Na 
(S) Phi → Naiv-, 
Naiva-, Nais-, Naisa- → 
To form a 
Compound Noun. → 
Thành lập một danh từ ghép với hai lần phủ định: 
phi. phi. e.g. -- Saiksa: 
Hữu học - Asaiksa: Vô 
học - Nasaiksa: Phi vô 
học - Naivasaiksa-nasaiksa: 
Phi học phi vô học.
Na Tumhaka sutta 
(P) → Sutra 
on Not Yours → Name 
of a sutra. (SN XXXV.101) → 
Tên một bộ kinh.
Nāḍī 
(S) Lực tuyến 
→ Essential 
energy → 
Rtsa (T) → 
Na Đề; Đạo 
quản, năng tuyến 
→ The 
path inside the body through which the subtle energy is circulated. 
→ Na Đề, 
tên một nhà sư Ấn độ hồi 
thế kỷ 7.
Nadi sutta 
(P) → Sutra 
on The River → 
Name of a 
sutra. (SN XXii.93) 
→ Tên một 
bộ kinh.
Nadī-Kāśyapa 
(S) Na đề Ca Diếp 
→ Name 
of Buddha's disciple. 
→ Tên một 
vị đệ tử của đức 
Phật. Một trong 3 anh em nhà Ca Diếp: Uruvilva 
Kasyapa, Gaya Kacyapa, Nadi Kacyapa.
    
Nadimitra 
(S) Nan đề Mật đa 
la → 
Một vị La hán.
nag po chen po or gon po 
(T) Đại hắc thiên → 
See Mahākāla.
    
Nāga 
(S) Long → 
lu (T) → 
Rồng, Na già, na nga, nẵng già 
→ Một trong 
bát bộ. Gồm: Thiên, long, dạ xoa, càn thát bà, a tu la, ca lâu 
na, khẩn na la, ma hầu la già.
Naga tree Cây 
Long hoa → 
The 
Bodhi-tree under which Maitreya will become a Buddha.
Nāgabnanga 
(S) Long vương chi hỷ.
    
Nāgabodhi 
(S) Long Trí Bồ tát 
→ Đại 
Đệ tử của Ngài Long Thọ Bồ tát. 
Đạo đức 
vang khắp Nam Ấn, Ngài có đến Tích 
Lan truyền dạy Mật giáo với danh hiệu Pháp Mật và Phổ 
Hiền. Ngài là tổ thứ 4 Mật Tông, thọ 700 tuổi. Ngài truyền 
pháp cho đệ tử là (Vajrabodhi) 
Kim Cang Trí
Nāgamitra 
(S) Long Hữu → 
Em ngài Long Hộ.
Nāgara 
(S) Đô thị.
    
Nāgara sutta 
(P) → Sutra 
on The City → 
Name of a 
sutra. (SN Xii.65) 
→ Tên một 
bộ kinh.
Nāgarāja 
(S) Long vương 
→ Có 8 
loại Long vương: - Nanda: 
Nan đà Long vương - āpananda: 
Bạt nan đà - Vasuki: 
Hoà tu cát - Takasaka: Đức 
soa ca - Anavatapta: A na bà 
đạt đa 
- Manasla: Ma na tư - Utpalaka: 
Ưu bát la.
Nagaravindeyyasuttam 
(P) Kinh nói cho dân Nagaravinda 
→ Name 
of a sutra. → 
Tên một bộ kinh.
Nāgārjuna 
(S) Long Thọ Bồ tát 
→ ludrup (T) 
→ Long Mãnh, 
Long Thụ; Na già yên lạt thọ na 
→ A 
Bodhisattva in South india, born into a Brahman family about 800 years after 
the Nirvana of 
Shakyamuni, i.e., 200 AD. He had plenty of writings in Buddhism. He was one 
of the chief philosophers of Mahayana Buddhism, the first of the seven 
masters of Shin Buddhism, the founder of the Madhyamika. 
→ Tổ thứ 
14 trong 28 tổ Phật giáo Ấn độ, 
người Nam Ấn, sanh vào năm 160. 
Nhờ sự gia hộ của Đức Đại 
Nhật Như Lai ngài mở được tháp 
bằng sắt, vào bên trong và đảnh 
lễ Ngài Kim Cang Tát Đoả rồi được 
ban lễ quán đảnh và tiếp nhận 
hai bộ Đại Kinh. Các kinh ngài 
ghi chép lại có: Na Tiên Tỳ kheo Kinh, Trung Luận, Thập nhị môn 
luận,. Ngài thọ khoảng 60 tuổi, truyền y bát cho tổ Ca na đề 
bà (Kanadeva).
Nāga-samyutta 
(P) Tương Ưng loài rồng → 
Nagas 
(chapter SN XXiX)).
    
