Pratītya
(S) Duyên →
Condition
→ See
Pratyaya.
Pratītyasamutpāda
(S) Thập nhị nhân duyên →
Twelve
dependent originations →
Twelve causes
and conditions. The Buddhist principle that explains inter-relatedness of
all that exists.
→ Nghĩa là
Nhân duyên, nhưng hay được dùng
chỉ Thập nhị nhân duyên. Gồm: Vô minh (Avidya,
ignorance), Hành
(Samskara, formations),
Thức (Vijnana, Consciousness),
Danh sắc (Namarupa, Name
and Form), Lục nhập (Shadayatana,
Six bases), Xúc
(Sparsha, Contact), Thọ (Vedana,
Sensation),
ái (Trishna, Craving),
Thủ (Upadana, Clinging),
Hữu (Bhava, Becoming),
Sanh (Jati, Birth), Tử (Jara-maranam,
Old age and Death).
Pratītya-samutpāda-hṛdaya-kārikā
(S) Nhân duyên tâm luận tụng
→ Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Pratītya-samutpāda-hṛdaya-vṛtti
(S) Nhân duyên tâm luận thích
→ Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Pratītya-samutpāda-śāstra
(S) Nhân duyên luận
→ Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Prativedha
(S) Thấu triệt
→ Attainment
→ Paṭivedha (P)
→ Chứng
ngộ.
Prativikalpa
(S) Phân biệt
→ Paṭivikappa (P).
Pratīya-samutpāda
(S) Duyên khởi
→ Paṭicca-Samuppāda
(P) →
Nhân duyên →
Những pháp hữu vi do nhân duyên hòa hợp mà thành.
Pratyahara
(S) Chế cảm →
The fifth
element in the path of classical Yoga, meaning the elimination of the outer
perceptions. →
Xa lìa cảm quan và đối
tượng. Một trong 8 pháp thật tu có đề
cập trong Du già kinh.
Pratyakṣa
(S) Hiện tiền.
Pratyaksadarśana
(S) Hiện Kiến Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Pratyātmā-dharma
(S) Tự chứng pháp →
Dharma
slef-recognition.
Pratyātmā-dharmata
(S) Tự chứng pháp tánh
→ Self-recognition
on dharma nature.
Pratyātmā-dhigama
(S) Nội chứng
→ internal
realization →
Tự nội chứng, Tự chứng nội chứng.
Pratyatmagatigocharam
(S) Chứng trí sở hạnh xứ.
Pratyātmā-gatigocara
(S) Tự chứng sở hành cảnh giới.
Pratyātmāryajāna
(S) Thánh trí Tự giác.
Pratyātmāryajāna-gocara
(S) Tự chứng thánh trí cảnh giới.
Pratyavekṣana-jāna
(S) Diệu quan sát trí.
Pratyaya
(S) Duyên →
Condition
→ Paccaya (P), Pratītya
(S), Paṭicca (P)
→ 1- Vướng
mắc, ràng buộc, nương nhờ. Như nhãn thức phải nương nhờ
sắc cảnh mới thấy. 2- Một trong 4 hành tướng của Tập đế:
Nhân, Tập, Sanh, Duyên.
Pratyaya-svabhāva
(S) Duyên tánh tự tánh
→ Duyên tự
tánh →
Tánh trợ duyên làm sanh khởi các pháp.
Pratyeka(-buddha)-yāna
(S) Duyên giác thừa
→ Paccekayāna (P)
→ Độc
giác thừa.
Pratyeka-Buddha
(S) Duyên Giác
→ Tất lặc
chi để ca Phật, Bát lạt ế già
Phật đà, Bích chi Phật, Độc
giác Phật →
Du yên giác có 2 nghĩa: - quán tưởng lý Thập nhị nhân
duyên mà giác ngộ, đoạn diệt mê
lầm, chứng đắc chân lý. - nhơn
xem các duyên ngoài như hoa rơi lá rụng mà giác ngộ, đoạn
diệt mê lầm, chứng đắc chân lý.
Khác biệt giữa Duyên giác và Độc
giác: Duyên giác có thể xuất hiện ngay thời Phật còn tại
thế. B65ac Độc giác thì ra đời
và đắc đạo
thời không có Phật tại thế. Duyên giác và Độc
giác là bậc tự giác ngộ, tự giải thoát, ưa tịch tịnh,
ngồi thiền nơi vắng.
