Kniska
(S) Ca Nị Sắc vương, Ca Nị Sắc Ca, Kế Nị Ca vương,
Ðàn Kế Nị vương, Cát Ni ThiCát vương, Ca Nị Sắt Tra vương →
Đại hội kết tập,
thế kỷ I sau Công nguyên
Knower of the World
Thế gian giải → Xem
Lokavid.
Knowledge of how-it-is
Như thị giải →
ji ta ba (T) → This
is transcendent knowledge (jnana) of the true nature of reality, not as it
appears to individuals in samsara.
Knowledge of enlightened Reality
Thực trí Bồ đề.
Knowledge of variety Sai biệt trí
→ ji nye pa (T) → This
is the transcendent knowledge (jnana) of the variety of phenomena.
Ko Hung
(C) Cát Hồng → Go
Hong (C) → (28(4)
364) A Taoist alchemist and theoretician, author of Pao-p'u-tzu.
→ (284-364)
Nhà luyện đan và lý thuyết của
Đạo gia, tác giả quyển Bão Phác
Tử.
Kō nin
(J) Hoằng Nhẫn →
Name of a
monk → Tổ
Thiền tông đời thứ năm
ở Trung hoa, vào thế kỷ 7, sanh tại Hoàng Mai, Kỳ Châu (Trung
hoa).
Koagamāna
(P) Kim Tịch Phật →
Name of a
Buddha or Tathāgata. See Kanakamuni →
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Koan (J) Công án →
(J, K), Kung-an (C)
→ Used as a systematic means of training as road to
enlightenment. There are all told about 1,700 koans of which the present-day
Japanese Zen masters use about 500 - 600. The well-known collections of
koans are: the We-men-kuan, the Pi-yen-lu, the Ts'ung jung-lu, Lin-chi-lu
and the Denko-roku. → Công án đ ược
sử dụng như phương tiện giúp đạt giác ngộ. Tương truyền
có khoảng 1.700 công án mà ngày nay các thiền sư Nhật
bản đang sử dụng khoảng 500 - 600.
Những sưu tập công án được nhiều người biết đến như: Vô
môn quan, Bích nham lục, Ðồng chủng lục, Lâm tế lục và
Truyền Ðăng Lục
Koan Eshō
(J) Hư Am Hoài Sưởng →
Name of a
monk. Chinese Ch'an master.
→ Tên một
vị sư.
Kobō Daishi
(J) Hoằng Pháp Đại sĩ →
Name of a
monk. →
Tổ sáng lập phái Chơn ngôn tông (hệ Mật tông) ở
Nhật (774 - 835). Một đại sư
Nhật vâng lịnh Thiên hoàng sang Tàu học Mật tông năm
804. Năm 806 ngài về nước, lên núi
tham thiền, đắc đạo
trên núi Cao dã (Koya-san) rồi truyền Mật giáo tông Chơn ngôn.
Kobō daisu
(J) Hoằng Pháp đại sư →
Name of a
monk. See Kobō Daishi.
→ Tên một
vị sư.
Kobutsu
(J) Cổ Phật → Name
of a Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Kodha
(P) Phẫn → See
Krodha.
Kodhana sutta
(P) → Sutra
on An Angry Person
→ Name
of a sutra. (AN VII.60) →
Tên một bộ kinh.
Koen
(J) Hoàng Viên, thầy của tổ Pháp Nhiên-->
A Tendai monk and
one of the teachers of Honen on Mt. Hiei; died in 1169.
Kogonkyo
(J) Hậu Nghiêm Kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh. = Ghanavyuha Sutra
Kōhō
(J) Cao Phong Diệu Tổ →
Name of a
monk. See Kaofeng.
→ Tên một
vị sư.
Kōhō Kakumyō
(J) Cao Phong Giác Minh →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Kōhō Kennichi
(J) Cao Phong Hiển Nhật →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Kokalika
(S) → Devadatta's
disciple; he made a false remark that Shariputra and Mahamaud-galyayana had
a sextual intercourse with a woman. The Buddha reprimanded him three times
but he did not obey the Buddha. As a result, he fell into Great Lotus hell
while alive.
Koke Zonsho
(J) Hưng Hóa Tồn Trang →
Hưng Hóa Tồn Tưởng
→ Name
of a monk. See Hsing-hua Ts'ung-chiang.
→ Tên một
vị sư.
Kokila
(S) Câu xí la → Một
loại chim.
Kokoro
(J) → Japanese
word for heart, spirit, soul, and mind. The Japanese believe that the kokoro
is in the chest area.
Kokushi
(J) Quốc sư.
Kokuzo
(J) Hư Không Tạng Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. See Akasagarbha Bodisattva →
Tên một vị Bồ tát.