Nāgasena (S, 
P) Na Tiên Tỳ kheo 
→ Na già tê 
na; La ca nạp; Nạp A Cát Tắc Nạp, Long Quân 
→ 1- Một 
trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ 
gìn chánh pháp. 2- Na Tiên Tỳ kheo còn là tên một nhân vật 
trong kinh Na Tiên Tỳ kheo Kinh do Ngài Long Thọ Bồ tát soạn.
Nāgavajra 
(S) Thuỷ thiên.
    
Naiḥsargika-prāyaścittika 
(S) Ni tát kỳ ba dật đề 
→ See 
Nissaggiyā-pācittiya. 
→ Một đoạn 
trong 8 đoạn của 250 giới tỳ 
kheo.
Nairajanā 
(S) Ni liên thiền 
→ Golden 
River → Nerajarā 
(P) → 
it is now 
called as Nīlājanā. 
→ Sông Ni liên 
thiền chảy gần núi Tượng đầu 
(Gajasirsa) ở nước Ma kiệt đà, 
con sông Phật tắm lúc sắp thành đạo. 
Ngày nay có tên là Nilajana.
Nairyanika 
(S) Xuất → 
Một trong 4 hành tướng của Đạo 
đế: Đạo, 
Như, Hành, Xuất.
Naisan 
(J) → An 
unscheduled and secret visit with a roshi at any time of the day or night, 
when there are special circumstances to warrant the unscheduled visit.
    
Naiṣkrāmya 
(S) Viễn ly → 
Nekkhamma (P) → Viễn trần, ly cấu.
    
Naiṣkrāmya-pāramitā 
(S) Xuất ly Ba la mật → 
Perfection of 
Renunciation.
    
Naiṣkrāmya-saṃjā 
(S) Xuất yếu tưởng → 
Xuất ly tưởng 
→ Ý tưởng 
thoát ly.
Naiva-saṃjānā-nāsaṃjā-āyatana 
(S) Phi hữu tưởng phi vô tưởng thiên 
→ Realm 
of neither-perception nor non-perception 
→ Phi tưởng 
phi phi tưởng xứ → 
Tầng thứ 4 cõi vô sắc giới. Luận trí độ 
gọi là Phi hữu tưởng Phi vô tưởng thiên, Luận câu xá gọi 
là Phi tưởng Phi Phi tưởng. Gọi tắt là Phi Phi tưởng thiên 
hay Phi Phi tưởng xứ.
Naiyayika 
(S) Chánh Lý phái 
→ Ninhu 
→ Một học 
phái ra đời khoảng thế kỳ 
thứ nhất. Có nhiều điểm tương 
đồng với học phái Thắng 
luận, nhưng chú trọng luận lý học. Tổ là ngài Kiều đạt 
na (Gautama), kinh căn 
bản là Ni dạ đa (Naiyayika).
Nakchatraradjavikridita 
(S) Túc vương hý Tam muội 
→ Một trong 
những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức 
Phật hay Bồ tát đều đắc 
vô luợng phép tam muội.
Nakchatraradjavikridita Samādhi 
(S) Túc vương hý Tam muội.
    
