Karma
(S) Nghiệp →
Action
→ Kamma (P), lay (T) →
Yết ma, Tác nghiệp
→ Law
of cause and effect. Karma is always followed by its fruit, vipaka. Karma
and vipaka are often referred to as the law of causality.
→ 1- Định
nghiệp, nghiệp quả, quả báu. 2- Một trong Lục cú nghĩa.
Nghiệp cú nghĩa, tác đế, dụng đế,
chỉ sự vận động của thực
thể. Có 5 thứ: Thủ, xả, khuất, thân, hành. 3. Chỉ cho các hành
động liên quan đến
giớI luật như thọ giớI, tụng giớI, kiết giới…
Karma Kagyu
(S) → Yết Ma
Ca Nhĩ Cư phái, Bạch Giáo Hắc Mạo tông
Tib. →
One of the
eight schools of the Kagyu lineage of Tibetan Buddhism which is headed by
His Holiness Karmapa.
Karma Pakshi
(S) → 1206-1283
C.E. The Second Karmapa who was known for his miraculous activities.
Karma-bound Bị
nghiệp ràng buộc → Bound
by one's own evil karma.
Karmadāna
(S) Yết ma → Kiết
ma, Duy na, Thứ đệ, Kiết ma đà
na, Duy Na Yết Ma, Tri sự
→ Vị tam sư,
có nhiệm vụ thi tác nghi lễ, phép tắc. Cũng còn gọi là Duy
na sư Kiết ma, là một trong am cương: Thượng tọa, Duy na, Điển
tọa.
Karma-hetu
(S) Nghiệp nhân.
Karma-magga
(S) Nghiệp đạo.
Karma-majatilakṣaṇa
(S) Nghiệp thức →
Sức tác động của vô
minh làm cho tâm động.
Karma-nirmāna
(S) Nghiệp hóa → One
of the Trini-nirmanani.
→ Một trong
Tam hóa.
Karma-niyama
(S) Định luật tác
nghiệp → Kamma-niyama (P) →
See
Paca-niyama.
Karmapa
(T) Karmapa → The
title of seventeen successive incarnations of Dusum Khyenpa who has headed
the Karma Kagyu school of Tibetan Buddhism.
→ Hóa thân đời
thứ 17 của Hòa thượng Dusum Khyenpa, Tổ sư phái Karma Kagyu,
Mật tông Tây tạng.
Karmapa Rantchung Dorje
(S) Kiết mã Ba Tự Sinh Kim cương.
Karma-padarthah
(S) Nghiệp cú nghĩa →
Động tác của thực
thể.
Karmaphala
(S) Nghiệp quả →
Kammaphala (P).
Karmaprabhava
(S) Bất tùng nghiệp sinh.
Karmaśataka
(S) Bách nghiệp kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Karmasiddhi-prakarana
(S) Đại thừa Thành
nghiệp luận → Nghệp
Thành Tựu luận → Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Karmaskandha
(S) Nghiệp uẩn →
Kamma-kkhandha (P).
Karma-sṭhāna
(S) Nghiệp xứ →
Kamma-tthana (P) → Nơi dừng trụ của nghiệp.
Karmavacana
(S) Nghi tắc.
Karma-vajri
(S) Nghiệp Ba la mật Bồ tát →
Yết Ma Ba la mật Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Karmāvaraṇa
(S) Nghiệp chướng.
Karma-varana
(S) Nghiệp chướng.
Karma-vāsanā
(S) Nghiệp chủng →
Chủng tử nghiệp.
Karma-vayu
(S) Nghiệp phong →
Gió nghiệp, Gió.
Karmavipāka
(S) Nghiệp báo →
Kamma-vipāka (P).
Karmic Thuộc
về nghiệp → Pertaining
to karma; related to bodily and mental acts; often used in the sense of evil
acts which will
bring about painful retributions.
Karmic bondage Sự
ràng buộc của nghiệp → The
state of being bound by one's own acts.
Karmic defilement Nghiệp
chướng → Defile-ments
by evil acts.
Karmic energy Nghiệp
lực → Psycho-physical
energy created by one's karma.
Karmic evil
→ Evil
acts, often in the sense of those done in the past and bound to bring about
their effect in the present
and future lives.
Karmic force Nghiệp
lực.
Karmic hindrances Nghiệp
chướng → Hin-drances
to spiritual progress brought about by evil karma.
Karmic power Nghiệp
lực → Amida's
Power originating in his vows and practice; it has produced and sustains his
body of glory and the Pure Land everlastingly; also, this is the source of
eternal activity of saving sentient beings.
Karmic retribution Quả
báo → Retribution
for evil acts done in the past.
Karmic transgressions
Trả quả → Wrong-doing
which are bound to bring about their retribution.
Karmīndriya
(S) Tác nghiệp căn →
(S, P).
Karotapāni
(S) Khí Thủ thiên →
Name of a
deity. →
Tên một vị thiên.
Karumandāna
(S) Kiết ma → Xem
Karmadana.
Karuṇā
(S) Tâm bi →
Compassion
→ nying je (T) → Boundless
kindness. →
Lòng thương xót của chư Phật, chư Bồ tát đối
với sự khổ của chúng sanh và muốn giúp họ hết khổ. Trong
Tứ vô lượng tâm. Gồm: từ (maitri),
bi (karuna), hỉ (mudita),
xả (upeksa).
