Na
(S) Phi → Naiv-,
Naiva-, Nais-, Naisa- →
To form a
Compound Noun. →
Thành lập một danh từ ghép với hai lần phủ định:
phi. phi. e.g. -- Saiksa:
Hữu học - Asaiksa: Vô
học - Nasaiksa: Phi vô
học - Naivasaiksa-nasaiksa:
Phi học phi vô học.
Na Tumhaka sutta
(P) → Sutra
on Not Yours → Name
of a sutra. (SN XXXV.101) →
Tên một bộ kinh.
Nāḍī
(S) Lực tuyến
→ Essential
energy →
Rtsa (T) →
Na Đề; Đạo
quản, năng tuyến
→ The
path inside the body through which the subtle energy is circulated.
→ Na Đề,
tên một nhà sư Ấn độ hồi
thế kỷ 7.
Nadi sutta
(P) → Sutra
on The River →
Name of a
sutra. (SN XXii.93)
→ Tên một
bộ kinh.
Nadī-Kāśyapa
(S) Na đề Ca Diếp
→ Name
of Buddha's disciple.
→ Tên một
vị đệ tử của đức
Phật. Một trong 3 anh em nhà Ca Diếp: Uruvilva
Kasyapa, Gaya Kacyapa, Nadi Kacyapa.
Nadimitra
(S) Nan đề Mật đa
la →
Một vị La hán.
nag po chen po or gon po
(T) Đại hắc thiên →
See Mahākāla.
Nāga
(S) Long →
lu (T) →
Rồng, Na già, na nga, nẵng già
→ Một trong
bát bộ. Gồm: Thiên, long, dạ xoa, càn thát bà, a tu la, ca lâu
na, khẩn na la, ma hầu la già.
Naga tree Cây
Long hoa →
The
Bodhi-tree under which Maitreya will become a Buddha.
Nāgabnanga
(S) Long vương chi hỷ.
Nāgabodhi
(S) Long Trí Bồ tát
→ Đại
Đệ tử của Ngài Long Thọ Bồ tát.
Đạo đức
vang khắp Nam Ấn, Ngài có đến Tích
Lan truyền dạy Mật giáo với danh hiệu Pháp Mật và Phổ
Hiền. Ngài là tổ thứ 4 Mật Tông, thọ 700 tuổi. Ngài truyền
pháp cho đệ tử là (Vajrabodhi)
Kim Cang Trí
Nāgamitra
(S) Long Hữu →
Em ngài Long Hộ.
Nāgara
(S) Đô thị.
Nāgara sutta
(P) → Sutra
on The City →
Name of a
sutra. (SN Xii.65)
→ Tên một
bộ kinh.
Nāgarāja
(S) Long vương
→ Có 8
loại Long vương: - Nanda:
Nan đà Long vương - āpananda:
Bạt nan đà - Vasuki:
Hoà tu cát - Takasaka: Đức
soa ca - Anavatapta: A na bà
đạt đa
- Manasla: Ma na tư - Utpalaka:
Ưu bát la.
Nagaravindeyyasuttam
(P) Kinh nói cho dân Nagaravinda
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Nāgārjuna
(S) Long Thọ Bồ tát
→ ludrup (T)
→ Long Mãnh,
Long Thụ; Na già yên lạt thọ na
→ A
Bodhisattva in South india, born into a Brahman family about 800 years after
the Nirvana of
Shakyamuni, i.e., 200 AD. He had plenty of writings in Buddhism. He was one
of the chief philosophers of Mahayana Buddhism, the first of the seven
masters of Shin Buddhism, the founder of the Madhyamika.
→ Tổ thứ
14 trong 28 tổ Phật giáo Ấn độ,
người Nam Ấn, sanh vào năm 160.
Nhờ sự gia hộ của Đức Đại
Nhật Như Lai ngài mở được tháp
bằng sắt, vào bên trong và đảnh
lễ Ngài Kim Cang Tát Đoả rồi được
ban lễ quán đảnh và tiếp nhận
hai bộ Đại Kinh. Các kinh ngài
ghi chép lại có: Na Tiên Tỳ kheo Kinh, Trung Luận, Thập nhị môn
luận,. Ngài thọ khoảng 60 tuổi, truyền y bát cho tổ Ca na đề
bà (Kanadeva).