Nakhasikha sutta 
(P) → Sutra 
on The Tip of the Fingernail 
→ Name 
of a sutra. (SN Xiii.1) 
→ Tên một 
bộ kinh.
Nakhasikha sutta 
(P) → Sutra 
on The Tip of the Fingernail 
→ Name 
of a sutra. (SN XX.2) → 
Tên một bộ kinh.
Nakṣatra-kalpa 
(S) Tinh Tú kiếp 
→ Kỳ kiếp 
kế tiếp sau Hiền kiếp, kiếp này.
Nakṣatra-rāja 
(S) Tinh Tú vương.
    
Nakula 
(S) Nặc cự la 
→ Nhạ cự 
la → 
Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở 
thế gian giữ gìn chánh pháp.
Nakula sutta 
(P) → Sutra 
about Nakula's Parents 
→ Name 
of a sutra. (AN Vi.16) 
→ Tên một 
bộ kinh.
Nakulapita sutta 
(P) → Sutra 
To Nakulapita → Name 
of a sutra.(SN XXii.1) 
→ Tên một 
bộ kinh.
nal jor la na me pay jū 
(T) Vô thhượng du già tông 
→ See 
Anuttara yogā tantra.
    
Nalaka sutta 
(P) → Sutra 
To Nalaka → 
Name of a 
sutra.(suttan iii.11) 
→ Tên một 
bộ kinh.
Nalakapanasuttam 
(P) Kinh Nalakapana.
    
Nalakubāla 
(P) Na Tra thái tử 
→ See 
Nalakuvara.
    
Nalakuvara 
(S) Na Tra thái tử 
→ Nalakubala (P).
    
Nālandā 
(S) Na-lan-đà 
→ it's 
the Buddhist University, as often called, in north india, was founded in the 
2nd century as a monastery by Shakraditya, the king of Magadha to teach 
Hinayana, Mahayana, Mahadyana, maths, medicine,etc. it's destroyed by the 
Muslims in the 12th and 13th century 
→ La trường 
Đại học Phật giáo ở bắc Ấn 
độ, được 
Shakraditya, vua xứ Ma-kiệt-đà, xây 
dựng từ thế kỷ thứ 2 làm tu viện để 
giảng dạy Tiểu thừa, Đại 
thừa, Trung luận, toán học, y học,etc. Tu viện bị người 
Hồi giáo tàn phá vào thế kỷ 12 và 13.
nam par nang dze 
(T) Phật Tỳ lô giá na 
→ See 
Vairocana(-buddha).
    
nam shī 
(T) Thức → 
See 
Consciousness.
    
nam shī tsog gye 
(T) Bát thức → 
See Eight 
consciousnesses.
    
Nāma 
(P) Danh → 
Name 
→ Nāman (S) 
→ All 
mental processes (feelings, perceptions,mental formations). Mental 
phenomena,including those which are conditioned and also the unconditioned 
nama which is nibbana.
    
Nāmadheya 
(S) Danh hiệu.
    
Namaḥ 
(S) Nam mô → 
Praise be to 
→ Namo (P, S), Namu (J), 
Namas (S) → 
Chí tâm đảnh lễ, Qui 
mạng, kính lễ → 
Honour be to. 
→ Qui y, quy 
mạng, chí tâm đảnh lễ.
Namaḥ Samanta Buddhānām 
(P) Qui mệnh bình đẳng 
chư Phật → 
Nẵng mồ Tam mãn đà 
một đà nẫm.
    
Namā-jīvitindriya 
(S) Danh mạng căn 
→ (P, S).
    
Nāma-kāya 
(S) Danh thân.
    
Nāma-khaṇḍa 
(S) Danh uẩn → 
Group of all 
mental phenomena.
    
Nāman 
(S) Danh → 
Nāma (P).
    
Nāmarūpa 
(S, P) Danh sắc 
→ Name 
and Form → 
Name-and-form; 
mind-and-matter; mentality-physicality. The union of mental phenomena (= nama) 
and physical phenomena (= rupa) 
that constitutes the five aggregates (khandha), and which lies at a crucial 
link in the causal chain of dependent co-arising (paticca-samuppada).
    
Nāma-rūpa pariccheda-āṇa 
(S) → 
First stage 
of insight, insight knowledge of the distinction between mental phenomena 
and physical phenomena.
    