Karuṇā Apramana Cittani
(S) Bi vô lượng tâm.
Karuṇā-bhāvana
(S) Đại bi.
Karuṇām-reditah
(S) Bi Triền Nhuận Bồ tát →
Bi mẫn Bồ tát, Đại bi
triền Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát.
Karuṇāpundarika
(S) Bi Hoa Kinh → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh. Một bộ kinh trong Phương Quảng
bộ.
Karuṇā-Pundarika sūtra
(S) Bi Hoa Kinh → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Karunika
(P) Đại bi.
Karuṇika-hṛdaya-dhāraṇī
(S) Đai bi tâm đà
la ni → Thiên thủ
thiên nhãn vô ngại đại bi tâm Đà
la ni, Đại bi chú
→ Câu chú
của ngài Quán thế âm truyền dạy, có Phật Thích ca chứng
minh.
Kasa
(K) Cà sa, Gia Sa, Ca la sa duệ, Hoại sắc, Bất chánh
sắc y, Xích sắc y, Nhiễm Sắc Y, Nạp y, Giải thoát phục, Phúc
điền y →
Kāṣāya (S) → Brown
piece of cloth worn around the neck or over the shoulders, symbolic of
Buddhist vows and precepts.
Kasan Muin
(J) Hoà Sơn Ngũ Âm →
Name of a
monk. See Ho-shan Wu-yin.
→ Tên một
vị sư.
Kāṣāya
(S) Cà sa → The
monk's robe. →
1- Vị lạt 2- áo cà sa.
Kashaku
(J) Quải tích.
Kashmir
(S) Lam Tân xứ
Kāśi
(S) Ca di → Kāsi
(P).
Kasina
(P) Phát thú →
Kṛstnā (S) → Biến xứ
→ Ten
Kasina exercises, part of 40 exercises to become a Bodhisattva.
→ Thập phát
thú, một trong Tứ thập vị tu chứng Bố tát đạo.
Kasmir
(S) Kế Tân → Cashmir
→ Xứ
Chasmir ngày nay gần Afghanistan.
Kasmira
(S) Ca thấp di la, Yết Thấp Nhị La, Ca Thất Mật
quốc, Ca Diếp Di La quốc, Kế Tân quốc.
→ Thành
phố nước Kế Tân, vùng Tây Bắc Ấn độ,
thời vua Ca Nị Sắc Ca (128 - 151), là nơi 500 A la hán và 500 Bồ
tát kiết tập kinh điển vào thượng
bán thế kỷ II sau công nguyên.
Kassaka sutta
(P) → Sutra
on The Farmer → Name
of a sutra. (SN IV.19) →
Tên một bộ kinh.
Kassan Zen'e
(J) Giáp Sơn Thiện Hội →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Kassapa
(P) Ca Diếp Phật →
Kāśyapa (S) → ẩn sĩ Ca-diếp, Bà-la-môn Ca-diếp
→ Name
of a Buddha or Tathāgata. Xem Kasyapa →
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Kassapa-Mātanga
(P) Ca Diếp Ma Đằng →
See Kāśyapa-Mātaṅga.
Kassapa-samyutta
(P) Tương Ưng Ca Diếp
→ Kasspa-samyutta
→ Name
of a Buddha or Tathāgata. (chapter SN XVI) →
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Kassapiya
(P) Ca Diếp Tỳ bộ →
See Kāśyapīya.
Kāśyapa
(S) Ca Diếp, Ca Diếp Ba, Ca Nhiếp Ba, Ca Nhiếp, Ẩm
Quang → Kassapa (P) ; Mahākāśyapa
(S) ; Pippalayana (S) → The
foremost of the Buddha's disciples; appointed by the Buddha as his
successor; also renowned as the first patriarch of Zen and for his strict
observance of the rules for flugal living. Mahakassapa in Pali, Mahakasyapa
in Sanskrit. He was a Brahman in Magadha, who became one of the Ten Great
Disciples of Shakyamuni Buddha. He was the foremost in ascetism. He is
regarded as the First Patriarch because he responded with a smile when
Shakyamuni Buddha held up a golden flower in a sermon. This is known to be
the transmission of heart-seal. After the death of Shakyamuni, he was the
leader of the disciples. He convened the First Council to compile the
Buddhist canon, i.e. Tripitika. Mahakassapa is supposed to be living in
Kukkutapada (Cock Foot Mountain) in Magadha, on which he enters into
Nirvana. →
1- Ca Diếp. Còn gọi Mahakasyapa, Đại
Ca-diếp. Tổ thứ 1 giòng Ấn. 2- Ca Diếp Phật: Trong Hiền
Kiếp (đại thiên niên kiếp) này,
đức Ca la ca tôn đại
Phật là Phật thứ nhất, đức
Kim Tịch Phật là Phật thứ nhì, Ngài Ca Diếp Phật là Phật
thứ ba, đức Thích Ca là Phật
thứ tư, đức Di Lặc là Phật
thứ năm. 3- Ca Diếp Tiên: Tên
một vị tiên trong thần thoại Ấn độ.