Pratyeka-buddha
(S) Bích Chi Phật
→ Solitary
Buddha →
Pacceka-Buddha (P), rang sang gye (T)
→ Duyên giác
Phật, Bích Chi Phật, Bích chi Ca la, Bát lệ ê già Phật đà,
Nhân duyên giác Bích chi Ca la, Độc
giác Phật →
Solitary
practitioners who attain Buddhahood without a teacher. These are private
Buddhas. →
Độc giác Phật. Do quán
12 nhơn duyên được ngộ nên
gọi là Bích Chi Phật, cũng là Độc
Giác Phật, là Duyên Giác Phật. Không gặp thời Phật giáng
sinh mà tu giác ngộ thành Phật gọi là Độc
giác Phật. (Phật Quang Đại từ điển
ghi: Duyên Giác Phật tức là Bích chi Phật, Bích Chi Ca la Phật,
Bát lệ ê già Phật đà, ngày nay
gọi là Độc giác Phật, hay Độc
giác Bích chi Ca la, Nhân duyên giác Bích chi ca la Phật vì nhờ
nghe 12 nhân duyên mà thành Phật Bích Chi.).
Pratyeka-budhi
(S) Duyên giác trí.
Pratyeka-nāraka
(S) Cô độc địa
ngục →
Hell of
Solitude →
Pacceka-niraya (P)
→ Cô địa
ngục, Độc địa
ngục, Biên địa ngục
→ Không
nằm trong bát đại địa
ngục nóng lạnh vì ở hư không, tuỳ tâm tội người mà chiêu
cảm ra.
Pratyekayāna
(S) Duyên giác thừa
→ Paccekayāna (P).
Pratyutpaa
(S) Hiện tại
→ Present.
Pratyutpaa kośa
(S) Hiện tại tạng.
Pratyutpaa samādhi
(S) Hiện tại tam muội,
→ The
samadhi presented in the Pratyutpanna-samadhi Sutra; the Samadhi of Being in
the Presence of the Present Buddhas; if one concentrates on Amida according
to the method prescribed in this sutra, one can visualize Amida and other
Buddhas.
Pratyutpaa samādhi sūtra
(S) Sutra on
the Samadhi of All Buddhas' Appearance →
The sutra
that explains the Pratyutpanna Samadhi.
Pratyutpaābhisaṃbuddha-mahātantrarāja-sūtra
(S) Kim Cang đỉnh Như Lai
chân thực nhiếp Đại thừa
hiện chứng đại giáo vương kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Pratyutpaa-buddha-saṃmukhā-vasthita-samādhi-sūtra
(S) Bát chu tam muội kinh
→ Thập phương
hiện tại Phật Tất tại tiền lập định
kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Pravara-deva-rāja-paripṛccha
(S) Thắng Thiên Vương kinh
→ Thắng Thiên
Vương Bát nhã Ba la mật kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Prāvaraṇa
(S) Lễ tự tứ
→ See
Pavārāna. The last day of the Vassa.
→ Lễ kết
thúc mùa an cư. Ngày cuối mùa an cư.
Pravraj
(S) Lìa bỏ →
Leave
→ Abandonment.
Pravrājana
(S) Tẩn xuất
→ Dismiss
→ Pabbajana (P)
→ Trục
xuất khỏi giáo đoàn.
Pravrajyāta
(S) Xuất gia →
Away from
home to be a monk
→ Pabbajjāta (P),
Pabbajati (P) →
See Pabbajjā.
Pravṛtti
(S) Lưu chuyển
→ Transferrence
→ Phiên
chuyển, Triển chuyển.
Pravṛttitathatā
(S) Lưu chuyển chân như
→ Sanh chân
như, Sanh khởi chân thật
→ Sanh tử lưu
chuyển do nhân duyên mà khởi.
Pravṛtti-vijāna
(S) Chuyển di tâm thức
→ Mind
transferrence →
See Vasana.
Prayāgā
(S) Gia hạnh →
Payoga (P).
Prayāgā-mārga
(S) Gia hạnh đạo
→ Payoga-magga (P)
→ Payoga-magga
(P) →
Giai đoạn tu gia hạnh để
trừ phiền não.
Praying ceremony for peace
Lễ cầu an.
Praying ceremony for the dead
Lễ cầu siêu.
Prayogā-phala
(S) Gia hạnh quả
→ Payoga-phala (P)
→ Quả từ
gia hạnh đạo sinh ra.
Prāyogikacaryā
(S) Gia hành →
Full effort.
Prayojana
(S) Dụng →
Một trong Thập lục đế
của phái Chánh lý ở Ấn.
Precept Giới
luật →
Teachings
regarding personal conduct; rules of conduct, especially for the ordained.
in the Mahayana school there are ten precepts that must be avoided
→ Gồm: ngũ
giới cấm, thập thiện, bát quan trai giới, 250 giới của Tỳ
kheo, 350 giới của Tỳ kheo Ni, đại
giói, Bồ tát giới.