Nāmarūpam 
(S) Danh sắc → 
See Namarupa.
    
Namas (S) Nam 
mô → 
See Namaḥ.
    
Namassā (S) Lễ 
bái → 
See Namasyā.
    
Namassiyā (S) Lễ 
bái → 
See Namasyā.
    
Namasyā (S) Lễ 
bái → 
Namassiyā, Namassā 
→ Sùng bái.
    
Namo 
(P, S) Nam mô → 
See Namaḥ.
    
Namo buddhāya 
(S) Nam mô Phật.
    
Namo Ratnatrayaya 
(S) Qui mệnh Tam bảo → 
Nam mô hát ra đá la dạ 
da.
    
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammā Sambuddhassa 
(P, S) Kính lễ đức 
Thế tôn, Ngài là bậc Giải thoát, đấng 
Giác ngộ hoàn toàn.
    
Namo-Amitabhāya-buddhāya 
(S) Nam mô A di đà Phật 
→ i 
take refuge in Amitabha 
→ 'i take 
refuge in Amitabha' or 'Adoration to Amitabha.'.
Na-mo-o-mi-t'o-fo 
(C) Nam mô A di đà Phật → 
The Chinese 
reading of the sacred Name of Amitabha, meaning 'Homage to Amita Buddha' or 
'i take refuge in 
Amita Buddha'.
    
Namo-Ratna-trayāya 
(S) Quy mạng tam bảo.
    
Namu 
(J) Nam mô → 
See Namaḥ.
    
Namu Amida Butsu 
(J) Nam mô A di đà Phật 
→ 'i 
take refuge in Amida Buddha'; the most important element of salvation in 
Pure Land Buddhism; when vocally pronounced, this is the Nembutsu, and when 
received in the mind, it is Faith. in Shan-tao's interpretation, 'Namu' 
refers to the devotee's 'vow' (aspiration) and 'Amida Butsu', 'practice' 
(merits or saving power), the two pivotal elements required for one's 
salvation.
    
Namu sambō 
(J) Nam mô tam bảo 
→ Take 
refuge in the three treasures.
    
Namuci 
(S) Tử thần → 
God of death 
→ Ñāṇa 
(P).
    
Nan tai Ch'in 
(C) Nam Đại Cần.
    
Nan yuan Hui Yung 
(C) Nam Viện Huệ Ngung 
→ Nanin Egyo (J) 
→ Name 
of a monk → Tên 
một vị sư. (Mất khoảng 930).
Ñāṇa 
(P) Trí huệ → 
Wisdom 
→ Jāna 
→ insight.
    
Nana-Dhātu-jāna-bāla 
(S) Chủng chủng giới trí lực.
    
Nanak 
(S) Nanak → 
1469 - 1538 
The founder of Sikhism, the religion of the Sikhs, which attemps to combine 
Hindusim and islam in the daily life. 
→ 1469-1538 
Khai tổ đạo Sikh, tôn giáo của 
người Sikhs, nhằm tổng hợp đạo 
Hồi và Ấn độ giáo vào đời 
sống hàng ngày.
Nanakarani 
(S) → Leading 
to knowledge.
    
Nan-ch'uan P'u-yuan 
(C) Nam Tuyền Phổ Nguyện 
→ Nanquan Puyuan (C), 
Nansen Fugan (J) 
→ (74(8) 
835) A student and dharma successor of Ma-tsu Tao-i 
→ (748-835) Đệ 
tử và truyền nhân giáo pháp của Mã Tổ Đạo 
Nhất.
Nandā 
(S) Nan đà 
→ Hoan Hỷ, 
Hoan Hỷ Long vương → 
See Upananda 
→ 1- hỷ 2- 
Tên ngôi làng có sông Ni liên thiền, xứ Ưu lâu tần loa, nơi cô 
thôn nữ Thiện Sanh, người cúng dường sữa cho đức 
Phật vào ngày Ngài đắc đạo. 
3- Một trong Bát đại Long vương, 
gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải, 
Bảo Hữu Long vương, Đa Thiệt 
Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại 
ý Long vương, Thanh Liên Long vương.
Nandākovadasuttam 
(P) Kinh Giáo giới Nandak 
→ Name 
of a sutra. → 
Tên một bộ kinh.
Nandā-manava-puccha 
(P) → Sutra 
on Nanda's Questions 
→ Name 
of a sutra.(Sn V.7) 
→ Tên một 
bộ kinh.
Nandāna 
(S) Đế Thích hoa viên 
→ Vườn hoa 
cung trời Đế Thích.
Nandāna sutta 
(P) → Sutra 
on Delight → 
Name of a 
sutra.(SN iV.8) → 
Tên một bộ kinh.
Nandā-nāgarāja 
(S) Nan Đà long vương.
    