Kāśyapa-Buddha
(S) Ca Diếp Phật →
The buddha
who lived before the present Sakyamuni Buddha.
→ Vị Phật
có trước và là Đức bổn sư
của Phật Thích Ca, đã thọ ký
cho Thích Ca thành Phật.
Kāśyapa-Mātaṅga
(S) Ca Diếp Ma Đằng →
Kassapa-Mātanga (P) → Nhiếp Ma Đằng
→ Một trong
hai vị Sa môn Ấn độ được
vua Minh Đế thỉnh qua Trung quốc
truyền đạo Phật đời
Hậu Hán (25 - 220). Ngài cùng Ngài Trúc Pháp Lan dịch bộ Tứ
Thập Nhị chương kinh. Xem Ming-ti.
Kāśyapaparivarta
(S) Đại Ca Diếp hội →
Một bộ kinh trong Bảo Tích bộ.
Kāśyapaparivarta-sūtra
(S) Đại Ca Diếp hội
kinh → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Kāśyapīya
(S) Ca Diếp Tỳ bộ →
Suvarsaka, Kassapiya (P) → Ẩm quang bộ, Ca Diếp di bộ,
Ca Diếp duy bộ, Thiên Tuế bộ
→ One
of the 20 Buddhism sects from Therevada, founded around 300 years after
Sakyamuni Buddha's death, also the name of a book of Vinaya.
→ Một trong
20 bộ phái của Tiểu thừa thành lập khoảng 300 năm
sau khi Phật nhập diệt, cũng là tên một bộ luật. Bộ này tách
ra từ Nhất Thiết Hữu Bộ. Còn gọi là Thiện tuế bộ (Suvarsaka)
Kāśyapiyaḥ
(S) Ẩm quang bộ →
Name of a
school or branch. See Kāśyapiya.
→ Tên một
tông phái.
Katakamala
(S) Bản sanh man →
Truyện cổ Phật giáo, có 35 truyện Bản sanh và phần
giải thích pháp nghĩa.
Kataku-jin'e
(J) Hà Trạch Thần Hội →
Name of a
monk. See Ho-tse Shen-hui.
→ Tên một
vị sư.
Kataku-shū
(J) Hà Trạch Tông →
Name of a
school or branch. See Ho-tse tsung.
→ Tên một
tông phái.
Katattakāma
(S) → Miscellaneous
kamma ??.
Kathasantśāgāra
(S) Cố sự thống hối →
Một trường thi ở thế kỷ 11 có đến
21.500 bài tụng.
Kathavatthu
(P) Biện giải → Thuyết
sự, Luận sự →
One of the
chapters in Abhidhamma Pitaka.
→ Một tập
trong 7 tập của bộ Thắng Pháp Tạng, gồm 23 phẩm, 217 bài
luận. Sách này tương truyền do chính tay Mục Kiền Liên Đế
Tu, làm thượng thủ trong kỳ kiết tập kinh điển
tại thành Hoa thị, năm 250BC, do
vua A Dục triệu tập.
Kathavatthu sutta
(P) Kinh Ca tỳ la vệ
→ Sutra
on Topics of Conversation
→ Name
of a sutra. (AN X.69) →
Tên một bộ kinh.
Kathavatthuppakaranāttha katha
(S) Luận sư chú →
Do ngài Phật Âm biên soạn.
Kathenotheism
(S) Giao thế thần giáo.
Kaṭhina
(P) Dâng Y cà ca →
Thọ y ca-thi-na
→ The
ceremony of robes-offering, following the end of the Vassa.
Katsu
(J) → âm hán tương
ứng là Hát (or
kwatz; in Chinese it is ho) As with mu, this word has no exact meaning. It
is used by masters to help students to overcome dualisms and ego-centric
thoughts. →
Cũng như chữ Vô, từ này không có nghĩa, được
các thiền sư dùng để giúp
thiền sinh vượt qua tri thức nhị nguyên và ngã kiến đi
thẳng vào bản tâm.
Katsyna
(S) Ca chiên diên →
Katyayana, Ma ha Ca chiên diên, Văn
Sức tôn giả →
A disciple of
the Buddha. →
Một trong thập đại đệ
tử của Phật, được Phật công
nhận là bậc luận nghĩa đệ
nhất trong hàng chư đệ tử.
Kattō
(J) Cát đằng.
Katuka
(S) Cay →
Chilly.
Katuviya sutta
(P) → Sutra
on Putridity → Name
of a sutra. (AN III.129) →
Tên một bộ kinh.
Katyayāna
(S) Ca chiên diên →
Name of
Buddha's disciple.
→ Tên một
vị đệ tử của đức
Phật.
Katyayaniputra
(S) Ca Đa Diễn Ni Tử,
dịch nghĩa: Tiễn Thế Chủng, Văn
Sức, Hảo Kiên → Ca
Chiên Diên tử →
Name of a
monk. →
Đại luận sư của
Nhất thiết Hữu bộ, thế kỷ 3.
Katyayiniputra
(S) Ca Đa Diễn Ni Tử.
Kaucika
(S) Kiều-thi-ca.
Kaukkutikah
(P) Kê dẫn bộ →
Kaukkutika (P), Kurkutika
→ Name
of a school or branch. See Kurkutika.
