một
trong bốn vị vua Càn thát bà đến
nghe Phật giảng kinh Pháp Hoa. Bốn vị ấy là: Nhạc Càn thác bà
vương, Nhạc âm Càn thác bà vương, Mỹ Càn thác bà vương,
Mỹ âm Càn thác bà vương
Manodjasabdabhigardjitta
(S) Diệu Âm Biến Mãn Phật →
Diệu Âm biến mãn kỳ kiếp
→ Name
of a Buddha or Tathāgata →
Tên một Kỳ Kiếp của đức
Phật Sơn hải huệ Tự Tại Thông vương (của ngài A nan đà).
Đức Thích Ca có thọ ký cho ngài
A Nan về vị lai sẽ thành Phật hiệu là Sơn Hải huệ Tự
Tại Thông Vương Như Lai, cõi của ngài là Thường lập Thắng
Phan, kỳ kiếp là Diệu âm biến mãn.
Manodjasvara
(S) Nhạc âm Càn thác bà →
Một trong bốn vị vua Càn thát bà đến
nghe Phật giảng kinh Pháp Hoa. Bốn vị ấy là: Nhạc Càn thác bà
vương, Nhạc âm Càn thác bà vương, Mỹ Càn thác bà vương,
Mỹ âm Càn thác bà vương
Manodvaravajjana-citta
(P) → Mind-door-adverting-consciousness.
Manodvaravithi-cittas
(P) → Cittas
arising in a mind-door process.
Mano-guhya
(S) Ý mật → One
of the Trini-guhyani.
→ Một trong
Tam mật.
Mano-jṇāghosa
(S) Ý Thanh → Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Manokamma
(P) Ý nghiệp → Mental
action.
Manomaya
(S) Ý sinh thân
→ Mentally
created → Thân
do ý sinh ra.
Mano-mayakāya
(S) Ý sinh thân → Thân
của các vị Bồ tát do ý thụ sinh.
Manorathapurani
(S) Luận Mãn Túc Hy Cần.
Mano-samphassa
(S) → Mind
contact.
Manovijā
(P) Phân biệt thức.
Manovijāna
(S) Mạt na thức →
Mano-viāṇa (P).
Manoviāṇa
(P) Mạt na thức →
See Manovijāna.
Mano-viāna-dhātu
(P) Mạt na thức giới →
Mind-consciosness
element, comprising all cittas other than the sense-cognitions (seeing,
etc.) and mind-element.
Manta
(P) Man trà la → Xem
Mantra.
Mantapadam
(P) câu chú thuật.
Mantra
(S) Chú → Ngag (T),
Manto (P), Ngak (T) → Man trà la, Mật chú, Thần chú, man
đá la, linh phù
→ Sanskrit
words signifying a sacred word, verse or syllable which embodies in sound of
some specific deity or supernatural power. it is one of the three mystics in
Tantric Buddhism.
→ Có nhiều
câu thì gọi là Chân ngôn (Dharani), nếu chỉ một câu gọi là
Chú (Mantra). Man trà la (ý mật) cùng với Chân ngôn (dharini) là
ngữ mật và ấn là thân mật nếu được
khéo học và thực hành thì hành giả sẽ là một với chư
Phật., thân ngữ ý mình là thân ngữ ý của chư Phật. Xem thêm
Đà la ni.
Mantrayāna
(S) Chơn ngôn thừa →
Mật tông, Chơn ngôn tông, Du già tông
→ Another
term for the vajrayana.
→ Tín đồ
Chơn ngôn tông lúc nào cũng giữ mình cho tương ứng với hạnh
nghiệp của Phật bằng: thân thì làm Phật sự, khẩu nói lời
lành, ý luôn niệm Phật. Tông này dùng ấn để
thế cho nghiệp thanh tịnh của thân, chú để
thế cho nghiệp thanh tịnh của khẩu, ý để
được nghiệp thanh tịnh về ý.
Lúc ngồi đạo tràng hành đủ
ba mật ấy thì đồng thể với
Phật, thành Phật trong lúc ấy.
Manu
(S) Ma Nâu, Mã Nỗ →
Thần cõi sống.
Manughosa
(S) Diệu Âm Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát.
Mānuṣa
(S) Loài người
→ Human-being
→ Mānusa (P),
Manussa (P), Mānuṣī (S) → Ma nao xá, Mạt nô xa, Ma nao
xá nam; Cõi người, Nhân
→ High-minded
being: a mind above the ebb and flow of worldly conditions.
Mānuṣāloka
(P) Cõi người.
Mānuṣayāna
(S) Nhân thừa.
Mānuṣī
(S) Loài người →
(Feminine)
See Mānuṣa.
Mānusmṛṭi
(S) Ma Nô pháp điển →
Kinh điển Bà la môn.