Nāga-samyutta
(P) Tương Ưng loài rồng →
Nagas
(chapter SN XXiX)).
Nāgasena (S,
P) Na Tiên Tỳ kheo
→ Na già tê
na; La ca nạp; Nạp A Cát Tắc Nạp, Long Quân
→ 1- Một
trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ
gìn chánh pháp. 2- Na Tiên Tỳ kheo còn là tên một nhân vật
trong kinh Na Tiên Tỳ kheo Kinh do Ngài Long Thọ Bồ tát soạn.
Nāgavajra
(S) Thuỷ thiên.
Naiḥsargika-prāyaścittika
(S) Ni tát kỳ ba dật đề
→ See
Nissaggiyā-pācittiya.
→ Một đoạn
trong 8 đoạn của 250 giới tỳ
kheo.
Nairajanā
(S) Ni liên thiền
→ Golden
River → Nerajarā
(P) →
it is now
called as Nīlājanā.
→ Sông Ni liên
thiền chảy gần núi Tượng đầu
(Gajasirsa) ở nước Ma kiệt đà,
con sông Phật tắm lúc sắp thành đạo.
Ngày nay có tên là Nilajana.
Nairyanika
(S) Xuất →
Một trong 4 hành tướng của Đạo
đế: Đạo,
Như, Hành, Xuất.
Naisan
(J) → An
unscheduled and secret visit with a roshi at any time of the day or night,
when there are special circumstances to warrant the unscheduled visit.
Naiṣkrāmya
(S) Viễn ly →
Nekkhamma (P) → Viễn trần, ly cấu.
Naiṣkrāmya-pāramitā
(S) Xuất ly Ba la mật →
Perfection of
Renunciation.
Naiṣkrāmya-saṃjā
(S) Xuất yếu tưởng →
Xuất ly tưởng
→ Ý tưởng
thoát ly.
Naiva-saṃjānā-nāsaṃjā-āyatana
(S) Phi hữu tưởng phi vô tưởng thiên
→ Realm
of neither-perception nor non-perception
→ Phi tưởng
phi phi tưởng xứ →
Tầng thứ 4 cõi vô sắc giới. Luận trí độ
gọi là Phi hữu tưởng Phi vô tưởng thiên, Luận câu xá gọi
là Phi tưởng Phi Phi tưởng. Gọi tắt là Phi Phi tưởng thiên
hay Phi Phi tưởng xứ.
Naiyayika
(S) Chánh Lý phái
→ Ninhu
→ Một học
phái ra đời khoảng thế kỳ
thứ nhất. Có nhiều điểm tương
đồng với học phái Thắng
luận, nhưng chú trọng luận lý học. Tổ là ngài Kiều đạt
na (Gautama), kinh căn
bản là Ni dạ đa (Naiyayika).
Nakchatraradjavikridita
(S) Túc vương hý Tam muội
→ Một trong
những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức
Phật hay Bồ tát đều đắc
vô luợng phép tam muội.
Nakchatraradjavikridita Samādhi
(S) Túc vương hý Tam muội.
Nakhasikha sutta
(P) → Sutra
on The Tip of the Fingernail
→ Name
of a sutra. (SN Xiii.1)
→ Tên một
bộ kinh.
Nakhasikha sutta
(P) → Sutra
on The Tip of the Fingernail
→ Name
of a sutra. (SN XX.2) →
Tên một bộ kinh.
Nakṣatra-kalpa
(S) Tinh Tú kiếp
→ Kỳ kiếp
kế tiếp sau Hiền kiếp, kiếp này.
Nakṣatra-rāja
(S) Tinh Tú vương.
Nakula
(S) Nặc cự la
→ Nhạ cự
la →
Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở
thế gian giữ gìn chánh pháp.
Nakula sutta
(P) → Sutra
about Nakula's Parents
→ Name
of a sutra. (AN Vi.16)
→ Tên một
bộ kinh.
Nakulapita sutta
(P) → Sutra
To Nakulapita → Name
of a sutra.(SN XXii.1)
→ Tên một
bộ kinh.
nal jor la na me pay jū
(T) Vô thhượng du già tông
→ See
Anuttara yogā tantra.
Nalaka sutta
(P) → Sutra
To Nalaka →
Name of a
sutra.(suttan iii.11)
→ Tên một
bộ kinh.
Nalakapanasuttam
(P) Kinh Nalakapana.