→ Tên một
tông phái.
Kaukrtya
(S) ác tác → Nhớ
lại việc đã làm khiến tâm
hối hận.
Kauṇḍinya
(S) Kiều trần Như, A Nhã Kiều Trần Như, Kiều Trần
Na, A Nhã Kiều Lân, Cư Lân, Cư Luân, Sơ Tri, Dĩ Tri, Liễu Giáo,
Liễu Bổn Tế, Tri Bổn Tế →
Name of
Buddha's disciple. See Kondanna.
→ Tên một
vị đệ tử của đức
Phật.
Kaurava
(P) Hữu Thắng biên châu →
Kiều lập ba →
Một trong hai Trung châu của Bắc câu lô châu.
Kausala
(S) Kiều tất La, Câu Xá La quốc, Cư Tát La quốc, Câu
Tiết La quốc, Cao Tát La quốc, Câu Bà La quốc, Vô Ðấu Chiến
quốc, Công Xảo quốc → A
country with Sarvasti as its capital.
→ Nước
Kiều tất la, có thủ đô là thành
Xá vệ.
Kauśāmbī
(S) Câu đàm di →
Kosambi (P) → Kiều thưởng di, Kiều Hướng Di, Câu
Diễm Di, Kiều Thiểm Tỳ, Câu Tham Tỳ Da, Câu Lam Ni quốc, Cưu
Thiểm Di quốc, Câu Thâm quốc, Cú Tham quốc, Bất Tĩnh quốc,
Bất Thậm Tĩnh quốc, Tàng Hữu quốc, Bạt Sa quốc, Vìệt Tha
quốc, Bạt Tha quốc, Phược Tha quốc
→ It's
now called Kosam, in the west-southern Allahabad.
→ Tên một
thành phố có tinh xá được cúng
dường cho Phật thời Phật hoằng pháp.
Kausīdya
(S) Giải đãi
→ Laziness
→ Kusita (P) → One
of the 6 Klesa-mahā-bhūmika dharma →
Không hăng hái thực hành
thiện pháp. Một trong 6 Đại
tuỳ phiền não địa pháp.
Kauśika
(S) Kiều thi ca → -
Tiền thân của Phật Di đà.
Thuở Phật Thế Tự Tại vương, vua Kiều thi ca nghe pháp giác
ngộ mà xuất gia, tu thành Phật hiệu là A di đà.
Có lẽ đoạn này chép lầm, vì
tiền thân của Phật Di Ðà ở chỗ Thế Tự Tại Vương Phật
là tì kheo Pháp Tạng, không thấy kinh Tịnh Ðộ nào chép điều
này, cũng không thấy chép trong bất cứ luận tịnh độ
nào đã đọc.
- Còn là tên riêng của đức Đế
Thích, thiên chủ 33 cảnh trời Đế
thích, danh hiệu là Thích Ca Đế
hoàn Nhân đà la (Sakra Devas Indra)
Kauṣṭhila
(S) Câu hy la, Ma ha Câu Sắt Chỉ La, Câu Sắt Ðể La,
ÐạI Tất, Ðại Ðỗ Trì, Ðại Thắng →
Name of
Buddha's disciple.
→ Một trong
1250 đại Tỳ kheo của Phật.
Kautiliya-Arthaśāstra
(S) Khảo đề lạp Thật
lợi luận → Luận
của Vệ đà.
Kavya
(S) Thi ca cung đình.
Kāya
(S) Thân →
Body
→ It
can also stand for the 'mental body', the cetasikas. Usually refers to the
physical body (rupa-kaya; = rupa), but sometimes refers to the mental body
(nama-kaya; = nama).
→ Thân căn
Kāya dhātu
(S) Thân phần → The
element of bodysense.
Kāya-daṇḍa
(S) Thân phạt nghiệp →
One of
Trini-dandani. →
Một trong Tam phạt nghiệp.
Kāyadhātu
(S) Thân giới.
Kāyagataśātī
(S) → Thân hành niệm → Mindfulness
of the body → Kāyagatāsati
(P) → See
Kāyagatāsmṛti.
Kāyagatāsati sutta
(P) Kinh Tiểu không,
Kinh Thân hành niệm.→
Sutra on
Mindfulness Immersed in the Body
→ Name
of a sutra. (MN 119) →
Tên một bộ kinh.
Kāyagatāsmṛti
(S) Thân hành niệm →
Kāyagatāsati (P) → Mindfulness
immersed in the body by: keeping the breath in mind; being mindful of the
body's posture; being mindful of one's activities; analyzing the body into
its parts; analyzing the body into its physical properties (= dhatu) ;
contemplating the fact that the body is inevitably subject to death and
disintegration.
Kāya-guhya
(S) Thân mật → One
of the Trini-guhyani.
→ Một trong
Tam mật.
Kāyakamma
(P) Thân nghiệp
→ Bodily
action → Kāya-karma
(S).
Kāya-karman
(S) Thân nghiệp →
Kāya-kamma (P).
Kāyānapassana
(S) Thân niệm xứ →
See
Satipatthana.
Kāyanupassana
(S) Quán thân → Contem-plation
of the body.
Kāya-passaddhi
(S) → Calm
of cetasikas (mental factors).
