Jada-samādhi
(S) → Thought-suspended
medi-tation, similar to a sound sleeping.
→ Một
loại thiền định ngưng mọi tư
duy, giống như ngủ mê.
Jaina
(S) Kỳ na giáo
→ Jainism
→ Xà y na giáo
→ A
religion founded by Jnataputra, who was a royal clan of the Nata tribe in
ancient india at the time of Shakyamuni. Similar to Buddhism, its basic
doctrine is non-materialistic atheism.
→ Một tông
phái ở Ấn độ vào thế kỷ 6
BC do ngài Ni Càn đề Nhã đề
tử (Nirgrantha Jnataputra) khai sáng, chủ trương khổ hạnh phi
bạo lực.
Jainism
Kỳ na giáo → See
Jaina.
Jakugo
(J) Trước ngữ →
As part of
koan practice, this is a phrase or expression that summarizes or comments on
all or part of a koan. it is used to illustrate the student's understanding
of the koan. We see something
similar in our
school system, where children are required to define a word in their own
words, so that
the teacher knows that the student understands the meaning.
Jakuhitsu Genko
(J) Thiền sư → See
Zen master.
Jakujō
(J) Tịch tĩnh.
Jakumetsu
(J) Tịch diệt.
Jakushitsu Genko
(J) Tịch Thất Nguyên Quang →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Jala
(S) Nước →
Water.
Jalābuja
(P) Thai sanh → See
Jarāyuva.
Jalacandra
(S) Thủy trung nguyệt
→ Moon
reflection on the water.
Jalaja
(S) Thấp sinh →
Birth from
moisture.
Jala-maṇdala
(S) Thủy luân → Một
trong tam luân, 3 lớp vật chất, cấu tạo thành thế giới.
Jalandhara
(S) Tra lan đức cáp →
Tên một vương quốc quê hương của Ngài Phật đà
mật đa Tổ sư, một vị tổ
của Phật giáo Ấn độ.
Jaliniprabhā
(S) Minh Võng Bồ tát →
Võng Minh Bồ tát, Quang Võng Bồ tát, Năng
Điều Bồ tát, Võng Minh Phật
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Jaliniprabhākumarā
(S) Quang Võng Bồ tát →
Quang Võng đồng tử
→ See
Jaliniprabhā → Một
trong 25 vị trong Viện Văn thù, cũng
là một trong tám vị đại đồng
tử của Ngài Văn thù.
Jalogokappa
(P) Thủy tịnh → Một
trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương
là thích hợp giới luật.
Jalpa
(S) Phân nghĩa → Một
trong Thập lục đế của phái Chánh
lý ở Ấn.
Jambali sutta
(P) → Sutra
on The Waste-water Pool
→ Name
of a sutra. (AN iV.178) →
Tên một bộ kinh.
Jambhala
(S) Bảo Tạng thần →
Name of a
deity. →
Tên một vị thiên.
Jambhukhadaka-samyutta
(P) → Jambhukha-daka
the wanderer →
Name of a
sutra. (chapter SN 38) →
Tên một bộ kinh.
Jambū
(S) Diêm phù đề →
See
Jambudvipa.
Jambū gold Vàng
ở cõi Diêm phù đàn, còn dịch là
Nhiễm bộ nại đà kim, Thiệm
bộ nại đà kim, Diêm phù na tha
kim, Thắng kim → The
red-yellow gold which gives forth purple vapour; it is said to be obtained
from the Jambu River.
Jambū River Sông
Diêm Phù → The
river running through the mango forest in the northern part of Jambudvipa;
this river is known for producing purple-gold; see purple-gold (M12,1(5) 8).
Jambud
(S) Diêm phù thọ, Chiêm phù thọ, Nhiễm bộ thọ,
Thiệm bộ thọ, Tiềm mộ thọ →
Một thứ cây thường mọc ở Thiên trúc, một năm
thay đổi ba lần: lần đầu
hoa đẹp đẽ
sáng chói, lần nhì lá sum xuê, lần ba lá hoa rụng còi cọc như
chết. Đây là tên loài cây mà Thái
tử Tất đạt Đa
lúc du hành ngoài hoàng cung đã
ngồi dưới gốc cây loại này mà tham thiền lần đầu.