Precepts for a novice
Luật Sa di →
The ten
precepts which a novice (shramanera) must observe prior to his receiving the
250 precepts to become a monk; see ten precepts.
Precepts of abstinence
Luật trai, bát quan trai giới → See
eight precepts of abstinence.
Prediction Thọ
ký →
Refers to the
prediction which a bodhisattva receives from Buddhas regarding his attaiment
of Buddhahood in the future.
Preliminary practices
→ Tib. ngndro
→ The
four preliminary practices which are done before doing yidam practice. See
ngṭndro.
Prema-bhakti
(S) Yêu kính thần thánh
→ Ecstatic
love of God.
Preta
(S) Ngạ quỉ →
Hungry ghost
→ Peta (P) yadik (T)
→ Bế lê đa,Ti
đế la, Di lệ đa,
Tỉ lễ đa, Bệ lệ đa
→ Hungry
ghosts, who are tormented by continual and unsatisfied cravings. The
preta-realm is one of the three state of woe (apaya- bhumi) and one of the
six realms of existence.
→ Một
loại chúng sanh, một trong 8 loại quỉ: Càn thát bà, Đạm
tinh quỉ, Cưu bàn trà, Ngạ quỉ, Chư long, Phú đơn
na, Dạ xoa, La sát.
Preta-gati
(S) Địa ngục đạo
→ Path
to Ghost realm →
Ngạ quỷ đạo.
Pretavāstu
(S) Ngạ quỉ sự
→ Pretavatthu (P).
Pretavatthu
(P) Ngạ quỉ sự
→ See
Pretavāstu.
Pride Kiêu
mạn.
Primal vow power Bổn
nguyện lực →
The endless
power produced by Amida's Primal Vow to fulfil it.
Primordial Buddha Bổn
sơ Phật →
See
Adi-Buddha.
Prithin
(S) Đất
→ Earth
element →
See Pṛthivī.
Prīti
(S) Hỷ →
Joy
→ Piti (P)
→ Hỷ lạc
nơi mình. Một trong thất bồ đề
phần: ý, phân biệt, tinh tấn, khả, y, định,
hộ.
Prīti-saṁbhodhyaṅga
(P) Hỷ giác chi
→ Limb
of Joy →
Pitisambojjhanga (P)
→ See
Samskṛta. One of Seven factors that lead to enlightenment.
→ Sự hoan
hỷ khi đạt được
chánh pháp. Một trong 37 phẩm trợ đạo.
Một trong Thất giác chi.
Prīti-saptabodhyaṅga-samādhi
(S) Hỳ giác phần Tam muội
→ Một trong
Thất giác phần Tam muội.
Prītiyaṅga
(S) Hỷ giác chi
→ Limb
of Joy →
See Prītisaṁbhodhyaṅga.
Priyadarśana
(S) Hỷ kiến kiếp
→ Tên một
kỳ kiếp trước kỳ kiếp hiện tại (Hiền kiếp) có Phật Vân
Lôi Âm Vương cai quản.
Priyadarśana-Bodhisattva
(S) → A
Bodhi-sattva who all beings are joyful to see.
Priyadarsika
(S) Thanh Dung phu nhân.
Priyasamparayoyga
(S) ái biệt ly khổ
→ Người thân
yêu bị xa cách. Một trong bát khổ.
Priyavacana
(S) Lời thương mến, ái ngữ →
Lit., loving
or affectionate speech. This beautiful and affectionate speech is one of the
Four All-Embracing Virtues and is used to lead sentient beings toward the
truth. →
Nói lời ưa thích nhằm hướng dẫn người khác nhận
thực chân lý.
Proselytizing Chuyển
hóa →
Actively
seeking to convert others to one's own beliefs.
Protector Hộ
pháp.
Provisional teaching Ứng cơ thuyết, hóa
nghi →
Tib. drang dn →
The teachings
of the Buddha which have been simplified or modified to the capabilities of
the audience. This contrasts with the definitive meaning.
Pṛthagjana
(S) Phàm phu →
Balapṛthagjana (S), Puthujjana (P)
→ Ngu nhơn,
Ngu phu; Dị sanh, Ngu dị sanh
→ 1- Kẻ
tầm thường, kẻ không tin đạo đức
và ưa nhạo báng. 2- Người còn ở tại thế, còn lăn
lộn trong phiền não. 3- Tăng
chẳng ham tu học, hay phá giới (gọi là phàm phu hay phàm tăng).