Kāyappasada rūpa
(S) → Bodysense,
the rupa which is capable of receiving tangible object. It is all over the
body, inside or outside.
Kāyasakkhi sutta
(P) → Sutra
on Bodily Witness
→ Name
of a sutra. (AN IX.43) →
Tên một bộ kinh.
Kāya-sakkhin
(P) Thân chứng → See
Kaya-saksin.
Kāya-saksin
(S) Thân chứng →
Kaya-sakkhin (P).
Kayāsamatā
(S) Thân bình đằng.
Kāyasaṃskāra
(S) Thân hành → Kāyasaṇ-khāra
(P) → Actions
or activities of the body →
Tác động của thân
thể.
Kāya-smṛsty-upasṭhāna
(S) Thân niệm xứ.
Kāya-sucarita
(S) Thân diệu hạnh →
One of the
Trini-sucaritani.
→ Một trong
Tam diệu hạnh.
Kāya-vak-citta
(S) Thân khẩu ý
→ Body,
words and thoughts.
Kāya-vijāna
(S) Thân thức →
Kaya-vināṇa (P).
Kāya-viāna
(P) Thân thức
→ Body-conscious-ness
→ See
Kaya-vijnana.
Kāya-vinnatti
(S) → Bodily
intimation, such as gestures, facial expresion, etc.
Kāyayatana
(S) Thân xứ.
Kāyendriya
(S) Thân căn →
One of the
Pancendriyani. →
Một trong ngũ căn (nhãn,
nhĩ, tỷ, thiệt, thân căn).
Ke chin Fo kuo
(C) Khắc Cần Phật Quả →
Name of a
monk. See Fo feng Sho hsun.
→ Tên một
vị sư.
Kedo
(C) Kiếm đạo.
Kegon
(J) Hoa Nghiêm → Name
of a sutra. See Hua-yen.
→ Tên một
bộ kinh.
Kegon sect Hoa
Nghiêm tông → Hua-yen
sect; founded in China based on the Garland Sutra; in Japan, this sect
thrived in the Nara period.
Kegon shū
(J) Hoa Nghiêm tông →
See Hua-yen
School.
Kegon-kyō
(J) Kinh Hoa nghiêm →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh. Xem Avatamsaka Sutra.
Kegon-shū
(J) Hoa nghiêm tông
→ Kegon
School →
See
Hoa-yen-Tsoung.
Keihō Shūmitsu
(J) Khuê Phong Tông Mật →
Kuei-feng Tsung-mi (C), Guifeng Zongmi (C) → (780-841)
A Zen master and the 5th patriarch of Hua-yen school.
→ (780-841)
Một thiền sư, là tổ thứ 5 của tông Hoa nghiêm.
Keiho Shumitu
(J) Khuê Phong Tôn Mật →
Name of a
monk. See Kuei feng Tsung mi
→ Tên một
vị sư.
Keiso
(J) → A
bowl-shaped bronze gong, used during chanting in all the Buddhist sects of
Japan. Small keisos are available in curio shops all over the United States.
They are commonly called meditation gongs. All keisos are struck on the rim
with a padded club. Full-sized keisos are struck with a padded club using
both hands.
Keitoku Dento-roku
(C) Cảnh Đức Truyền Đăng
Lục → Name
of a collection in fascicle. See Ching-Te Ch'uan-Teng-Lu.
→ Tên một
bộ sưu tập.
Keizan Jōkin
(J) Oánh Sơn Thiệu Cẩn →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Kekka-fusa
(J) Kiết già phu tọa.
Kelikila
(S) Kế Lị Cát La Bồ tát →
Kế Lý Cát La Kim Cang nữ, Thích Duyệt Kim Cang nữ, Xúc
Kim Cang nữ, Xuân Kim Cang nữ, Kế La Cát La Kim Cang nữ, Kế Lỵ
Cát La Kim Cang nữ, Kim Cang Hỷ Duyệt
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Ken
(C) Cấn → The
third trigram of Pa-kua.
→ Quẻ thứ
ba trong bát quái.
Kenchō-ji
(J) Kiến Tường tự.
Kenchuto
(S) → The
state and condition of absolute naturalness.
Kendō
(J) Kiếm đạo →
The way of
the sword; the art of fencing and swordsmanship.
Kennin-ji
(J) Kiến Nhân tự →
Name of a
temple. →
Tên một ngôi chùa.
Kenshō
(J) Kiến tánh → The
first experience of satori, consciousness; an abrupt awakening usually
acquired after vigorous stimulation. Many students mistake this for satori,
enlightenment, and even Nirvana.
Kensho is generally
counterproductive, as the student has "tasted" the experience, and
subsequently tries to achieve the experience again. Usually used by the
Rinzai school. Kensho means literally, "seeing into one's own true
nature," and is often used interchangeably with satori.
Kenshō Jōbutsu
(J) Kiến tánh thành Phật.
Kentsui
(J) Kiền chùy.
Kesa
(J) Ca sa →
Symbolic robe
of the transmission from a master to a disciple.
Kesi sutta
(P) → Sutra
To Kesi the Horsetrainer
→ Name
of a sutra. (AN IV.111) →
Tên một bộ kinh.