Jambudvīpa
(S) Diêm phù đề →
Thiệm bộ châu, Diêm phù châu, Thắng Kim Châu, Diêm Phù
Ðề bì ba, Thiệm bộ đề, Nam
Thiệm Bộ Châu, Hảo Kim Thổ, Chiêm Phù Châu, Diêm Phù, Uế châu,
Uế Thọ thành → The
continent situated to the south of Mount Sumeru; a triangular island
inhabited by human beings; it is believed that hell is located many yojanas
underground. →
Là cõi giới chúng ta đang
ở. Trong cõi này con người thọ mạng chỉ trăm
tuổi nhưng lại có Phật giáng sanh giảng dạy.
Jambūnada-suvarṇa
(S) Diêm phù đàn kim →
Jambu gold
→ Jambu
River gold; the golden sand of the Jambu river.
→ Cát vàng
của sông Diêm Phù
Jamgon Kongtrul
(T) → 1813-1899
C.E, also known as Lodro Thaye. He was best known for founding the primay
movement which is a non-sectarian, eclectic movement which preserved the
various practice lineages that were on the verge of extinction. He also was
a prolific writer of ninety volumes.
Jamika
(S) Diêm Di Ca → Name
of a deity → Một
trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.
Jampeian
(T) Văn Thù Sư Lợi Bồ
tát → Name
of a Bodhisattva. See Majusrī.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Janabandhu
(S) Tối Thắng Thân →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Janaka-kamma
(P) Tái sanh nghiệp →
Regenerative
karma →
One of the
types of kamma. This kamma conditions the future birth.
Janana
(S) Sanh nhân → Một
trong ngũ nhân.
Janana-siddhi
(S) Trí huệ Thành tựu pháp →
Do indrabhuti soạn khoảng thế kỷ Viii.
Janavasabha suttanta
(P) Kinh Xà ni sa →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Janguli
(S) Nhương Ngu Lý đồng
nữ → Name
of a deity. →
Tên một vị thiên.
Janitam
(S) Diên Mạng (Mệnh) pháp →
Một pháp tu trong Mật giáo lấy Kim Cang thọ mạng Đà
la ni để cầu sống lâu tăng
Jantu
(S) Thiền đậu →
Thiền đầu, Thức thần
→ - Thức thần:
Loài có sinh mạng.
Japa
(S) Niệm tụng → Tâm
niệm, miệng tụng danh hiệu Phật.
Japanese Tendai Buddhism
Thiên Ðài tông
→ Founded
on Mt. Hiei by Saicho (Tối Trừng)
(766 or 76(7) 822), who went to China and received the T'ien-t'ai teaching
from Tao-sui (Ðạo Thúy)
and Hsing-man (Hnh Mn); after returning home in 805, he extensively
propagated the teaching and wrote some 160 works.
Jarā
(S) Lão →
Aging
→ Dị
→ 1- Trong:
sanh (jati), lão (jara), bệnh (vyadhi), tử (marana). 2- Dị: sự thay
đổi biến hoại của sự vật.
Jarā sutta
(P) → Sutra
on Old Age →
Name of a
sutra. (SN XLViii.41) →
Tên một bộ kinh.
Jarā-duḥkha
(S) Lão khổ.
Jarāmaraṇa
(S) Lão tử →
Old and death
→ Jarā-maranam (P) Lão
tử →
Aging and
death →
See
Jara-maranam. →
Một trong 12 nhân duyên trong Kinh Đại
phương tiện (Trường A hàm 10).
Jarā-maranam
(P) Lão tử →
Aging and
Death → See
Pratityasamutpada.
→ Nhơn duyên
thứ 12 trong thập nhị nhơn duyên.
Jarāyuja
(S, P)
Noãn sinh
Jarāyuva
(S) Thai sanh →
Born from
foetus → Jalābuja
(P).
Jāta
(S) Sanh khởi → Các
pháp hữu vi khởi lên gọi là sanh khởi. Sanh khởi là nhân duyên
thứ 11 trong Thập nhị nhân duyên.