Nalakubāla
(P) Na Tra thái tử
→ See
Nalakuvara.
Nalakuvara
(S) Na Tra thái tử
→ Nalakubala (P).
Nālandā
(S) Na-lan-đà
→ it's
the Buddhist University, as often called, in north india, was founded in the
2nd century as a monastery by Shakraditya, the king of Magadha to teach
Hinayana, Mahayana, Mahadyana, maths, medicine,etc. it's destroyed by the
Muslims in the 12th and 13th century
→ La trường
Đại học Phật giáo ở bắc Ấn
độ, được
Shakraditya, vua xứ Ma-kiệt-đà, xây
dựng từ thế kỷ thứ 2 làm tu viện để
giảng dạy Tiểu thừa, Đại
thừa, Trung luận, toán học, y học,etc. Tu viện bị người
Hồi giáo tàn phá vào thế kỷ 12 và 13.
nam par nang dze
(T) Phật Tỳ lô giá na
→ See
Vairocana(-buddha).
nam shī
(T) Thức →
See
Consciousness.
nam shī tsog gye
(T) Bát thức →
See Eight
consciousnesses.
Nāma
(P) Danh →
Name
→ Nāman (S)
→ All
mental processes (feelings, perceptions,mental formations). Mental
phenomena,including those which are conditioned and also the unconditioned
nama which is nibbana.
Nāmadheya
(S) Danh hiệu.
Namaḥ
(S) Nam mô →
Praise be to
→ Namo (P, S), Namu (J),
Namas (S) →
Chí tâm đảnh lễ, Qui
mạng, kính lễ →
Honour be to.
→ Qui y, quy
mạng, chí tâm đảnh lễ.
Namaḥ Samanta Buddhānām
(P) Qui mệnh bình đẳng
chư Phật →
Nẵng mồ Tam mãn đà
một đà nẫm.
Namā-jīvitindriya
(S) Danh mạng căn
→ (P, S).
Nāma-kāya
(S) Danh thân.
Nāma-khaṇḍa
(S) Danh uẩn →
Group of all
mental phenomena.
Nāman
(S) Danh →
Nāma (P).
Nāmarūpa
(S, P) Danh sắc
→ Name
and Form →
Name-and-form;
mind-and-matter; mentality-physicality. The union of mental phenomena (= nama)
and physical phenomena (= rupa)
that constitutes the five aggregates (khandha), and which lies at a crucial
link in the causal chain of dependent co-arising (paticca-samuppada).
Nāma-rūpa pariccheda-āṇa
(S) →
First stage
of insight, insight knowledge of the distinction between mental phenomena
and physical phenomena.
Nāmarūpam
(S) Danh sắc →
See Namarupa.
Namas (S) Nam
mô →
See Namaḥ.
Namassā (S) Lễ
bái →
See Namasyā.
Namassiyā (S) Lễ
bái →
See Namasyā.
Namasyā (S) Lễ
bái →
Namassiyā, Namassā
→ Sùng bái.
Namo
(P, S) Nam mô →
See Namaḥ.
Namo buddhāya
(S) Nam mô Phật.
Namo Ratnatrayaya
(S) Qui mệnh Tam bảo →
Nam mô hát ra đá la dạ
da.
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammā Sambuddhassa
(P, S) Kính lễ đức
Thế tôn, Ngài là bậc Giải thoát, đấng
Giác ngộ hoàn toàn.
Namo-Amitabhāya-buddhāya
(S) Nam mô A di đà Phật
→ i
take refuge in Amitabha
→ 'i take
refuge in Amitabha' or 'Adoration to Amitabha.'.
Na-mo-o-mi-t'o-fo
(C) Nam mô A di đà Phật →
The Chinese
reading of the sacred Name of Amitabha, meaning 'Homage to Amita Buddha' or
'i take refuge in
Amita Buddha'.
Namo-Ratna-trayāya
(S) Quy mạng tam bảo.
Namu
(J) Nam mô →
See Namaḥ.
Namu Amida Butsu
(J) Nam mô A di đà Phật
→ 'i
take refuge in Amida Buddha'; the most important element of salvation in
Pure Land Buddhism; when vocally pronounced, this is the Nembutsu, and when
received in the mind, it is Faith. in Shan-tao's interpretation, 'Namu'
refers to the devotee's 'vow' (aspiration) and 'Amida Butsu', 'practice'
(merits or saving power), the two pivotal elements required for one's
salvation.