Keśinī
(S) Đa Phát La sát nữ →
Bị Phát La sát nữ.
Kesō Sōdon
(J) Hoa Tẩu Tông Đàm →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Ketu
(S) Tràng phan →
Dhvaja (S), Patākā (S, P), Dhaja (P) → Phướn, Cờ, Phan.
Ketumatī(-girirāja) (S)
Kế Độ Mạt Để
Sơn vương → Tràng
Huệ Sơn vương.
Ketumbaraga
(P) Ketumbaraga → Một
trong 100 vị Độc Giác Phật đã
trú trong núi Isigili
Keunin
(J) Hy hữu nhân
→ 'A
rare person'; one of the fives words of high praise given by Shan-tao to a
Nembutsu follower. -à see Jojonin
Kevaddha sutta
(P) → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Kevadha sutta
(P) Kinh Kiên cố →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Kevala
(S) Nghĩa trí.
Kevatta
(P) → Sutra
To Kevatta (Kevaddha) →
Kevaddha (P) → Name
of a sutra. sutta (DN 11) →
Tên một bộ kinh.
Kevura
(S) Anh lạc → Chuỗi
ngọc.
Key instructions
→ Sometimes
called the quintessential instructions. These are instructions given
directly from guru to student concerning meditation on the nature of mind.
While some of these are written down, there are many passed on orally.
Keze Shenhui
(C) Hà Trạch Thần Hội →
Name of a
monk. See Ho-tse Shen-hui.
→ Tên một
vị sư.
Khādanīya
(S) → Non-staple
food.
Khaḍga
(S) Kiếm trí tuệ, trong kinh Mật tông Trung Hoa thường
phiên âm là Kiệt thung nga.
Khadiraka
(S) Đảm mộc →
Khư đồ la
→ Một trong
8 núi lớn bao quanh núi Tu di. Núi này cao 42.000 do tuần. Cách núi
Tu di một biển lớn, trong có 4 châu: Phất bà đề
ở hướng đông, Diêm phù đề
ở hướng nam, Cù đà ni ở hướng
tây, Uất đàn việt ở hướng
bắc.
kha-dro-ma
(T) Không hành nữ, Đồ
cát ni, Không tiến nữ →
Ḍākinī (S) → Name
of a deity. See Ḍākinī.
→ Tên một
vị thiên.
Khaggavisana sutta
(P) Kinh Tê Giác
→ Sutra
on A Rhinoceros Horn
→ Name
of a sutra. (suttan I.3) →
Tên một bộ kinh.
Khakkhara
(S) Tích trượng →
Khama (P), Khamāpana (P) → Phiên âm: Khích khí la, khiết
khí la, dịch nghĩa: thanh trượng, hữu trượng, trí trượng, đức
trượng, minh trượng, kim tích
Kham
(T) Giới → See
Dhātu.
Khama
(P) Sám hối → See
Kṣamā.
Khamāpanā
(P) Sám hối → See
Kṣamā.
Khammabhāva
(P) → Kammically
accumula-tive existence.
Khaṇabhaṅa
(S) Sát na sinh diệt →
See
Kṣaṇabhaṅga.
Khaṇa-khaṇa
(P) Niệm niệm → See
Kṣaṇa-kṣaṇa.
Khaṇḍa
(P) Uẩn →
Aggregate
→ Skandha (S), phung po
nga (T) → Kiền độ,
Ấm, Uẩn ma vương →
See Skandha.
Khaṇḍa sutta
(P) → Sutra
on Aggregates → Name
of a sutra. (SN XXII.48), (SN XXVII.10) →
Tên một bộ kinh.
Khaṇḍaka
(P) Kiền độ kinh →
The second
part of the Vinaya Pitaka.
→ Bộ giới
bản qui định về một số nghi
thức của Tăng già.
Khaṇḍaparinibbana
(P) → The
extinguishing of the aggregate-continuum.
Khaṇḍaparitta
(S) Kinh Ngũ Uẩn hộ →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Khaṇḍa-paritta sutta
(P) Uẩn Minh hộ kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Khaṇḍa-samyutta
(P) Tương Ưng uẩn
→ The
aggregates of clinging/becoming
→ Name
of a sutra (chapter SN XXII) →
Tên một bộ kinh.
Khaṇḍa-vagga
(P) → The
third book of the Kin-dred Sayings.
Khan-dro
(T) Không hành nam →
Name of a
deity. See Ḍāka.
→ Tên một
vị thiên.
Khanika
(P) Sát na → Xem
ksana.
Khanika-samādhi
(P) Sát na định
→ Momentary
concentration →
See
Ksanika-samadhi.
Khanti
(P) Nhẫn →
Patience
→ Kṣānti (S) → Forbearance.
One of the ten perfections (= paramis).
Khantibala
(P) Nhẫn lực
→ Patience
strength.
Khantipāramitā
(P) Kiên nhẫn Ba la mật
→ Perfection
of Forbearance →
Sằn đề Ba la mật,
Nhẫn (nhục) Ba la mật.
Khapuṣpa
(S) Không hoa → Hư
không hoa, Hoa đốm
→ Hoa đốm
trong hư không.
Kharodakanadi
(P) Đại Khôi hà: Sông
tro.