4- Bậc chưa tu học, chưa đắc thành
quả nào trong lục thông.
Pṛthagjanatva
(S) Dị sanh tánh
→ Phàm phu tánh.
Pṛthivī
(S) Địa
→ Earth
→ Taṭhavī (P),
Pathavi (P) →
Đất
→ See
Paṭhavī. →
Trong tứ đại: - đất
(prithin) - nước (apas) - gió (vayu) - lửa (teja).
Pṛthivī-dhātu
(S) Địa đại
→ Earth
element →
Taṭhavī-dhātu (P)
→ One
element of the Mahabhuta. See Paca-mahābhūta. →
Một trong tứ đại.
Pṛti
(S) Hỷ →
Joy
→ Piti (P)
→ See
Piti.
Psycho-physical energy
Năng lực tâm vật lý
→ An
expression used to explain karma or karmic power.
Pu chao
(C) Phổ Chiếu.
Pubbakamma
(P) Nghiệp tiền kiếp
→ Karma
of the previous life
→ See
Pūrvakarma.
Pubbakappa
(P) Tiền kiếp
→ See
Pūrvakalpa.
Pubbakotthaka-sutta
(P) → Sutra
on Eastern Gatehouse
→ Name
of a sutra.(SN XLViii.44) →
Tên một bộ kinh.
Pubbarama
(S) Đông viên tự
→ Bổ La
Phạ Tịnh Xá →
One of the
six best-known viharas during Sakyamuni time.
→ Một trong
6 tịnh xá nổi tiếng thời đức
Phật.
Pubbavideha
(P) Thắng Thần Châu
→ See
Videha.
Pubbayogā
(P) → A
preliminary effort leading up to the commission of an offense.
Pubbe sutta
(P) → Sutra
on Knowledge of the Past
→ Name
of a sutra.(SN XXXVi.24)
→ Tên một
bộ kinh.
Pubbenivāsānussatiāṇa
(P) Túc mạng thông
→ Túc mạng
minh →
See Abhijna.
Pubharama
(S) Đông viên Tinh xá
→ Tinh xá phía
đông thành Vương xá.
Pubhaseliya
(S) Đông sơn trụ bộ
→ Name
of a school or branch.
→ Một trong
4 bộ phái của án đạt la phái.
Pudgala
(S) Nhân thể, bổ đặc già
la →
Puggala (P).
Pudgala-mārga
(S) Đạo giải thoát
→ Liberation
way →
Puggala-magga (P).
Pudgalanairātmya
(S) Nhân vô ngã.
Puggala
(P) Nhân thể →
See Pudgala.
Puggala sutta
(P) → Sutra
on Persons →
Name of a
sutra.(AN iV.125)
→ Tên một
bộ kinh.
Puggala-magga
(P) Đạo giải thoát
→ Liberation
way →
See Pudgala-mārga.
Puggala-paatti
(P) Nhân thi thiết luận
→ Concepts
of Persons →
One of the
chapters in Abhidhamma Pitaka. Designation of Human Types, the fourth book
of the Abhidhamma on various ways of classifying types of people.
→ Một tập
trong 7 tập của bộ Luận tạng.
Puggalavāda
(P) Trụ tử bộ
→ Vātsīputrīya (S)
→ Độc
tử bộ →
Name of a
school or branch.
→ Tên một
tông phái.
Puggalla-paatti
(S) Nhân thi thiết luận
→ Nhân thị
thuyết →
Name of a
work of commentary.
→ Một tập
trong 7 tập của bộ Thắng Pháp Tạng.
P'u-hsien
(C) Phổ hiền Bồ tát
→ See
Samantabhadra.
P'u-hua
(C) Phổ Hóa →
Puhua (C), P'u-k'o (C)
→ (?-860)
A student and dharma successor of P'an-shan Pao-chi.
→ (?-860) Đệ
tử và truyền nhân giáo pháp của Bàn Sơn Bảo Tích.
P'u-hua ch'an
(C) Phổ Hóa tông
→ See
P'u-hua tsung.
P'u-hua tsung
(C) Phổ Hóa tông
→ P'u-hua ch'an (C),
Puhuachan (C), Fuke-shu (J)
→ One
of the branch of the Zen school.
→ Một trong
những chi phái của dòng thiền Trung quốc.
Puhuachan
(C) Phổ Hóa tông
→ See
P'u-hua tsung.
Pūjā
(S) Nghi lễ →
Rituals
→ Pūjā (P), Pūjanā
(P) →
Honor;
respect; devotional observance. Most commonly, the devotional observances
that are conducted at monasteries daily (morning and evening), on uposatha
days, or on other special occasions.