Manussa
(P) Loài người →
See Mānuṣa.
Mānuṣya
(S) Bản tánh con người
→ Human
nature.
Mānuṣya-gati
(S) Nhân gian đạo
→ Path
to human-beings.
Mao-shan p'ai
(C) Mao Sơn phái →
A branch of
Taoism, founded by T'ao Hung-ching in the 6th century.
→ Một phân
nhánh Đạo gia do Đào
Hoằng Cảnh sáng lập vào thế kỷ thứ 6.
mappo
(J) Mạt pháp →
End of the
dharma.
Māra
(S) Ma ba tuần. Thiên ma có tên riêng là Pàpman, hay Pàpiyas,
thường được phiên là Ba Bỉ
Duyên, Ba duyên, Ba huyện. Các bản kinh cổ nhất ghi tên là Ma
Ba Huyện. Theo Nhất Thiết Kinh Âm Nghĩa, quyển 10, chữ Huyện
với chữ Tuần giống nhau, chỉ khác là chữ Huyện được
ghi bằng bộ Mục ở bên trái, nhưng do sao chép lầm chữ Mục
thành chữ Nhật nên chữ Huyện bị đọc
thành chữ Tuần. Do gọi sai thành thói quen, người ta bỏ luôn
cả chữ Nhật bên cạnh chữ Tuần, chỉ còn chữ Tuần đơn
như hiện nay. → Demon
→ du (T) → Ma
quân, ác ma →
Anything that
obstructs the attainment of liberation or enlightenment. The Evil One who
"takes" away the wisdom-life of all living beings. The
personification of evil, temptation, and death. A devil, an adversary, a
demon. There are five kinds of demons in Buddhism: (1) Kilesa: Demon of
Desire (2) Khanda: Demon of contaminated aggregates (3) Maccu: Demon of
uncontrolled death (4) Devaputta: the king of maras inhabiting the Sixth
Heaven in the world of desire (5) Abhisamkhara: Demon of delusion.
→ Chỉ chung
những chướng ngại dẫn đến giài
thoát và giác ngộ. Có 5 loại thiên ma: - Trời Ma vương (Devaputta)
- Khát vọng Ma vương (Kilesa:
Demon of Desire)
- Hành nghiệp Ma vương (Abhisamkhara:
Demon of delusion) - Uẩn Ma vương (Khanda:
Demon of contaminated
aggregates) - Tử Ma vương (Maccu:
Demon of uncontrolled
death)
Māra-darśana
(S) Hàng ma → See
Mara Tarjana.
Maramma-saṃgha
(S) Miến điện tông →
Name of a
school or branch.
→ Tên một
tông phái.
Marammasaṃghanikāya
(S) Tiền Tông → Name
of a school or branch.
→ Chi phái
Thượng tọa bộ ở Miến điện
từ thế kỷ ii.
Maraṇa
(S) Tử →
Death
→ (S, P) → Chết
→ Trong: sanh
(jati), lão (jara),
bệnh (vyadhi), tử (marana).
Māraṇa-smṛti
(S) Niệm tử.
Māraṇassati sutta
(P) → Sutra
about Mindfulness of Death
→ Name
of a sutra. (AN Vi.19 - 20) →
Tên một bộ kinh.
Mārapapiman
(S) Ma Ba tuần → Name
of a devil king during Sakyamuni Buddha's time. See Marāpapiyan.
→ Tên Ma vương
thời Phật tại thế.
Mārapapiyan
(S) Ma ba tuần → Ma
la, Thiên ma →
Tên chung của loài ma lớn, thiên ma.
Mārapasa sutta
(P) → Sutra
on Mara's Power → Name
of a sutra. (SN XXXV.115) →
Tên một bộ kinh.
Mārapramardaka
(S) Hoại Ma Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát.
Mārapramar-dāna
(S) Hàng ma →
Marapra-mathana (P).
Mārapramathana
(P) Hàng ma → See
Marapramar-dana.
Marās' evil acts
→ Various
acts of the maras to cause hindrances to bodhisattvas and thwart their
attempt to realize the Buddhist ideals.
Mārasamyutta
(P) Tương Ưng ác Ma
→ Mara
(chapter SN4) → ác
ma Tương ưng →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Maratajjaniyasuttam
(P) Kinh hàng ma.
Māra-tarjana
(S) Hàng ma →
Mara-darśana (S).
Mardjaka
(S) Hương cúc → A
lê thọ →
Tên một loài hoa.
Mārga
(S) Đạo →
Maggo (P), Magga (P) → 1- Nghĩa là có tính cách thông
tới, đưa tới chỗ đã
định. Đạo
còn la con đường đưa
đến Niết bàn (Câu xá luận),
con đường diệt khổ. 2- Đạo
còn là một trong Tứ diệu đế:Khổ
(duhkha), Tập (samudaya),
Diệt (nirodha), Đạo
(marga). 3- Một trong 4 hành
tướng của Đạo đế:
Đạo, Như, Hành, Xuất.