Kokyū Jōryū
(J) Hổ Khâu Thiệu Long →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Kolomo
(J) → Wide
sleaved black monk's robe. Traditionally the kolomo is hand made from the
cheapest materials that have been discarded. The kolomo is very personal to
a monk, since the monk put all the patches together and died it.
Komusō
(J) Hư vô tăng.
Kon tsegs
(T) Bảo tích → See
Ratnakuta.
Kondanna
(P) Kiều trần như →
Annata Kondanna (P), Ajnata Kauṇḍinya (S), Kondanna (P), Annata Kondanna
(P) → A nhã câu lân, A nhã Kiều trần như
→ The
seniormost of the five ascetics.
→ Một đạo
sĩ Bà la môn trẻ tuổi, lúc đức
Phật mới được hạ sanh, đạo
sĩ này đã tiên đoán
rằng về sau Thái tử sẽ đắc
quả Phật. Ông cũng là đệ tử đầu
tiên của đức Phật sau khi đắc
đạo, đắc
quả A la hán và cũng là tỳ kheo cao hạ nhất trong tăng
đoàn. Ông là một trong năm
người Bà la môn cùng khu khổ hạnh với đức
Phật: Bạc đề (Bhaddiya), Thập
Lực Ca Diếp (Vappa), Ma ha Nam (Mahanama) và ác Bệ (Assaji).
kong-an
(C) Cng n
→ koan (K, J) → A
paradoxical or irrational statement used by Zen teachers to cut through
student's thinking and bring them to realization.
Kongochokyo
(J) Kinh Kim cang đảnh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh. Xem Vajrasekharatantraraja Sutra.
kor lo
(T) Luân → See
Cakra.
Koravya
(S) Câu lâu bà vương →
Vua nước Kuru, Tây Bắc Ấn thời xưa.
Kōri-ji
(J) Quảng Lợi tự →
Name of a
temple. →
Tên một ngôi chùa.
Korin
(J) Hương Lâm → See
Hsianglin.
Kośa
(S) Cát tường →
Kosajja (P) → Câu xá, Tạng
→ 1- Cỏ cát
tường (= Thượng mao, Hi sinh thảo) ; Cát Tường đồng
tử; Cát tường thiên nữ 2- Câu xá: bao hàm, nhiếp trì, vật
chứa, chỗ nương gá.
Kosa Zenjii
(J) Hoàng Tế Thiền sư →
Name of a
monk. See Hongjichanshi.
→ Tên một
vị sư.
Kosajja
(P) Câu xá → See
Kośa.
Kośala
(P) Kiều tát la →
Kausala (S), Kosala (P) → Câu tát la.
→ See
Śrāvāsti. See Kośala →
(1) - Xá vệ thành. (2) Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú trong núi
Isigili
Kosala sutta
(P) → Sutra
about The Kosalan → Name
of a sutra. (AN V.49) →
Tên một bộ kinh.
Kosala-samyutta
(P) Tương Ưng Kosaka →
King Pasenadi
of Kosala (Chapter SN3).
Kosambī
(S) Kiều Thiểm Tỳ →
Câu thường di, Kiều thường di
→ See
Kauśāmbī. →
Tên một quốc gia thời xưa.
Kosambiyasuttam
(P) Kinh Kosambiya.
Koṣaśāstra
(S) Câu xá luận →
Name of a
work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Kōshū Tenryū
(J) Hàn Châu Thiên Long →
Name of a
monk. See Hang-Chou T'ien-Lung.
→ Tên một
vị sư.
Kosthaka
(S) Câu sắc tha ca.
Koteng
(J) Cát Đằng →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Koṭī
(S) Câu chi → Câu
dê →
A numerical
unit in India, said to be equal to 10 million.
Kotsu
(J) → A
fifteen inch long baton, shaped like the human spine, used by masters when
monitoring a meditation session. As with the kyosaku, the master may strike
or poke a meditator in order to encourage or awaken.
Kotthita sutta
(P) → Sutra
To Kotthita →
Name of a
sutra. (SN XXXV.191) →
Tên một bộ kinh.
Kou Ch'ien-chih
(C) Khấu Chiêm Chi →
Kou Qianzhi (C) → (36(5)
448) Taoist master, a follower of Wou-tou-mi-tao. As a result of hios
endeavours Taosim was
recognized as an official state religion. He initiated the persecution of
Buddhists in Northern China for 7 years from 438 - 445 C.E.
→ (365-448)
Một Đạo gia thuộc Ngũ đấu
mễ đạo. Nhờ những nỗ lực
vận động của ông Đạo
giáo được công nhận là quốc
giáo. Ông cũng chính là người đã
phát động cuộc thàm sát Phật
tử trong 7 năm trời từ 438 - 445.