→ Sự bày
tỏ lòng tôn kính bằng nghi thức trang nghiêm như cúng dường,
vái lạy.
Pujameghaśāgārah
(S) Cúng dường Vân hải Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Pūjanā
(P) Nghi lễ →
See Pūjā.
Pūjya
(S) Kính trọng
→ Respect
→ Pūjā (P).
Puke School
(C) Phổ Hóa phái
→ Founded
by P'u-hua in the 9th century, and borught into Japan by Shinchi during the
Kamakura period.
→ Do ngài
Phổ Hóa sáng lập vào thế kỷ thứ 9 và được
Tâm Ðịa truyền vào nước Nhật vào thời Kamakura.
Pukkasi
(S) Thập cát tây minh phi
→ One
of the 8 wives around Hevajra in 8 directions, residing in the eastern
south. →
Một trong 8 minh phi ở 8 hướng quanh ngài Hô Kim Cang,
minh phi này ngự ở đông nam cung.
P'u-k'o
(C) Phổ Hóa →
See P'u-hua.
Pu-k'ung-p'o-so shen-pien chen-yen ching
(C) Bất không quyến sách thần biến chơn ngôn kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Pu-ming p'u-sa hui
(C) Phổ minh Bồ tát hội.
Punarbhāva
(S) Hậu hữu →
Renewed
existence →
Repeated
becoming.
Puṇḍarīka
(S) Bạch liên
→ White
lotus →
Phân đà lợi
→ Một
loại hoa cõi trời.
Pundra
(S) Tân đô la
→ A
mountain in north india
→ tên một
ngọn núi ở Bắc Ấn.
Punjab
(S) Ngũ Hà →
See Pendjab.
Puṇṇa
(P) Viên mãn →
See Pūrṇa.
Pua
(P) Phúc đức
→ Merit
→ Puṇya (S).
Pua sutta
(P) Công đức kinh
→ Sutra
To Punna →
Name of a
sutra.(SN XXXV.88) →
Tên một bộ kinh.
Puabalaṁ
(P) Dõng đức
→ Force
of merit.
Puabhisaṇkhāra
(P) Công đức hành
→ Meritorious
kamma formations.
Punnaka-manava-puccha
(P) → Sutra
on Punnaka's Questions
→ Name
of a sutra. (Sn V.3)
→ Tên một
bộ kinh.
Puakamma
(P) Phước nghiệp
→ See
Puṇya-karma.
Puṇṇamā
(S) Đêm rằm
→ Full-moon
night.
Puṇṇamāya-rattiyā
(S) Đêm trăng
tròn →
Full-moon
night.
Puattitthagāmi
(S) Người đi hành hương
→ Pilgrim.
Punnovadasuttam
(P) Kinh Giáo giới Phú lâu Na
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Punnupaga Công
đức
→ Merit
→ Công phu và
đức hạnh hợp nhau. Sự nghiệp
của mình có ích cho người, tự mình ra sức làm điều
lành gọi là công. Nết na chứa trong minh, lòng dạ mình mộ điều
lành gọi là đức. Kết quả
những hạnh thiện và do đó mang
lại lợi lạc trong vòng sanh tử. Phước đức
thì.
Puṇya
(S) Phước đức
→ Merit
→ Pua (P) → Phúc
→ Nhà tu hành
có ba cách lập phước: - Bố thí: cúng dường và nuôi dưỡng
cha mẹ - Trì giới: giữ ngũ giới hay bát giới của hàng tại
gia hay Thập giới và Cụ túc giới của hàng xuất gia. - Tu định:
đọc tụng kinh điển,
ngồi thiền hay niệm Phật. Người tu hạnh Bố tát muốn mau thành
Phật nên tu cả phước và huệ. Tu phước là làm công đức
tế độ chúng sanh. Tu huệ là dùng
thiền định mà diệt trừ phiền
não, phá tan vô minh.
Puṇyagasa
(S) Phú na dạ xa Tổ sư
→ The
11th patriarch in indian Buddhism.
→ Tổ sư
thứ 11 trong 28 vị Tổ sư Phật ghiáo tại Ấn.
Puṇya-karma
(S) Phước nghiệp
→ Good
karma → Puakamma (P)
→ Nghiệp lành.
Puṇyakṣetra
(S) Phước Điền Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Puṇyamitra
(S) Bất như mật đa Tổ
sư →
The 26th
patriarch in indian Buddhism.
→ Tổ đời
thứ 26 trong 28 vị tổ Phật giáo Ấn độ.