Khaṭaka
(S) Kiền trắc → Tên
con ngựa đức Phật cỡi đi
trốn khỏi hoàng thành.
Khattiya
(S) Sát lỵ → See
Ksatriya.
Khaya
(P) Diệt → See
Kṣaya.
Khayaāṇa
(P) Tận trí → See
Ksaya-jāna.
Khema
(S) Đảm bảo
→ Secure.
Khemabhirata
(P) Khemabhirata → Một
trong 100 vị Độc Giác Phật đã
trú trong núi Isigili
Khemanama
(P) Xí ma → See
Moggaliputta-tissa.
khenpo
(T) → Tib.
→ A
title of someone who has completed ten year's study of Buddhism. It can also
mean an abbot of a monastery.
Khetta
(P) Quốc độ →
See Kṣetra.
Khṃnumata
(P) làng Khứ -nậu-bà-đế.
khor ba
(T) Luân hồi → See
Saṃsāra.
khor wa
(T) Luân hồi → See
Saṃsāra.
Khotan
(S) Vu Điền, Vu Ðiện,
Vu Ðộn, Khê Ðan, Khuất Ðan →
Tên một xứ đầu kỷ
nguyên.
Khubilai
(C) Hốt tất Liệt.
Khuddaka Nikāya
(P) Tiểu A hàm → Collection
of Little Texts →
Tiểu bộ kinh
→ One
of the five parts of the Sutra Pitaka.
→ Một trong
5 phẩm của Kinh Tạng.
Khuddakapatha
(S) Tiểu bộ tập
→ Sutra
of Little Reading
→ Tiểu
tụng →
One of the 15
chapters of KhuddakaNikaya.
→ Một tập
trong 15 tập của Kinh Tiểu bộ.
Khuppipāsā
(P) Đói khát.
Khuppipāśa
(S) Đói khát.
Khyativijāna
(S) Hiện thức → Các
pháp tương ứng A lại da thức mà hiện ra.
khyung
(T) Ca lâu la → See
Garuḍa.
Ki
(C) Khí → It
is not the soul or the ego, it is only energy. It is also activity, and the
energy of the cosmos and everything within the cosmos, especially in living
things.
kiang
(T) → A
wild Tibetan ass.
Kiang-si
(C) Giang Tây → A
province in China.
Kiangsi Tao-i
(C) Mã tổ Đạo nhất →
Name of a
monk. See Ma-tsu Tao-i.
→ Tên một
vị sư.
Kiangsi Tao-i-ch'an-shih yu-lu
(C) Giang Tây Đạo Nhất
Thiền Sư Ngữ lục →
Record of the
Words of Ch'an Master Tao-i from Kiangsi →
Name of a
collection in fascicle →
Tên một bộ sưu tập.
Kicca
(P) Nhiệm vụ
→ Duty
→ Function.
Kido
(J) Hư Đường →
(1) See Hsu
tang. (2) "energy way"; a chanting retreat.
Kien-Hoei
(C) Kiên huệ Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát.
Kilesaparinibbana
(P) Đoạn diệt phiền não
→ The
extinguishment of defilements.
Kilesavaraṇa
(P) Phiền não chướng →
See Kleśāvaraṇa.
Kimattha sutta
(P) → Sutra
on What the Purpose is
→ Name
of a sutra. (AN XI.1) →
Tên một bộ kinh.
Kimila sutta
(P) → Sutra
To Kimila →
Name of a
sutra. (AN VII.56) →
Tên một bộ kinh.
Kimnara
(S) Khẩn na la, Khẩn nại lạc, khẩn noa la, khẩn đảm
lộ, chân đà la, nghi thần, nghi
nhân, ca thần, ca nhạc thần, âm nhạc thiên →
Kinnara (P) → Một loại chúng sanh. Một loại thần có
thân người đầu ngựa (có
thuyết nói: đầu người, thân
nguời nhưng đầu có một sừng
– theo sách Hoa Nghiêm Thám Huyền Ký), ca múa hay, thường tấu
pháp nhạc và ca múa cho Trời Đế
Thích. Cũng là một trong bát bộ gồm: Thiên, long, dạ xoa, càn
thát bà, a tu la, ca lâu na, khẩn na la, ma hầu la già.
Kimō tokaku
(J) Kim mao thố giác →
Lông rùa sừng thỏ.
Kimshuka
(S) → The
tree Butea frondosa which bears beautiful red blossoms.
Kiṁśīla sutta
(P) → Sutra
on With What Virtue
→ Name
of a sutra. (suttan II.9) →
Tên một bộ kinh.
Kiṁśuka
(S) Xich ngọc.
Kimsuka sutta
(P) → Sutra
on The Riddle Tree
→ Name
of a sutra. (SN XXXV.204) →
Tên một bộ kinh.
Kimyo Jinjippo Mugeko Nyorai
(J) Quy mạng tận thập phương Vô Ngại Quang Như Lai
→ Đệ
tử quy mạng 10 phương Vô lượng quang Như lai →
'I take
refuge in the Tathagata of Unhindered Light Shining throughout the Ten
Directions'; the term originally comes from Vasubandhu's Hymn of Aspiration
for Birth in the Pure Land.