Mārga-anvaya-jāna
(S) Đạo loại trí →
Trí vô lậu do quán đạo
đế của cõi Sắc và Vô sắc.
Một trong 8 trí, 1 trong 16 tâm.
Mārga-ārya-satya
(S) Đạo đế
→ Magga-dhamma-sacca (P) → Đạo
diệu đế, Đạo
đế, Khổ diệt đạo
thánh đế
→ See
Magga-āriyasacca.
→ Một trong
tứ điệu đế
khổ đế, tập đế,
diệt đế, đạo
đế, là chơn lý cốt yếu vì
chỉ đủ các phương pháp tu hành
để diệt đau
khổ, phiền não. Đạo đế
hiệp lại thành 8 nẻo (bát chánh đạo).
Marga-cittā
(S) Đạo tâm.
Mārga-dharma-jāna
(S) Đạo pháp trí.
Mārga-jāna
(S) Đạo trí →
Magga-nana (P) → Trí vô lậu duyên với Đạo
đế, tạo 4 hành tướng: đạo,
như, hành, xuất, để đoạn
trừ mê hoặc.
Mārga-satya
(S) Đạo đế
→ See
Mārga-ārya-satya.
Marga-envaya-jāna
(S) Đạo loại trí →
Một trong Thập lục tâm do quán Tứ đế
mà phát sanh.
Marga-envaya-jāna
-kṣānti
(S) Đạo loại trí nhẫn
→ Một trong Thập
lục tâm do quán Tứ đế mà phát
sanh.
Marga-dharma-jāna
(S) Đạo pháp trí →
Một trong Thập lục tâm do quán Tứ đế
mà phát sanh.
Marga-dharma-jāna-kṣānti
(S) Đạo pháp trí nhẫn →
Một trong Thập lục tâm do quán Tứ đế
mà phát sanh.
Marichi
(S) Mạt lỵ chi →
Tên một nữ thần nguyện hộ trì những người đi
đường.
Māricī
(S) Ma dị chi Bồ tát →
Dương Diệm Bồ tát, Ma lợi chi thiên, Oai Quang thiên
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Māricī-dhāranī
(S) Ma lị chi thiên Đà
la ni kinh → One
of the sutra of Trantrism.
→ Một bộ
kinh trong Mật bộ.
Māricī-upama
(S) Diệm dụ → Thí
dụ chỉ các pháp như sóng nắng.
Mark of a thousand-spoked wheel
→ One
of the thirty-two physical characteristics of the Buddha; this mark is seen
on the sole of his foot; cf. thirty-two physical characteristics.
Markaṭa
(S) Di hầu →
Monkey
→ Makkaṭa (P) → Ma
ca tra →
Một loài khỉ, dùng để
ám chỉ tâm vọng động.
Markaṭa-ḥrada
(S) Di hầu giang →
Di hầu trì, Hầu trì
→ Tên một
cái hồ Xá lỵ. Ao này do bầy khỉ tụ lại làm thành. Phật
từng có thuyết pháp ở đây.
Marpa
(S) Marpa →
1012-1097 C.E. →
(101(2) 1097)
A renowned yogi in southern Tibet, also known as the Translator, a student
of Mahasiddha Naropa, Atisha, and the dharma guru of Milarepa. He brought
Mahamudra and Naro Chodrug from india into Tibet.
→ (1012-1097)
Một nhà du già nổi tiếng miền nam Tây tạng, còn được
người đời gọi là Đại
Dịch giả, ông là học trò của Naropa và Atisha, và là thầy
của Milarepa. Ngài là người đã
du nhập Đại Ấn pháp từ Ấn độ
và Naro Chodrug vào Tây tạng
Maskarin-Gośāliputra
(S) Mạt già lê câu tử →
Makkhali-Gosāla (P) → Mạt già lê, Mạt già lê câu xá
la tử →
Vị luận sư ngoại đạo
thời đức Phật.
Master Sư
phụ → The
guide of the traveler (student). Roshi is a better term, if it is used
without trying to imply a status.
Master of Discourse
Pháp sư → Especially
refers to Vasubandhu, the author of the Discourse on the Pure Land.
Mata sutta
(P) → Sutra
on Mother →
Name of a
sutra. (SN XV.14-19) →
Tên một bộ kinh.
Mātaṅga
(S) Ma đăng già →
Tên một dâm nữ thành Xá vệ nước Câu tát la, dùng
chú ngoại đạo bắt ông A Nan lúc
ông đi khất thực, nhờ Phật đọc
Phật Đảnh thần chú và ngài Văn
Thù phụng chú đi cứu giải đưa
cả hai về. Sau đó Ma đăng
già thọ giới xuất gia làm tỳ kheo ni, về sau đắc
A la hán.