Puṇyaprasava
(S) Phước sanh thiên
→ Name
of a realm. →
Tên một cõi trời của những người tu phước đức
thù thắng. Một trong 3 cõi thuộc Tứ thiền thiên: Vô vân thiên,
Phước sanh thiên, Quảng quả thiên.
Puṇyatrata
(S) Phất Nhã Đa La
→ Name
of a monk. →
Dịch kinh ở Trường an vào thế kỷ V cùng với Đạt
Ma Lưu Chi và Cưu Ma La Thập.
Puṇyatva
(S) Phước.
Puṇya-vibhaṅga
(S) Phân biệt Công đức
luận →
Name of a
work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Puṇyayaśa
(S) Phú na dạ xa
→ Punyayasha
→ See
Punyayasa →
Tổ thứ 11 trong 28 vị tổ Phật giáo Ấn độ.
Pupa
(S) Sắc →
Hình sắc, Sắc tướng
→ Sắc là
một trần trong lục trần. Sắc đối
với Tâm, vôsắc. Thọ Tưởng Hành Thức thuộc tâm. Tứ Đại:
đất nước gió lửa thuộc sắc.
Pu-pi ting-ju ting-ju yin ching
(C) Bất tất định
nhập định nhập ấn kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Puppha
(P) Hoa →
See Puspa.
Purabheda sutta
(P) → Sutra
on Before the Break-up of the Body
→ Name
of a sutra.(Sn iV.10)
→ Tên một
bộ kinh.
Pure dharma Tịnh
pháp.
Pure dharma-eye Tịnh
pháp nhãn →
Refers to the
wisdom of realizing the Fourfold Noble Truth at the initial stage of a
Hinayana sage.
Pure faith Lòng
tin thanh tịnh →
The mind
which completely trusts Amida; shinjin; it is pure because it is not mixed
with or defiled by our self-attachment and evil passions and is itself
Amida's Heart and Mind.
Pure karma Tịnh
nghiệp →
Such acts as
the bodhisattvas' Six Paramitas are free of selfish motivations and defiled
passions, and so they are called pure karma.
Pure Land Tịnh
độ tông
→ Any
Buddha's land is called 'pure land,' but it usually refers to Amitabha's
land, called 'Sukhavati,' the Land of Utmost Bliss.
→ Tịnh độ
tông được hệ thống hoá ở
Trung quốc do các Ngài Ðàm Loan (T'an-luan -Donran), Ðạo Xước
(Tao-ch'o - Doshaku) và Thiện Ðạo (Shan-Tao - Zendo), còn ở Nhật
do các Ngài Honen (Pháp Nhiên, người thành lập tông Jodo) và
Shinran (Thân Loan, người thành lập tông Jodo-Shin) cùng với
Ippen (Nhất Biến, người thành lập Thời Tông).
Pure Land Buddhism Giáo
lý Tịnh độ
→ The
general term for the school of Buddhism which centers around Amida and his
Pure Land. it emerged in india as an intrinsic part of Mahayana Buddhism,
and the sutras explaining its
teaching were
compiled from around the beginning of our common era, although its origin is
traced back to Shakyamuni's Enlightenment. Pure Land Buddhism developed in
india, attained further development and popularity in China and Tibet, and
bore illustrious fruitions
in Japan as Honen's
Jodoshu and Shinran's Jodoshinshu.
Pure Land maṇdalas
Mạn đà la Tịnh độ
→ The
mandalas depicting Amida and his Pure Land based on the Pure Land sutras.
Pure Land meditation
Tịnh độ quán tưởng
→ Meditation
on the Pure Land, which, according to the Contemplation Sutra, consists of
13 visualizations.
Pure Land of Recompense
Y báo tịnh độ →
The Pure Land
is the result of Dharmakara's vows and acts of merit.
Pure Land Path Tịnh
độ đạo,
tịnh độ pháp môn
→ One
of the two approaches to Buddhahood distinguished by Tao-ch'o, the other
being Path of Sages; this is the way of attaining Enlightenment after birth
in the Pure Land.
Pure Land practices
Tịnh độ hạnh
→ The
practices required for the attainment of birth in the Pure Land. Vasubandhu
presented the Five Mindful Practices and Shan-tao systematized the Five
Right Acts.
Pure Land School Tịnh
độ tông
→ in
the fourth century, the movement crystallized with the formation of the
Lotus Society (Lin x), founded by Master Hui Yuan (33(4) 416), the first
Pure Land Patriarch. The school was formalized under the Patriarchs T'an
Luan (Donran) and Shan Tao (Zendo). Master Shan Tao's teachings, in
particular, greatly influenced the development of Japanese Pure Land,
associated with Honen Shonin (Jodo school) and his disciple, Shinran Shonin
(Jodo Shinshu school) in the 12th and 13th centuries. Jodo Shinshu, or Shin
Buddhism, places overwhelming emphasis on the element of faith.