Kou Qianzhi
(C) Khấu Chiêm Chi →
Name of a
monk. See Kou Ch'ien-chih.
→ Tên một
vị sư.
Kouan Yin
(C) Quan Âm Phật →
Name of a
Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai. Xem Avalokitecvara.
Kou-cha-shū
(J) Câu Xá tông →
Name of a
school or branch.
→ Một tông
phái ở Nhật.
Koun Ejo
(J) Cô Vân Hoài Trang →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Koyō Seijō
(J) Hưng Dương Thanh Nhượng →
Name of a
monk. See Hsing-yang Ch'ing-jang.
→ Tên một
vị sư.
Kozankoka
(J) Hoàng Sơn Cốc →
See Huang
sanku.
Kozen gokoku-ron
(J) Hưng thiền hộ quốc luận →
Name of a
work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Krakucchanda
(S) Ca la tôn đại Phật →
Kakusandha (P) → Name
of a Buddha or Tathāgata. See Krakucchanda Buddha.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Krakucchanda Buddha
(S) Ca la tôn Đại Phật →
Ca la cưu tôn đà Phật,
Câu lưu tôn Phật, Câu lưu tần Phật, Câu lưu tôn, Cưu la
tần, Ca la lưu thôn, Ca Thốn Na Phật, Lãnh Trì Phật, Diệt
Lụy Phật, Sở Ưng Ðoạn Dĩ Ðoạn Phật, Thành Tựu Mỹ Diệu
Như Lai →
Name of a
Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai. Lúc chưa đi
tu, có cha là Ký Đắc (Aggidatta),
mẹ là Thiện Chi (Visakha), ở thành An hoà (Khemavati), thành đạo
dưới gốc cây Thi lợi sa (Sirisa), có thị giả là Thiện Giác
(Buddhija).
Krakucchandha
(S) Câu Lưu Tôn Phật →
Name of a
Buddha or Tathāgata. See Krakucchanda Buddha.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Krīdāpradosika
(S) Hỷ Tiếu thiên →
Hỷ tiếu Giãi đãi thiên,
Kỷ Đà Ba Đồ
→ Thi6en chúng
say đắm trước pháp hỷ lạc nên
tư duy bị tiêu mất mà mệnh chung.
Krisnakarna Hắc Thiên →
Name of a
deity. See Kṛṣṇakarna.
→ Tên một
vị thiên.
Kriya
(S) Tác.
Kriya tantra
(S) → ja way gyu
(T) → One
of the four tantras which empahsizes personal purity.
Krodha
(S) Phẫn →
Anger
→ Kodha (P) → Phẫn
nộ, Sân →
Sanh khởi sự giận dữ. Một trong 10 tiểu tùy phiền
não.
Kṛpā
(S) Thương hại
→ Pity
→ Tội
nghiệp.
Kṛpalu
(S) Lân Mẫn Bồ tát →
Hữu Bi Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Kṛpātma
(P) Từ tâm →
Pity.
Kṛṣṇa
(S) Hắc Thiên → Cát
Lật Sắt Noa →
Name of a
deity. →
Tên một vị thiên. Tên một vị thần ở Ấn độ.
Kṛṣṇakarna (S), Krisnakarna (P)
Hắc Thiên →
Kṛṣṇapakṣa (S) Hắc Nhĩ →
Đại Hắc Thiên thần
→ Name
of a deity. →
Tên một vị thiên.
Kṛṣṇapakṣa
(S) Hắc Thiên → Name
of a deity. See Kṛṣṇakarna.
→ Tên một
vị thiên.
Kṛṣṇapura
(S) Phát thú → See
Kṛṣṭnā.
Kṛṣṭnā
(S) Phát thú →
Kṛṣṇapura (S) → See
Kasina.
Kṛtavi-bhūmi
(S) Dĩ Tác Địa →
Sở Tác Biện Địa, Dĩ
Biện Địa
→ Một trong
Tam thừa cộng Thập địa ghi
trong kinh Đại Bát nhã.
Kṛta-yuga
(P) Thành kiếp →
Satya-yuga (S).
Kṛtyānuṣthāna-jāna
(S) Thành sở tác trí.
Kṛtyanuthana-jāna
(S) Thành sở tác trí →
Tác sự trí.
Kṣa
(S) Sát → Ksha (S)
→ Độ
→ Đất,
ruộng (Thí dụ: Phật sát = Phật quốc, Tịnh sát = Tịnh độ)
Kṣamā
(P) Sám hối →
Kṣamayati (P), Khama (P), Khamāpanā (P) → See
Ksamayati.
Kṣamaya
(S) Sám hối.