Matanga Ariya
(P) Matanga Ariya → Một
trong 100 vị Độc Giác Phật đã
trú trong núi isigili
Mātaṅga sūtra
(S) Ma đăng già Kinh →
Ma đặng nữ Kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Material dāna
→ Giving
gifts to the needy; one of the two kinds of Dana, the other being Dharma
Dana.
Mathurā
(S) Đa ma thâu →
Ma thâu la →
Một địa danh nơi tìm
thấy 133 kinh bản Phật giáo khắc bằng tiếng Phạn và tiếng
Mati
(S) Ý → Từ
trí →
Ý muốn, ý định
Mātṛ
(S) Mẹ.
Mātratā
(S) Duy.
Mātṛka
(S) Bản mẫu tạng →
Hành mẫu tạng, Ma đức
lặc già, Ma đát lí ca, Ma đa
la ca, Ma Di →
The Tenth
ancestor of the Sakya family.
→ 1- Tên
gọi Luận tạng vì Luận tạng là mẹ các tạng. 2- Một trong
Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em. 3- Tên vị tổ đời
thứ 10 của dòng họ Thích Ca.
Mātṛnanda
(S) Mạn đa nan đề
→ Một trong Thập
ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.
Mātsara
(S) San → Khan
→ Bỏn
xẻn. Không chịu bố thí tài thí, pháp thí,.... Một trong 10
tiểu tùy phiền não.
Matsarā-rāga
(S) San tham → Khan
tham →
Bỏn xẻn, tham lam, không bố thí, tham cầu không biết
đủ. Nuối tiếc vật chất không
muốn bố thí: khan; bụng tham lam không chán: tham.
Ma-tsu
(C) Mã Tổ → Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Ma-tsu Tao-i
(C) Mã tổ Đạo nhất →
Mazi Daoyi (J), Baso Doitsu, Kiangsi Tao-i, Chiang-hsi Tao-i
→ (709
- 788). The only dharma successor of Nan-yueh Huai-jang.
→ (709 -
788). Người kế vị duy nhất của Nam Tuyền Hoài Nhượng.
Matsuo bashō
(J) Tùng Vĩ Ba Tiêu →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Mattabhaya
(S) Vô Úy vương →
Vua Tích Lan, thời vua A Dục.
Matter Sắc
→ Rūpa (S) → Form
or Thing. The Sanskrit word is Rupa.
Mattrata
(S) Duy thức → Ma
đát lạt đa.
Matugama-samyutta
(P) → Destinies
of women → Name
of a sutra. (chapter SN 37) →
Tên một bộ kinh.
Maudgalyayāna
(S) Mục kiền liên →
See
Moggallana. →
Một trong thập đại đại
đệ tử.
Mauna
(S) Tịch mặc → See
Mauneya.
Mauneya
(S) Tịch mặc →
Mauna (S), Mauni (S).
Mauni
(S) Tịch mặc → See
Mauneya.
Māyā
(S) Huyễn →
illusion
→ Như
huyễn, Siểm, Ảo ảnh
→ 1- Ảo
ảnh 2- Luồn cúi, nịnh bợ. Một trong 10 tiểu tùy phiền não.
Māyādevī
(S) Tịnh Diệu → Tên
của Mẹ đức Phật.
Māyādṛṣṭi
(S) Ngã kiến → Ý
mê chấp có ta.
Māyā-sahadhamma-rūpamviya
(P) Huyễn hóa.
Māyā-upama
(S) Huyễn dụ → Thí
dụ chỉ các pháp như huyễn.
Māyāvajra
(S) Huyễn hoá Kim Cang.
Māyāvisaya
(S) Cảnh giới của huyễn ảo →
See Māyāviśaya.
Māyāviśaya
(S) Cảnh giới của huyễn ảo →
Māyāvisaya (P).
Mayini sūtra
(S) Pháp tướng Kinh →
Ma da ni Kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Mayo
(P) Cõi địa ngục.
Mayoku Hōtetsu
(C) Ma Cốc Bảo Triệt →
See Maku.
Māyopama
(S) Như huyễn
→ illusory
→ See
Māyā-upama.
Māyopamasamādhi
(S) Như huyễn tam muội.
Māyopamasamādhi-kāya
(S) Như huyễn tam muội thân.
Mayūra
(S) Khổng tước →
Một loài chim.
Mayūrarāja
(S) Khổng Tước vương.
Mayurāsana
(S) Khổng Tước tòa.
Mazi Daoyi
(J) Mã tổ Đạo nhất →
See Ma-tsu
Tao-i.