Jāta sutta
(P) → Sutra
on The Tangle →
Name of a
sutra. (SN Vii.6) → Tên
một bộ kinh.
Jātaka
(P) Bổn sanh truyện
→ Birth
stories →
Xà đà già,
Xà Ðà da, Xạ đắc
ca, Bản khởi, Bản duyên, Bản sanh đàm
--> One
of 15 chapters in Khuddaka Nikaya, a collection of 547 stories about the
birth stories of Sakyamuni in present life and past lives.
→ Một trong
15 phẩm trong Tiểu bộ kinh, gồm 547 Kinh văn
Phật dạy về các hạnh đại bi
của Phật đã tu hành trong quá
khứ.
Jātaka sutta
(P) Kinh Bổn sanh →
Jātaka sūtra (S) → The
sutra consisting of the stories about the previous lives of Sakyamuni
Buddha. →
Kinh ghi chép những chuyện tiền thân của đức
Phật.
Jātakamalā-śāstra
(S) Bồ tát mãn sanh man luận →
Phật giáo Cố sự tập
→ Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Jātakatthakatha
(S) Bản sanh Nghĩa thích →
Jātakatthavannana (P) → Bản sanh chú giải
→ Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Jātakatthavanāṇa
(P) Bản sanh Nghĩa thích →
Name of a
work of commentary. See Jatakatthakatha.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Jatarapadikappa
(P) Kim tiền tịnh →
Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly
(Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.
Jāti
(S) Sanh →
Birth
→ See
Pratityasamut-pada,
→ 1- Trong:
sanh (jati), lão (jara), bệnh (vyadhi), tử (marana). 2- Làm các pháp
sanh khởi. 3- Tránh luận: Một trong Thập lục đế
của phái Chánh lý ở Ấn.
Jātikkhaya
(P) Diệt hết nguyên nhân của tái sanh →
See Jātikṣaya.
Jātikkhayam
(P) Người đã diệt
hết nguyên nhân của tái sanh.
Jātikṣaya
(S) Diệt hết nguyên nhân của tái sanh →
Jatikkhaya (P).
Jaṭila
(P) Tu sĩ khổ hạnh tóc rối →
Jatiya (P).
Jatiya
(P) Tu sĩ khổ hạnh tóc rối →
See Jaṭila.
Jatukanni-manava-puccha
(P) → Sutra
on Jatukannin's Question
→ Name
of a sutra. (Sn V.11) →
Tên một bộ kinh.
Java
(S) Thế tốc → Sự
biến hóa hay động tác mau chóng.
Javana
(S) Tốc hành tâm →
impulsion,
running through the object.
Javana-citta
(S) → Cittas
which 'run through the object', kusala citta or akusala citta in the case of
non-arahats.
Javanapanna
(P) bậc Tiệp tuệ.
Jaya
(S) Nhạ Da → Giả
Da →
Thiên nữ trong Văn Thù
viện.
Jayagupta
(S) Na già Cúc Đa →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Jayandra
(S) Già da nhân đà la
tịnh xá.
Jayanta
(P) Jayanta → Một
trong 100 vị Độc Giác Phật đã
trú trong núi isigili
Jayasena
(S) Thắng Quân.
Jayasina
(S) Thắng Quân.
Jayata
(S) Xà da đa →
Xà-đà-già
→ Tổ thứ
20 trong hàng 28 vị tổ Phật giáo Ấn độ.
Jayosnisa
(S) Thắng Phật Đảnh →
Name of a
Buddha or Tathāgata.
→ Phật đảnh
là các hóa thân từ Phật trí biểu hiện cho trí, đức
của chư Phậtt. Thắng Phật đảnh
là một trong năm vị Phật đảnh
tượng trưng cho ngũ trí của Thích Ca Như Lai.
je trak ma wa
(T) Tỳ bà sa luận bộ →
See
Vaibhashika school.
Je Tsongkhapa
(P) Tông khách Ba →
Name of a
monk. See Tsongkhapa.
→ Tên một
vị sư.
Jealous gods
Loài A tu la →
Asura (S), lha ma yin (T)
→ A
type of beings residing in the six realms of samsara who are characterized
as being very jealous.