Pure Land Way Tịnh
độ đạo
→ The
way to birth in the Pure Land.
Pure Light Buddha Tịnh
quang Phật.
Pure Person Tịnh
nhân →
An epithet of
the Buddha.
Pure precepts Giới
thanh tịnh →
impeccable
observance of the precept.
Pure realm Cõi
giới thanh tịnh →
dag zhing (T) →
Realms
created by buddhas which are totally free from suffering and dharma there
can be received directly. These realms are presided over by various buddhas
such as Amitabha, Avalokiteshvara, and Maitreya who presides over Tushita.
Pure Sound Buddha Phạm
âm Phật.
Pure Land Tịnh
độ
→ See
Gokuraku.
Purification of Knowledge
Thanh tịnh tri kiến.
Purification of Mind
Thanh tịnh tâm.
Purisa
(P) Thần ngã →
See Puruṣa.
Purisa dammasarathi
(P) Điều ngự trượng
phu →
See Purusa
Damyasarathi.
Purṇa
(S) Viên mãn →
Completeness
→ Puṇṇa (P).
Pūrna
(S) Phú lâu na
→ Mãn từ
tử, Mãn nguyện tử, Mãn kiến tử;
→ One
of the Buddha's disciples.
→ Một trong
thập đại đại
đệ tử. Trọn tên là Purna
Maitrayaniputtra: Phú lâu na Di đa la
ni tử. Ngài Phú la nâu (Purna) được
Phật Thích Ca thọ ký về vị lai sẽ thành Phật có hiệu này,
cõi thế giới của Ngài là Thiện Tịnh, kỳ kiếp là Bảo
Minh.
Pūrṇa-maitrayaniputtra
(S) Phú lâu na Di đa la ni
tử →
'Son of
Purna-maitrayani (abund-ant friendliness)'; one of the ten great disciples
of the Buddha renowned
for his skill in expounding the teaching.
→ Xem Purna.
Pūrṇabhadrā
(S) Mãn Hiền →
Name of a
deity. →
Một trong Dạ xoa bát đại
tướng: Bảo Hiền, Mãn Hiền, Mật Chủ, Oai Thần, Ứng Niệm, Đại
Mãn, Vô tỷ lực, Mật Nghiêm.
Pūrṇacandra
(S) Trăng rằm
→ Full
moon.
Pūrṇachandra
(S) Mãn Nguyệt Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Pūrṇajit
(S) Phú lan na ca
→ Phú Na
→ Name
of Buddha's disciple.
→ Một vị Đại
La hán, đại đệ
tử Phật.
Purple-gold Vàng
tía →
The gold said
to be obtained from the river running through the mango forest; cf. Jambu
River. →
Vàng ở cõi Diêm phù.
Puruṣa
(S) Thần ngã →
Purisa (P) →
Nguyên thần.
Puruṣadamyasārathi
(S) Điều ngự trượng
phu →
Tamer of the
Passions →
Purisa dammasarathi (P)
→ Một trong
10 danh hiệu Phật.
Puruṣakāra phala
(S) Sĩ dụng quả
→ One
of the Panca phalani.
→ Một trong
ngũ chủng quả (đẳng lưu, dị
thục, ly hệ, sĩ dụng, tăng thượng
quả).
Puruṣamedha
(S) Nhân tế →
Việc tế lể lấy người làm vật hy sinh.
Puruṣapura (S)
→ The
town in Northern india where Vasubandhu was born.
Puruṣar-sabha
(S) Thượng nhân.
Purvadharmasthititā
(S) Bản trụ pháp tính
→ Paurāṇasthitidharmatā
(S).
Pūrvakalpa
(S) Tiền kiếp
→ Previous
life → Pubbakappa
(P).
Pūrvakarma
(S) Nghiệp tiền kiếp
→ Karma
of the previous life
→ Pubbakamma (P).
Pūrva-nimitta
(S) Thụy tướng
→ Pubba-nimitta (P)
→ Điềm
lành.
Purvānivāsānusmṛti-jānā
(S) Túc mệnh thông
→ Remembrance
of previous lives →
Pubbenivāsānussatiāṇa (P)
→ Tuệ
hiểu biết tiền kiếp, đây là
tuệ giác đầu tiên mà đức
Phật chứng đắc vào canh một đêm
thành đạo. Trong lục thông gồm:
thiên nhãn thông, thiên nhĩ thông, túc mạng thông, tha tâm thông,
thần túc thông, lậu tận thông..