Kindada sutta
(P) → Sutra
on A Giver of What →
Name of a
sutra. (SN I.42) → Tên
một bộ kinh.
King of Liang Lương
Võ Đế →
Refers to
Wu-t'i of Liang dynasty, who reigned from 502 to 549.
King of mountains Sơn
vương → Refers
to Mount Sumeru.
King of Sages
→ Thánh trung vươngAn
epithet of the Buddha.
King of samādhis
→ Bảo vương
tam muội A
description of the Nembutsu Samadhi.
King of the Dharma
Pháp trung vương, Pháp vương
→ Refers
to the Buddha because he has realized the Dharma, become one with it and is
capable of employing it freely.
King of the Vows
Nguyện vương
→ A
term used to describe the Eighteenth Vow.
King of Wei
Ngụy vương, gọi đủ tên
là NgụyHiếu Tĩnh Ðế -->
Refers to the
Emperor of Eastern Wei dynasty, who is identified as Hsiao-ching T'i
(reigned 53(4) 50).
King-of-Past-Lives Buddha
Tú vương Phật → Name
of a Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Kinhin
(J) Thiền hành, kinh hành →
Zen walking
between sitting periods.
Kinkara
(S) Căn Yết La đồng
tử → Kim Ca La đồng
tử, Khẩn Yết La đồng tử
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Kinnara
(S) Khẩn na la → Nghi
nhân →
See Kimnara.
Kinzan Bansui
(J) Khâm Sơn Văn Thúy →
Kinzan Bunsui (C) → Name
of a monk → Tên
một vị sư.
Kinzan Bunsui
(J) Khâm sơn Văn Thúy →
See
Ch'in-shan Wen-sui.
Kiriya
(S) → The
action of an arahat, not kamma.
Kiriya citta
(T) → Inoperative
citta, neither cause nor result.
Kishō Chijō
(J) Qui Tông Trí Thường →
Name of a
monk. →
See Wei tsung
Chih Chang →
Tên một vị sư.
Kitagirisuttam
(P) Kinh Kitagiri.
Kiu-chee-Tsoung
(C) Câu xá tông →
Kou-cha-shu (J) → Tông phái tiểu thừa, công nhận tình
Không: người và vật vốn không chẳng qua chỉ là kết hợp
của nhiều thể. Câu xá tông lấy quyển A tỳ đạt
ma Câu xá luận làm kinh chính. Ông Chơn Đế
(Paramartha) dịch quyển ấy và truyển qua Tàu năm
563. Tông này truyền qua Nhật vào cuối thề kỷ VII. Hiện Tông
này không còn ở Tàu lẫn ở Nhật.
Kleśa
(S) Phiền não
→ Affliction
→ Kilesa (P), nyn mong
(T) → Bất tịnh, Ô nhiễm →
Defilement. A
mental unwholesome state. Defilement -- lobha (passion), dosa (aversion),
and moha (delusion) in their various forms, which include such things as
greed, malevolence, anger, rancor, hypocrisy, arrogance, envy, miserliness,
dishonesty, boastfulness, obstinacy, violence, pride, conceit, intoxication,
and complacency.
→ Kiến
hoặc, tư hoặc (kiến giải và tư tưởng sai lầm), lo buồn,
sầu khổ, nhiễu loạn sự yên tịnh của thân tâm chúng sanh.
Một trong 5 loại Ma vương.
Kleśa Mahābhūmika Dharma
(S) Đại tuỳ phiền não
địa pháp →
Có 6: Phóng dật (Pramada), Giải đãi
(Kausidya), Bất tín (Asvaddhya), Hôn trầm (Styana), Trạo cử
(Cuddhatya), Si (Moha).
Kleśadvaya
(S) Nhị phiền não
→ Two
kinds of defilement.
Kleśa-kaṣāyaḥ
(S) Phiền não trược →
See
Paca-kaṣāyah.
→ Một trong
Ngũ trược.
Kleśa-Mahābhūmika-dharmah
(S) Đại Tuỳ Phiền não
địa pháp →
Kleśamahābhūmikā-dharma (S) → Đại
Tuỳ phiền não →
Gồm: Si, phóng dật, giải đãi,
bất tín, hôn trầm, trạo cử.
Kleśa-prahiyate
(S) Đoạn hoặc →
Đoạn kiết, Đoạn
chướng, Ly nhiễm.
Kleśa-samyutta
(P) Tương Ưng phiền não →
Defilements
→ Name
of a sutra. (chapter SN XVII) →
Tên một bộ kinh.
Kleśāvaraṇa
(S) Phiền não chướng
→ Afflictive
obstruction →
Kilesavaraṇa (P) → Tất cả phiền não do 7 thứ tình
cảm (mừng, giận, buồn, vui, yêu, ghét, ham thích) và 6 thứ
dục vọng (của lục căn) sanh
khởi đều là chướng ngại sự
giải thoát cái khổ sanh tử, nên gọi là phiền não chướng.
Kleśavatta (S)
phase of
defilements.
Klesha
(S) Phiền não → See
Klesa.
Klesha consciousness
Phiền não thức → (T)
nyon yid
→ The
seventh of the eight conscious-nesses.
Klista (S) Nhiễm
ô → Tạp nhiễm.