Jealousy Ganh
tỵ.
Jeta
(S) Kỳ Thọ Thái tử →
Kỳ Đà Thái tử. Một
trong 100 vị Độc Giác Phật đã
trú trong núi isigili →
Người dâng cúng vườn cây ở Kỳ Viên cho đức
Phật.
Jeta Grove Kỳ
thọ, vườn Kỳ Hoàn, tịnh xá Kỳ viên →
The garden of
Prince Jeta presented to the Buddha by Sudatta, who built a monastery there.
→ Nơi Phật
giảng kinh Bát nhã Ba la mật
Jetavana
(S) Kỳ viên Tịnh xá →
See Jetavana
vihara.
Jetavana vihāra
(S) Kỳ thọ tịnh xá →
Jetavanarama (P), Jitavana Vihara
→ Kỳ hoàn
tịnh xá, Kỳ đà lâm, Thệ đa
lâm, Kỳ viên tịnh xá, Kỳ thọ Cấp cô độc,
Kỳ viên, Kỳ thọ tịnh xá
→ A
famous monastery Bodhimandala of Shakyamuni Buddha, where he spoke of many
sutras. It was located in Savatthi, the capital of Savatthi. The land was
bought by a wealthy merchant Anathapindika with as much gold as would cover
the ground, and the houses were built by Prince Jeta for the Buddha and his
followers. →
Tinh xá trong vườn hoa thái tử Kỳ đà
(Jeta), thành Xá vệ (Sravasti), nước Cấu tát la (Kosala) do ông
Cấp cô độc mua mà cúng dường đức
Phật.
Jetavanarama
(S) Kỳ thọ Tịnh xá →
Kỳ Đà Lâm Đại
phái →
See Jetavana.
→ Kỳ Đà
Lâm Đại phái: tên một bộ phái
Phật giáo ở Tích Lan vào thế kỷ iV.
Jetavanīyā (P, S) Chế đa
văn bộ →
Name of a
school or branch. See Jetavanīyāḥ.
→ Tên một
tông phái.
Jetavanīyāḥ
(P, S) Chế đa văn
bộ → Jetavanīyā (P, S), Jetīyaṣailāḥ
(P, S) →
Chế đa sơn bộ
→ School
of the dwellers on Mount Jeta, which is a sub division of the Sthavirah, one
of the Hinayana sect. Also known as Caitya-vandana, who paid reverence to or
worship a stupa. Caitya is a religious monument or stupa in which the relics
of the Buddha or other reverend sages are placed. This sect held that the
Buddha's discourse was transcendent, his enlightenment was already
determined when he was born, that he could violate the natural laws, and
could be reborn wherever he wished (in his previous lives as a Bodhisattva).
One of 20 sects of Theravada.
→ Một trong
20 tông phái của Tiều thừa.
Jetavanna Grove Kỳ
thọ Tịnh xá → Name
of a temple. See Jetavana vihara.
→ Tên một
ngôi chùa.
Jetīyaśailāḥ
(S) Chế đa văn
bộ → Name
of a school or branch. See Jetavanīyāḥ.
→ Tên một
tông phái.
Jewel Appearance Buddha
Bảo tướng Phật → Name
of a Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Jewel Net of indra
→ Nhân đà
la võng → lưới báu
của Thiên Ðế Thích, thường được
dùng để hiển thị sự sự vô
ngại trùng trùng duyên khởi của kinh Hoa Nghiêm. This
is a net said to hang in the palace of indra, the king of the gods. At each
interstice of the net is a reflecting jewel, which mirrors not only the
adjacent jewels but the multiple images reflected in them. This famous image
is meant to describe the unimpeded interpenetration of all and everything.
Jeweled Flower Virtue Buddha
Bảo hoa đức Phật →
Name of a
Buddha or Tathāgata →
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Jhāna
(P) Thiền, Thiền na, Ðà diễn na, Trì a na →
Tĩnh lự, tư duy tu tập, khí ác, công đức
tòng lâm → Dhyāna (S) → Mental
absorption. A state of strong concentration focused on a single physical
sensation (resulting in rupa jhāna) or mental notion (resulting in arupa jhāna).