Nandānavana 
(P) Hoan hỷ uyển 
→ Một trong 
bốn khu vườn của vua trời Đế 
Thích.
Nandā-Upanandā 
(S) Nan-đà Bạt nan đà.
    
Nandikesvara 
(S) Đại Thánh Hoan Hỷ 
Thiên → 
Thánh Thiên.
    
Nandimitravadāna 
(S) Pháp trụ ký.
    
Nando-parananda-nāgarajā-dhamama sūtra 
(S) Long vương Huynh đệ 
Kinh → 
Nan Long vương kinh, Hàng Long vương Kinh 
→ Name 
of a sutra. → 
Tên một bộ kinh.
Nan-Fa-Hien 
(C) An Pháp Hiền 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư.
Nangaku Ejō 
(J) Nam Tuyền Hoài Nhượng 
→ See 
Nanyueh Huai jang.
    
Nan-hua chen-ching 
(C) Nam hoa chơn kinh 
→ A 
Taosim discourse written by Chuang-tzu. 
→ Tác phẩm 
do Trang Tử biên soạn.
Nan-hua Chen-jen 
(C) Nam Hoa Chân nhân.
    
Nan'in Egyo 
(J), Nanin Egyō 
(J) Nam Viện Huệ Ngung 
→ See 
Nan-Yuan Hui-yung.
    
Nan-king 
(J) Nam Kinh → 
Name of a 
place → Địa 
danh.
Nanodaya 
(S) Luận Phát trí độ.
    
Nanquan Puyuan 
(C) Nam Tuyền Phổ Nguyện 
→ See 
Nan-ch'uan P'u-yuan.
    
Nansen Fugan 
(J) Nam Truyền Phổ Nguyện → 
Nam Tuyền Phổ Nguyện 
→ See 
Nan-ch'uan P'u-yuan.
    
Nanshū-zen 
(J) Nam tông thiền.
    
Nanta Guangrun 
(J) Nam Tháp Quang Dũng → 
See Nan-t'a 
Kuang-jun.
    
Nan-t'a Kuang-jun 
(C) Nam Tháp Quang Dũng 
→ Nanta Guangrun (J), 
Nanto Koyu (J), Nanto Koan (J) 
→ (850-938) 
A student and dharma successor of Yang-shan Hui-chi. 
→ (850-938) Đệ 
tử và truyền nhân giáo pháp của Ngưỡng Sơn Huệ Tịch.
Nan-t'a Kuang-yun 
(C) Nam Tháp Quang Dũng 
→ Nanto Koyu (J) 
→ (in 
the 10th century) The dharma master of Pa-chiao Hui-ch'ing. 
→ (Thế kỷ 
thứ 10) Sư phụ của Ba Tiêu Huệ Thanh.
Nanto Koan 
(J) Nam Tháp Quang Dũng 
→ See 
Nan-t'a Kuang-jun.
    
Nantō Kōyū 
(J) Nam Tháp Quang Dũng 
→ See 
Nan-t'a Kuang-jun.
    
Nan-yang Hui-chung 
(C) Nam Dương Huệ trung 
→ Nanyang Huizhong (C), 
Nan'yo Echu (J) → 
A student and 
dharma successor of Hui-neng. 
→ Đệ 
tử và truyền nhân giáo pháp của Huệ Năng.
Nanyang Huizhong 
(C) Nam Dương Huệ trung 
→ See 
Nan-yang Hui-chung.
    