Namu sambō
(J) Nam mô tam bảo
→ Take
refuge in the three treasures.
Namuci
(S) Tử thần →
God of death
→ Ñāṇa
(P).
Nan tai Ch'in
(C) Nam Đại Cần.
Nan yuan Hui Yung
(C) Nam Viện Huệ Ngung
→ Nanin Egyo (J)
→ Name
of a monk → Tên
một vị sư. (Mất khoảng 930).
Ñāṇa
(P) Trí huệ →
Wisdom
→ Jāna
→ insight.
Nana-Dhātu-jāna-bāla
(S) Chủng chủng giới trí lực.
Nanak
(S) Nanak →
1469 - 1538
The founder of Sikhism, the religion of the Sikhs, which attemps to combine
Hindusim and islam in the daily life.
→ 1469-1538
Khai tổ đạo Sikh, tôn giáo của
người Sikhs, nhằm tổng hợp đạo
Hồi và Ấn độ giáo vào đời
sống hàng ngày.
Nanakarani
(S) → Leading
to knowledge.
Nan-ch'uan P'u-yuan
(C) Nam Tuyền Phổ Nguyện
→ Nanquan Puyuan (C),
Nansen Fugan (J)
→ (74(8)
835) A student and dharma successor of Ma-tsu Tao-i
→ (748-835) Đệ
tử và truyền nhân giáo pháp của Mã Tổ Đạo
Nhất.
Nandā
(S) Nan đà
→ Hoan Hỷ,
Hoan Hỷ Long vương →
See Upananda
→ 1- hỷ 2-
Tên ngôi làng có sông Ni liên thiền, xứ Ưu lâu tần loa, nơi cô
thôn nữ Thiện Sanh, người cúng dường sữa cho đức
Phật vào ngày Ngài đắc đạo.
3- Một trong Bát đại Long vương,
gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải,
Bảo Hữu Long vương, Đa Thiệt
Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại
ý Long vương, Thanh Liên Long vương.
Nandākovadasuttam
(P) Kinh Giáo giới Nandak
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Nandā-manava-puccha
(P) → Sutra
on Nanda's Questions
→ Name
of a sutra.(Sn V.7)
→ Tên một
bộ kinh.
Nandāna
(S) Đế Thích hoa viên
→ Vườn hoa
cung trời Đế Thích.
Nandāna sutta
(P) → Sutra
on Delight →
Name of a
sutra.(SN iV.8) →
Tên một bộ kinh.
Nandā-nāgarāja
(S) Nan Đà long vương.
Nandānavana
(P) Hoan hỷ uyển
→ Một trong
bốn khu vườn của vua trời Đế
Thích.
Nandā-Upanandā
(S) Nan-đà Bạt nan đà.
Nandikesvara
(S) Đại Thánh Hoan Hỷ
Thiên →
Thánh Thiên.
Nandimitravadāna
(S) Pháp trụ ký.
Nando-parananda-nāgarajā-dhamama sūtra
(S) Long vương Huynh đệ
Kinh →
Nan Long vương kinh, Hàng Long vương Kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Nan-Fa-Hien
(C) An Pháp Hiền
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Nangaku Ejō
(J) Nam Tuyền Hoài Nhượng
→ See
Nanyueh Huai jang.
Nan-hua chen-ching
(C) Nam hoa chơn kinh
→ A
Taosim discourse written by Chuang-tzu.
→ Tác phẩm
do Trang Tử biên soạn.
Nan-hua Chen-jen
(C) Nam Hoa Chân nhân.
Nan'in Egyo
(J), Nanin Egyō
(J) Nam Viện Huệ Ngung
→ See
Nan-Yuan Hui-yung.
Nan-king
(J) Nam Kinh →
Name of a
place → Địa
danh.
Nanodaya
(S) Luận Phát trí độ.
Nanquan Puyuan
(C) Nam Tuyền Phổ Nguyện
→ See
Nan-ch'uan P'u-yuan.
Nansen Fugan
(J) Nam Truyền Phổ Nguyện →
Nam Tuyền Phổ Nguyện
→ See
Nan-ch'uan P'u-yuan.
Nanshū-zen
(J) Nam tông thiền.
Nanta Guangrun
(J) Nam Tháp Quang Dũng →
See Nan-t'a
Kuang-jun.