Development of jhāna arises from the temporary suspension of the five
hindrances (= nivarana) through the develop-ment of five mental factors:
vitakka (directed thought), vicara (evaluation), piti (rapture), sukha
(pleasure), and ekaggata-rammana (singleness of preoccupa-tion).
Jhāna factors
→ cetasikas
which have to be cultivated for the attainment of jhāna: vitakka, vicara,
piti, sukha, samadhi.
Jhāna sutta
(P) → Sutra
on Mental Absorption
→ Name
of a sutra. (AN iX.36) →
Tên một bộ kinh.
Jhāna-cittas
→ Absorption
consciousness attained through the development of calm.
Jhānanga
→ Factor
of absorption (five) : initial application; sustained application; rapture;
happiness; one-pointedness of mind.
Jhānna
(P) Thiền định →
Dhyāna (S) → See
Dhyana.
Jhāpana
(P) Trà tỳ, Xà duy, Đồ tỳ,
Xà tỳ, Phần thiêu, Hỏa thiêu →
See Jhāpita.
Jhāpeti
(P) Trà tỳ → See
Jhāpita.
Jhāpita
(S) Trà tỳ →
Cremation
→ Jhāpana (P), Ādahati
(P), Jhāpeti (P), Dahati (P) → Xà tỳ, hỏa táng
→ See
Agni-dagdha.
Jhayin
(P) Thiền sư → See
Dhyayin.
Ji
(J) Thời tông.
Ji Zang
(C) → Cát
Tạng Ji
Zang (A.D 549- 623) was a great Dharma master of Madhyamika, who wrote five
books regarding the Lotus Sutra.
Jie Huan
(C) → He
was a great Dharma master in Sung Dynasty. Practicing in Chan School, he
used the concept of Chan to interpret the Lotus Sutra.
Jihi
(S) → Giving
happiness by saving all sentient beings from suffering. This is the goal of
the bodhisattva.
Jihvā-vijāna
(S) Thiệt thức.
Jihvendriya
(S) Thiệt căn →
One of the
Pancendriyani. →
Một trong ngũ căn (nhãn,
nhĩ, tỷ, thiệt, thân căn).
Jikijitsu
(J) → in
a Rinzai zendo, the monk in charge of the zendo, second to the roshi. This
is approximately equivelant to the godo in Soto monasteries.
Jimyo
(J) Từ Minh → See
Tzu Ming.
Jina
(S) Thiền na Phật
→ Conqueror
→ Kỳ Na →
Name of a
Buddha or Tathāgata.
→ T4ên một
vị Phật hay Như Lai. 1- Thiền na Phật. 2- bậc Đại
hùng
Jinadhara
(S) Tối thắng Nhậm Trì Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát.
Jinakura
(S) Tối Thắng Manh Nha Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát.
Jinamitra
(S) Thắng Hữu → Name
of a monk → Tên
một vị sư.
Jinaputra
(S) Tối Thắng Tử →
Tối Thắng Chân Tử Bồ tát, Thần Na Thất Đa
La → Name
of a monk. →
Tác giả quyển Du già Sư địa
Thích luận. Một trong 10 Đại
Luận sư chú thích bộ "Duy thức Tam Thập Luận" của
ngài Thế Thân.
Jinatrāta
(S) Tối Thắng Cừu →
Name of a
monk → Tên
một vị sư.
Jingde chuadengdu
(C) Cảnh Đức Truyền Đăng
Lục → Name
of a collection in fascicle. See Ching-Te Ch'uan-Teng-Lu.
→ Tên một
bộ sưu tập.
Jinggong
(C) Tĩnh công →
Ching-kung (C) → An
passive Ch'i-kung exercise.
→ Bài tập
khí công thụ động.
Jinha dhātu
(S) → Thiệt
giới Tongue
element.
Jinhappasada rūpa
(S) → Thiệt căn
→ Rupa
which is the organ of tasting sense, capable of receiving flavour.