Nan'yō Echū 
(J) Nam Dương Huệ trung 
→ See 
Nan-yang Hui-chung.
    
Nanyuan Huiyong 
(C) Nam Viện Huệ Ngung → 
See Nan-Yuan 
Hui-yung.
    
Nan-Yuan Hui-yung 
(C) Nam Viện Huệ Ngung 
→ Nan'in Egyo (J), 
Nanyuan Huiyong (C) 
→ (?- 
930) A student and dharma successor of Hsing-hua Ts'ung-chiang. 
→ (?- 930) Đệ 
tử và truyền nhân giáo pháp của Hưng Hóa Tồn Tương.
Nanyueh Huai jang 
(C) Nam Tuyền Hoài Nhượng 
→ Nangaku Ejo (J) 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư.
Nanzen-ji 
(J) Nam Thiền tự 
→ Name 
of a temple. → 
Tên một ngôi chùa.
Nara period Nại 
lương thời → 
The period 
when Japan's capital was in Nara, 7(10) 94; in this period Buddhism thrived 
under the protection of the state. 
→ Ngoài hai 
thời đại quan trọng là thời đại 
Nara và Heian còn một thời đại 
khá quan trọng trong Phật giáo Nhật là Kamakura (thời đại 
Kiếm Thương).
Naraka 
(S) Địa ngục 
→ Hell 
→ Niraya(S, P) → Nê 
lê, Nại lạc ca → 
There are 8 
types of hot hells: Sanjiva (Sonytra), Kalasutra, Shanghata, Rauvara 
(Rovura), Maharau-vara, Tapa (Tarana), Pratapa, Avichi ( Avisi). 
There are 8 types of 
cold hells: Anbuda, Ninanbuda, Alala (Apapa), Hahadhara, Utpala, Padma, 
Mahapadma → 
Có 8 loại địa ngục nóng: 
Đẳng hoạt địa 
ngục (= Tưởng địa ngục), Hắc 
Thằng địa ngục, Chúng hiệp địa 
ngục (= Đôi áp địa 
ngục), Khiếu hoán địa ngục (= 
Hào khiếu địa ngục), Đại 
khiếu hoán địa ngục, Viêm 
nhiệt địa ngục (=Thiêu Chích địa 
ngục), Đại viêm nhiệt địa 
ngục, Vô gián địa ngục. - Có 8 
loại địa ngục lạnh: An phù đà, 
Ni la phù đà, A la la, Hầu hầu, 
Âu ba la, Ba đầu ma, Ma ha Ba đầu 
ma.
Naraka-gati 
(S) Địa ngục đạo.
    
Narakagati 
(S) Địa ngục thú 
→ Cõi địa 
ngục.
    
Nārayāna 
(S) Na La Diên Thân Bồ tát 
→ Na La Diên 
thiên → 
'The son of 
the original man'; a Vajra god with enormous physical power 
→ Tên một 
vị Bồ tát.
Nārayāna Bodhisattva 
(S) Na La Diên Thân Bồ tát 
→ See 
Nārayāna.
    
Nārayānadeva 
(S) Na la diên thiên 
→ Name 
of a deva, a strong, manly hero having divine power 
→ Tên một 
vị thiên.
Narendrayaśas 
(S) Na liên đề lê da xá 
→ Da Xá, Na 
liên da xá → 
Name of an 
indian monk (490 - 589) 
→ Sư Ấn độ 
vào năm 490 - 589.
Nāro chodrug 
(T) Na rô lục pháp.
    