Nan-t'a Kuang-jun
(C) Nam Tháp Quang Dũng
→ Nanta Guangrun (J),
Nanto Koyu (J), Nanto Koan (J)
→ (850-938)
A student and dharma successor of Yang-shan Hui-chi.
→ (850-938) Đệ
tử và truyền nhân giáo pháp của Ngưỡng Sơn Huệ Tịch.
Nan-t'a Kuang-yun
(C) Nam Tháp Quang Dũng
→ Nanto Koyu (J)
→ (in
the 10th century) The dharma master of Pa-chiao Hui-ch'ing.
→ (Thế kỷ
thứ 10) Sư phụ của Ba Tiêu Huệ Thanh.
Nanto Koan
(J) Nam Tháp Quang Dũng
→ See
Nan-t'a Kuang-jun.
Nantō Kōyū
(J) Nam Tháp Quang Dũng
→ See
Nan-t'a Kuang-jun.
Nan-yang Hui-chung
(C) Nam Dương Huệ trung
→ Nanyang Huizhong (C),
Nan'yo Echu (J) →
A student and
dharma successor of Hui-neng.
→ Đệ
tử và truyền nhân giáo pháp của Huệ Năng.
Nanyang Huizhong
(C) Nam Dương Huệ trung
→ See
Nan-yang Hui-chung.
Nan'yō Echū
(J) Nam Dương Huệ trung
→ See
Nan-yang Hui-chung.
Nanyuan Huiyong
(C) Nam Viện Huệ Ngung →
See Nan-Yuan
Hui-yung.
Nan-Yuan Hui-yung
(C) Nam Viện Huệ Ngung
→ Nan'in Egyo (J),
Nanyuan Huiyong (C)
→ (?-
930) A student and dharma successor of Hsing-hua Ts'ung-chiang.
→ (?- 930) Đệ
tử và truyền nhân giáo pháp của Hưng Hóa Tồn Tương.
Nanyueh Huai jang
(C) Nam Tuyền Hoài Nhượng
→ Nangaku Ejo (J)
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Nanzen-ji
(J) Nam Thiền tự
→ Name
of a temple. →
Tên một ngôi chùa.
Nara period Nại
lương thời →
The period
when Japan's capital was in Nara, 7(10) 94; in this period Buddhism thrived
under the protection of the state.
→ Ngoài hai
thời đại quan trọng là thời đại
Nara và Heian còn một thời đại
khá quan trọng trong Phật giáo Nhật là Kamakura (thời đại
Kiếm Thương).
Naraka
(S) Địa ngục
→ Hell
→ Niraya(S, P) → Nê
lê, Nại lạc ca →
There are 8
types of hot hells: Sanjiva (Sonytra), Kalasutra, Shanghata, Rauvara
(Rovura), Maharau-vara, Tapa (Tarana), Pratapa, Avichi ( Avisi).
There are 8 types of
cold hells: Anbuda, Ninanbuda, Alala (Apapa), Hahadhara, Utpala, Padma,
Mahapadma →
Có 8 loại địa ngục nóng:
Đẳng hoạt địa
ngục (= Tưởng địa ngục), Hắc
Thằng địa ngục, Chúng hiệp địa
ngục (= Đôi áp địa
ngục), Khiếu hoán địa ngục (=
Hào khiếu địa ngục), Đại
khiếu hoán địa ngục, Viêm
nhiệt địa ngục (=Thiêu Chích địa
ngục), Đại viêm nhiệt địa
ngục, Vô gián địa ngục. - Có 8
loại địa ngục lạnh: An phù đà,
Ni la phù đà, A la la, Hầu hầu,
Âu ba la, Ba đầu ma, Ma ha Ba đầu
ma.
Naraka-gati
(S) Địa ngục đạo.
Narakagati
(S) Địa ngục thú
→ Cõi địa
ngục.
Nārayāna
(S) Na La Diên Thân Bồ tát
→ Na La Diên
thiên →
'The son of
the original man'; a Vajra god with enormous physical power
→ Tên một
vị Bồ tát.
Nārayāna Bodhisattva
(S) Na La Diên Thân Bồ tát
→ See
Nārayāna.
Nārayānadeva
(S) Na la diên thiên
→ Name
of a deva, a strong, manly hero having divine power
→ Tên một
vị thiên.