Jinjippo Mugeko Nyora
(J) Tận thập phương Vô Ngại Quang Như Lai
→ 'The
Tathagata of Unhindered Light Shining throughout the Ten Directions'; the
name of adoration for Amida first used by Vasubandhu in his Hymn of
Aspiration for Birth in the Pure
Land; Shinran
especially liked to use this, and this name with the word 'Kimyo' (i take
refuge in) affixed to it came to be used widely as the Name.
Jinna sutta
(P) → Sutra
on Old. Ven. Maha Kassapa explains why he chooses to continue meditating in
the forest wilderness
→ Name
of a sutra. (SN XVi.5) →
Tên một bộ kinh.
Jinshū
(J) Thần Tú → Name
of a monk. See Shen hsiu.
→ Tên một
vị sư.
Jiriki
(J) Tự lực.
Jishō
(J) Tự tính.
Jishō-shōjō-shin
(J) Tự tính thanh tịnh tâm.
Jita
(S) Thái tử Kỳ đà →
Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú trong núi
isigili →
See Jeta.
Jitavana Vihāra
(S) Kỳ viên tinh xá →
Name of a
temple. See Jetavana Vihara
→ Tên một
ngôi chùa.
Jīva
(S) Mạng.
Jīvajīva
(S) Cộng mạng điểu →
Mạng mạng điểu, Sanh
sanh điểu
→ Giống
chim một thân hai đầu.
Jivaka
(S) Kỳ Bà → Thú
Bác Ca →
A famous
physician and the son of King Bi m}bisara's younger brother; said to have
cured the Buddha's illness.
→ 1- Tên
một Phật tử cúng dường vườn xoài cho đức
Phật. 2- Thú bác Cá: Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật
dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp.
Jivaka sutta
(P) → Sutra
To Jivaka (On Being a Lay Follower) →
Name of a
sutra. (AN Viii.26) →
Tên một bộ kinh.
Jīvakārāma
(S) Kỳ Bà tịnh xá →
Name of a
temple. →
Tên một ngôi chùa.
Jivamjivaka
(S) → Chim
Cộng Mạng → 'Life-living';
a mythical bird with two heads that sing sweetly; also identified with a
kind of pheasant found in the mountains of north india.
Jivasaṃjā
(S) Thọ giả tướng →
Tướng pháp bảo tồn cá thể (Jiva) có sinh mạng.
Jīvātman
(S) Thân mạng.
Jivha-viāṇa
(P) Thiệt thức →
Tasting-con-sciousness.
Jīvita
(S) Thọ mệnh.
Jīvitendriya
(S) Mạng căn →
Thọ mạng →
Thật pháp duy trì thọ mạng.
Jivitindriya
(S) Mạng căn
→ Life-faculty.
Jizō
(J) Địa Tạng →
Name of a
Bodhisattva → Tên
một vị Bồ tát.
Jṃnussoni
(P) Bà-la-môn Sanh Lậu.
Jāna
(S) Trí tuệ (Phật) →
Wisdom (of
Bud-dha) → ye she
(T), Ṇāṇa
(P) → Cogni-tion.
Enlightened wisdom which is beyond dualistic thought. There are:
Laukika-jnana, Lokat-tara-jnana, Lokottaratama-jnana.
→ Có: Thế
gian trí, Xuất thế gian trí, Xuất thế gian thượng thượng trí
Jāna Siddhi
(S) Trí huệ thành tựu pháp.
Jāna sutta
(P) → Sutra
on Knowledge →
Name of a
sutra. (SN XXXVi.25) →
Tên một bộ kinh.
Jānabhadrā
(S) Sám → Trí
Hiền →
Hối hận lỗi đã làm.
Jāna-cakṣu
(S) Huệ nhãn.
Jānacandra
(S) Trí Nguyệt → Huệ
Nguyệt → He
wrote Vaiśeṣikanikāya-daśapadārtha-śās-tra →
Ngài viết bộ Thang tông thập cú nghĩa luận. Một
trong 10 Đại Luận sư chú thích
bộ "Duy thức Tam Thập Luận" của ngài Thế Thân.
Jānadharamakāya
(S) Trí pháp thân →
See Ye shes
chos sku.