Naropa 
(C) Naropa → 
(956-1040) 
One of the best-known indian mahasiddhas and the founder of the practices 
named after him, Naro-chodrug. He was a student of Tilopa, and a 
contemparory of Atisha. 
→ (956-1040) 
Một trong những đại thành tựu 
giả của Ấn độ, và là người 
khai sáng pháp môn đặc tên theo tên 
của ngài là Lục độ Naropa. Ngài 
là đệ tử của Tilopa, và cùng 
thời với tổ Atisha.
Nāṭa 
(S) Chủ → 
Nātha (S) → 
Một trong những danh hiệu được 
dùng để chỉ đức 
Phật.
Nāṭa-mārga 
(S) Thủ Hộ đạo 
→ Tên một 
giáo đoàn ở Đông 
Ấn vào thế kỷ Xi.
Nataputta 
(P) → The 
founder of Jain religion, i.e. Jainism.
    
Natchatrarāja 
(S) Túc vương hoa Bồ tát 
→ Natchatraradja 
Samkusumitabhidjna.
    
Natchatrarāja-Buddha 
(S) Túc vương Phật 
→ Name 
of a Buddha or Tathāgata. 
→ Một đức 
Phật quốc độ của Ngài ở phương 
thượng đối với cõi ta bà.
Natchatrarāja-Samkusumitabhidjā 
(S) Túc vương hoa Bồ tát 
→ Name 
of a Bodhisattva → Tên 
một vị Bồ tát.
Nātha 
(S) Chủ → 
See Nāṭa.
    
Natthika diṭṭhi 
(P) → Wrong 
view of annihilation, assumption that there is no result of kamma.
    
Ñatti 
(P) Tác bạch → 
See Japti.
    
Ñatti-catuttha-kamma 
(P) Tứ yết ma tác bạch → 
A form for a 
formal act of the Community in which a decision is proposed to the Community 
in a 
motion and three announcements.
    
Ñatti-dutiya-kamma 
(P) → A 
form for a formal act of the Community in which a decision is proposed to 
the Community in a 
motion and one announcement.
    
Ñatti-kamma 
(P) → A 
form for a formal act of the Community in which a decision is proposed to 
the Community in a 
motion following a set wording.
    
Naturalness (ultimate state of) 
Chân Như, Như Như, Như Thị, Như → 
Things as 
they really are; as-it-is-ness; True Suchness; the ultimate reality which is 
only intuitively known with the wisdom of Enlightenment.
    
Naturalness of the Way 
→ Spontaneity 
of Buddha-Dharma; the transcendent state and activity of True Suchness which 
are free of human calculations.
    
Nava sutta 
(P) → Sutra 
on The Simile of the Boat 
→ Name 
of a sutra.(suttan ii.8) → 
Sutra on The 
Ship → Name 
of a sutra.(SN XXii.101) → 
Tên một bộ kinh.
Navakammika sutta 
(P) → Sutra 
on The Builder → 
Name of a 
sutra.(SN Vii.17) 
→ Tên một 
bộ kinh.
Navanga-Buddha-sasana 
(S) Cửu bộ pháp kinh 
→ See 
Navanga-sasana.
    
Navanga-sasana 
(S) Cửu bộ pháp kinh 
→ Navanga-Buddha-sasana 
(P) → 
Cửu bộ kinh.
    
Navati Prāyascittiya 
(P) Đan đọa 
giới → 
90 trong số 250 giới của Tỳ kheo.
Nava-yāna-samprasthita 
(S) Sơ tâm.
    
Nāya 
(S) Chính lý → 
Good way.
    
Nāyaka 
(S) Đại đạo 
sư → 
Từ dùng tôn xưng Phật hay Bồ tát, chỉ bậc Thánh 
dẫn dắt chúng sanh vào Phật đạo. 
Một trong những danh hiệu được 
dùng để chỉ đứcPhật.
Nāya-vistara 
(S) Na tà tỳ đát đa 
luận → 
Vệ đà.
Nayga-jāna 
(S) Đạo trí 
→ Maggāṇa (P).
    
Nayogā-vihita-karma 
(S) Phi ưng tác Phi Bất Ưng tác nghiệp.
    
Nayuta 
(S) Na do tha, na dữu đa, 
ni do đa, na thuật, triệu, câu 
→ A 
Sanskrit word interpreted as a numeral, 100,000 or one million or ten 
million. → 
= 100.000 hay 1 triệu hay 10 triệu.