Narendrayaśas
(S) Na liên đề lê da xá
→ Da Xá, Na
liên da xá →
Name of an
indian monk (490 - 589)
→ Sư Ấn độ
vào năm 490 - 589.
Nāro chodrug
(T) Na rô lục pháp.
Naropa
(C) Naropa →
(956-1040)
One of the best-known indian mahasiddhas and the founder of the practices
named after him, Naro-chodrug. He was a student of Tilopa, and a
contemparory of Atisha.
→ (956-1040)
Một trong những đại thành tựu
giả của Ấn độ, và là người
khai sáng pháp môn đặc tên theo tên
của ngài là Lục độ Naropa. Ngài
là đệ tử của Tilopa, và cùng
thời với tổ Atisha.
Nāṭa
(S) Chủ →
Nātha (S) →
Một trong những danh hiệu được
dùng để chỉ đức
Phật.
Nāṭa-mārga
(S) Thủ Hộ đạo
→ Tên một
giáo đoàn ở Đông
Ấn vào thế kỷ Xi.
Nataputta
(P) → The
founder of Jain religion, i.e. Jainism.
Natchatrarāja
(S) Túc vương hoa Bồ tát
→ Natchatraradja
Samkusumitabhidjna.
Natchatrarāja-Buddha
(S) Túc vương Phật
→ Name
of a Buddha or Tathāgata.
→ Một đức
Phật quốc độ của Ngài ở phương
thượng đối với cõi ta bà.
Natchatrarāja-Samkusumitabhidjā
(S) Túc vương hoa Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva → Tên
một vị Bồ tát.
Nātha
(S) Chủ →
See Nāṭa.
Natthika diṭṭhi
(P) → Wrong
view of annihilation, assumption that there is no result of kamma.
Ñatti
(P) Tác bạch →
See Japti.
Ñatti-catuttha-kamma
(P) Tứ yết ma tác bạch →
A form for a
formal act of the Community in which a decision is proposed to the Community
in a
motion and three announcements.
Ñatti-dutiya-kamma
(P) → A
form for a formal act of the Community in which a decision is proposed to
the Community in a
motion and one announcement.
Ñatti-kamma
(P) → A
form for a formal act of the Community in which a decision is proposed to
the Community in a
motion following a set wording.
Naturalness (ultimate state of)
Chân Như, Như Như, Như Thị, Như →
Things as
they really are; as-it-is-ness; True Suchness; the ultimate reality which is
only intuitively known with the wisdom of Enlightenment.
Naturalness of the Way
→ Spontaneity
of Buddha-Dharma; the transcendent state and activity of True Suchness which
are free of human calculations.
Nava sutta
(P) → Sutra
on The Simile of the Boat
→ Name
of a sutra.(suttan ii.8) →
Sutra on The
Ship → Name
of a sutra.(SN XXii.101) →
Tên một bộ kinh.
Navakammika sutta
(P) → Sutra
on The Builder →
Name of a
sutra.(SN Vii.17)
→ Tên một
bộ kinh.
Navanga-Buddha-sasana
(S) Cửu bộ pháp kinh
→ See
Navanga-sasana.
Navanga-sasana
(S) Cửu bộ pháp kinh
→ Navanga-Buddha-sasana
(P) →
Cửu bộ kinh.
Navati Prāyascittiya
(P) Đan đọa
giới →
90 trong số 250 giới của Tỳ kheo.
Nava-yāna-samprasthita
(S) Sơ tâm.
Nāya
(S) Chính lý →
Good way.
Nāyaka
(S) Đại đạo
sư →
Từ dùng tôn xưng Phật hay Bồ tát, chỉ bậc Thánh
dẫn dắt chúng sanh vào Phật đạo.
Một trong những danh hiệu được
dùng để chỉ đứcPhật.
Nāya-vistara
(S) Na tà tỳ đát đa
luận →
Vệ đà.
Nayga-jāna
(S) Đạo trí
→ Maggāṇa (P).
Nayogā-vihita-karma
(S) Phi ưng tác Phi Bất Ưng tác nghiệp.
Nayuta
(S) Na do tha, na dữu đa,
ni do đa, na thuật, triệu, câu
→ A
Sanskrit word interpreted as a numeral, 100,000 or one million or ten
million. →
= 100.000 hay 1 triệu hay 10 triệu.