Jānagupta
(P) Xà na quật đa tỳ
kheo → Đức
Chí, Chí Đức, Phật Đức
Tỳ kheo →
Name of a
monk. He translated the Lotus Sutra in A.D. 601, jointly with Dharmagupta
(523 - 600). →
Tên một vị sư.
Jānakaragarbha
(S) Trí Tạng → Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Jānaketu
(S) Trí Tràng Bồ tát →
Thường hành giả, Tánh Tịnh Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Jānam-anāsravam
(P) Tuệ vô lậu.
Jānam-laukikam
(P) Thế gian trí.
Jānam-laukottaram
(P) Xuất thế gian trí.
Jānam-laukottarataman
(P) Siêu thế gian trí.
Jāna-mūdra
(S) Trí ấn → Jānamudrā
(S) → Huệ ấn.
Jāna-mudrā-samādhi
(S) Trí ấn Tam muội →
Jānamudrā samādhi (S) → Một trong những phép tam muội
của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức
Phật hay Bồ tát đều đắc
vô luợng phép tam muội.
Jānapada
(S) Trí Quang → Name
of a monk → Sư
Ấn độ vào thế kỷ 14, soạn Hoà
lỗ ca Thành tựu pháp.
Jānapāramitā
(S) Trí Ba la mật →
Một trong Thập Ba la mật. Hiểu rõ các pháp, giữ
vững trung đạo: không chán sanh
tử, không ham Niết bàn, có đại
xả tâm, thương xót chúng sanh, nói pháp Nhứt thừa khiến chúng
sanh đắc Phật đạo.
Jānaprabhā
(S) Trí Quang → Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Jānaprasṭhāna
(S) Phát trí luận →
Do ngài Kàtyàyànìputra (Ca la Diễn Ni Tử) trước tác
khoảng thế kỷ 2 BC.
Jānaprasṭhāna śāstra
(S) Luận Phát trí.
Jānendriya
(S) Trí căn →
Ñāṇa-indriya
→ See
indriya.
Jānolka
(S) Huệ cự → 1-
đuốc huệ, trí cự (đuốc
trí) 2- Huệ cự Tam muội: Một trong những phép tam muội của
chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức
Phật hay Bồ tát đều đắc
vô lượng phép tam muội.
Jānolka-samādhi
(S) Huệ cư Tam muội.
Japti
(S) Tác bạch →
Announcement
→ Ñatti
(P) → Tác cử.
Jātaka
(S) Thiền Đà Ca vương.
Jeya
(S) Trí năng
→ Knowledge
capacity.
Jeyāvaraṇa
(S) Sở tri chướng
→ Knowledge
hindrance →
Chấp trước pháp sở chướng, làm chướng ngại trí
chân.
Jo do
(J) Tịnh độ tông →
Name of a
school or branch.
→ Tên một
tông phái.
Jō Jōza
(J) Định Thượng Tọa →
Name of a
monk. See Ting shang-tso.
→ Tên một
vị sư.
Jōbutsu
(J) Thành Phật.
Jōdō
(J) Tịnh độ
→ Japanese
Pure Land Buddhism.
→ 1- Đắc
đạo 2- Thượng đường.
Jōdō school
(J) Tịnh độ tông →
The Pure Land
school founded by Honen.
Jōdō Shinshū
(J) Tịnh độ chân tông →
→ A school
of Japanese Buddhism founded by Shinran (Thn Loan), đệ
tử của sư Pháp Nhiên
(1133- 1212). Tuy Thân Loan sáng lập, người có
công hệ thống giáo lý là Lương Nhân (Rennyo) The
adherents of the Jodo-shu, unlike those of Jodo-shin-shu, have a living as a
monk or nun.. →
Một tông phái Phật giáo ở Nhật do Honen (1133-1212) sáng
lập. Môn đồ phái Tịnh Ðộ tông,
không giống môn đồ Tịnh Ðộ
Chân Tông, đều sống đời
tu sĩ. See Shinran
Shonin.
Jodo-shū
(J) Tịnh độ tông.