Pūrvanta
(S) Tiền tế →
Quá khứ.
Pūrva-praṇidhāna
(S) Bản nguyện
→ Bản
thệ, túc nguyện →
Lời nguyện của các chư Phật hay Bồ tát (Phật A di đà
có 48 lời nguyện, Phật Thích Ca có 500 lời nguyện).
Pūrva-śaila
(S) Đông sơn trụ bộ
→ Name
of a school or branch.
→ Một chi
bộ trong 5 chi bộ của Phật giáo tiểu thừa, giáo tổ là ngài
Maha Ca Diếp.
Pūrva-videha
(S) Đông thắng Thần châu
→ Châu
Phất bà đề, Đông
Phất bà đề, Phất vu đại
châu, Thắng thần châu
→ Name
of a large realm east of Semeru mountain →
Một trong bốn châu lớn, ở đông
núi Tu di, người ở đây có thân
hình to lớn hơn các châu khác nên còn gọi là Thắng thân,
sống đến 600 tuổi. Châu này ở
hướng Đông núi Tu di, có 2 Trung
châu là Thân châu (Deha) và Thắng Thân châu (Videha).
Pūrvavideha
(S) Thắng Thần Châu
→ See
Videha.
Pūrvayoga
(S) Tiền sử →
Prehistory.
Pusan
(S) Bố hàm →
Nghĩa: Nuôi dưỡng vạn vật.
Puṣkara
(S) Hoa sen xanh
→ Blue
lotus.
P'u-so tsang
(C) Bồ tát tạng.
Puṣpa
(S) Hoa →
Flower
→ Puppha (P).
Puṣpa-dantī
(S) Hoa Xỉ La sát nữ
→ Thi Hoa La
sát nữ →
Name of a
deity. →
Tên một vị thiên.
Puṣpamitra
(P) Phất sa mật Đa la vương
→ See
Pusyamitra.
Puṣpanāga
(S) Long hoa thụ
→ Cây Long
hoa →
A tree where
Maitreyya will sit for mediation into enlightenment.
→ Tên của
cây mà đức Di Lặc sẽ ngồi khi
thành đạo.
Puṣparaha
(S) Tán Chi đại tướng
→ Phất La Bà,
Phất Bà La Ha, Thực Xoa
→ Một trong
8 vị Dược xoa đại tướng.
Puṣṣa
(S) Công đức
→ Merit
→ Merit;
worth; the inner sense of well-being that comes from having acted rightly or
well and that enables one to continue acting well.
Pustika
(S) Tăng Ích pháp (trong các
kinh Mật tông thường phiên là Bổ Sắt Trưng Ca pháp) →
Pháp tu cầu sống lâu.
Puṣyamitra
(S) Phất sa mật Đa la vương
→ Puspamitra (P).
Pu-tai
(C) Bố Đại
→ Budai (C), Pou-tai
(C), Hotei (J) →
A Chinese
monk in the 10th century. His real name was Ch'i-tz'u (Qici) living in the
province of now Chekiang.
→ Một nhà
sư Trung quốc sống vào thế kỷ thứ 10. Tên thật của ngài là
Khế Thử, sống ở tỉnh Chiết Giang ngày nay.
Putana
(S) Xú ngạ quỉ
→ Phú đơn
na, bố đát na quỷ, xú quỉ,
nhiệt bịnh quỉ, tai quái quỉ
→ 1- Một
loại chúng sanh, một trong 8 loại quỉ: Càn thát bà, Đảm
tinh quỉ, Cưu bàn trà, Ngạ quỉ, Chư long, Phú đơn
na, Dạ xoa, La sát. 2- Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não
loạn trẻ em.
Puthujjana
(P) Phàm phu →
Worldling
→ (S, P)
→ Phàm nhân
→ Ordinary
person; a worldling, a person who has not attained enlightenment See
Pṛthagjana.
P'u-t'o shan
(C) Phổ Đà sơn
→ Putoshan (C)
→ A
mountain island in Chekiang pro-vince, one of the most important Buddhism
center in China.
→ Một
ngọn núi ngoài đảo ở tỉnh
Chiết giang, một trong những trung tâm Phật giáo nổi tiếng
nhất của Trung quốc.
Putoshan
(C) Phổ Đà sơn
→ See
P'u-t'o shan.
Puvravideha (S) Đông
Phất Ưu đãi Thần Châu Name
of a place → Địa
danh.