Tịnh độ tông Nhật được
truyền từ Trung Hoa vào Nhật Bản do công của Viên Nhân (Ennin
793-684). Những đại biểu quan
trọng nhất là Không Dã (Kuya) và Nguyên Tín (Genshin), nhưng
Tịnh Ðộ Tông chưa tách ra khỏi các tông phái khác như Thiên
Ðài và Mật tông. Người thực sự sáng lập Tịnh Ðộ Tông là
sư Pháp Nhiên (Honen) . Tịnh độ
tông duy trì giới luật của tăng
già, nhưng Tịnh Ðộ Chân Tông cho phép lập gia đình.
→ See
Jōdō Shinshū.
Jo-Jitsu-shū
(J) Thành thật tông →
Name of a
school or branch.
→ Tông phái
tiểu thừa, truyền qua Nhật hồi thế kỷ 7, hiện không còn
phổ biến nữa.
Jojonin
(J) → Thượng
thượng nhân, một trong năm thứ
khen ngợi của tổ Thiện Ðạo đối
với người niệm Phật (nhân trung hảo nhân, nhân trung diệu
hảo nhân, nhân trung thượng thượng nhân, nhân trung hy hữu nhân,
nhân trung tối thắng nhân) 'A
superior person'; one of the five words of high praise given by Shan-tao to
a Nembutsu follower.
Jo-khan
(J) Đại Chiêu →
Name of a
monk → Tên
một vị sư.
Jōriki
(J) Định lực →
The power of
samadhi arising from proper zazen practice.
Jōshin
(J) Định tâm.
Joshojin
(J) Thường Tinh Tấn Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát. Xem Satasamitabhiyukta.
Joshojin-Bosatsu
(J) Thường Tinh Tấn Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát.
Joshu Jushin
(J) Triệu Châu Tùng Thẩm →
Name of a
monk. See Chao Chou Tsung shen →
Tên một vị sư.
Joyful Faith
→ Hoan hỉ tín
nhạo → Second
of the three aspects of Faith in the Eighteenth Vow; it represents all the
three aspects and so refers to the Other-Power Faith; Sk. prasanna-citta,
prasada.
Ju-chia
(C) Nho gia → Rujia
(J).
Jugyu-zu
(C) Thập mục ngưu đồ
→ Ten
Oxherding Pictures.
Jui-yen
(C) Sư Nhan → Name
of a monk. See Shih-yen.
→ Tên một
vị sư.
Jui-yen Shih-yen
(C) Đoan Nham Sư Nhan →
Ruiyan Shiyan (C), Zuigan Shigen (J) → A
student and dharma successor of Yen-t'ou Chuan-huo.
→ Đệ
tử và truyền nhân giáo pháp của Nham đầu
Toàn Hoát.
Jujiron
(J) Thập địa Luận →
Xem Dasabhumi Sastra.
Jūjū-kai
(J) Thập giới.
Jujukinkai
(J) → Japanese
name for the ten precepts of the Mahayana school. See also jukai and
precepts.
Jukai
(J) Thụ giới → Taking
the ten precepts of the Mahayana school. See also jujukinkai and precepts.
Juko
(J) Tụng → Kệ.
Ju-lai chuang-yen chih-hui kuang-ming ju i-chieh
fo-ching-chieh ching
(C) Như lai trang nghiêm trí huệ quang minh nhập nhất
thiết Phật cảnh giới kinh.
Jumbudvipa
(S) Nam Thiệm Bộ Châu →
Nam Diêm Phù đề, Diêm
phù, Thiệm bộ →
Tên một châu trong biển nước mặn nam núi Tu di. Nam
Thiệm Bộ Châu hay cõi Nam Diêm Phù đề
là cõi con người đang sống, châu
này có 2 Trung châu là: Miêu ngư châu (Camara) và Thắng Miêu ngưu
châu (Varacamara).
jung wa nga
(T) Ngũ đại →
See elements,
five.
Juzhi
(C) Câu Chi → See
Chu-chih.
Jvāla
(S) Quang minh →
Halo
→ (S, P) → Xà
phạ la, Quang minh.
Jyahroda
(S) Như lư đạt →
Một trưởng giả thành Xá vệ.
Jyotisa (S) Thục
để sa luận →
Name of a
work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh. Vệ đà..