Kṣamayati
(P) Sám hối →
Kṣama (S) → Sự ăn năn
xưng tội trước một vị tăng, tượng
Phật hay giáo hội. Sám là bày tỏ lỗi ác trước. Hối là
cải bỏ những lỗi trước, tu tỉnh những việc sau. Thường
thiện nam tín nữ và chư Tăng
tụng Hồng Danh Sám vào tối 14 hay 29, 30 âm lịch mỗi tháng.
Kṣaṇa
(S) Sát na →
Khanika (P), Setsuna (J) → Niệm
→ Khoảng
thời gian bằng một ý tưởng thoáng qua. 90 sát na bằng một
niệm (đơn vị thời gian). Một sát
na có 900 lần sinh diệt.
Kṣaṇabhaṅga
(S) Sát na sinh diệt →
Khaṇabhaṅa (P).
Kṣaṇa-kṣaṇa
(S) Niệm niệm →
Khaṇa-khaṇa (P) → Từ giây phút này tới giây phút
khác, từ niệm này tới niệm khác.
Kṣanika-samādhi
(S) Sát na định →
Momentary
concentration →
Khanika-samadhi (P).
Kṣānti
(S) Nhẫn →
Patience
→ Khanti (P) → Sàn
đề, An nhẫn
→ Patience
or forbearance, one of the Six Paramitas.
→ Nhẫn có
3 bậc: - sanh nhẫn (hữu tình nhẫn) : không có lòng giận cho dù
đối với một loài chúng sanh
nhỏ nhất. - pháp nhẫn: không giận, không than đối
với cảnh vô tình khi nghịch ý mình (như mưa, nắng...) - vô
sanh pháp nhẫn: đức nhẫn tự
nhiên không cần tu tập mà cũng thành (nhẫn của Bồ tát). Bồ
Tát nhẫn có bốn: - Người chưởi mắng mà không chưởi mắng
lại - Người đánh mà không đánh
trả lại - Người làm khổ mình mà mình không làm khổ lại. -
Người giận mình mà mình không giận lại.
Kṣāntideva
(S) Sằn Đề Đề
Bà → Đồng
Thần, Nhẫn nhục Thiên
→ Thầy
dạy võ của Thái tử Tất Đạt Đa.
Kṣānti-pāramitā
(S) Phẩm Bồ đề tâm
nhẫn nhục → Tên
một trong 8 phẩm của Bồ đề
hạnh kinh. Một trong sáu ba la mật tức là sáu phương pháp đạt
giác ngộ, gồm: - dana-paramita: bố thí ba la mật - sila-paramita:
giới hạnh ba la mật - ksanti-paramita: nhẫn nhục ba la mật -
virya-paramita: tinh tấn ba la mật - dhyana-paramita: thiền định
ba la mật - prajna-paramita: bát nhã ba la mật Một trong Thập Ba
la mật. Dứt giận hờn, được
từ tâm tam muội, không huỷ nhục chúng sanh. Khuyên người phát
tâm vô thượng bồ đề.
Kṣānti-pāramitā Bodhisattva
(S) Nhẫn nhục Ba la mật Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva → Tên
một vị Bồ tát.
Kṣāntisiṃha
(S) Sư Tử Nhẫn →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Kṣānti-vadirsi
(S) Sằn Đề Đề
Bà → Thầy dạy võ
Thái Tử Tất đạt Đa
thuở nhỏ.
Kṣatriya
(S) Sát lỵ →
Khattiya (P) → Sát đế
lợi →
The second of
the four Indian social classes at the time of Shakyamuni.
→ Giai cấp
vua chúa, vương quyền, võ sĩ, giai cấp thứ hai ở Ấn ngày xưa.
Kṣaya
(S) Diệt →
Extinction
→ Khaya (P).
Kṣaya-jāna
(S) Tận trí →
Khayanana (P).
Kṣema
(S) An → Êm
đềm, yên tịnh, an lạc
Kṣetra
(S) Quốc độ →
Khetta (P).
Kṣināśrava
(S) Uế tặc → Lậu
tận.
Kṣitigarbha
(S) Địa tạng vương
Bồ tát →
Earth Store
Bodhisattva →
Name of a
Bodhisattva. He is the guardian of the earth. He vows that while the hell is
not empty, he will not attain Buddhahood. As his vow is the greatest, he is
also known as The Great Vow Bodhisattva
→ Tên một
vị Bồ tát.
Kṣitigarbha-Praṇidhāna sūtra
(S) Bồ tát Địa tạng
Bản nguyện kinh → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Kṣudrakadhyaya
(S) Tiểu tụng → Một
phần trong Luận tạng của Đại
chúng bộ.
Kṣudrakāgama
(P) Khuất đà già A hàm →
Kṣudrakapitaka (S) → Khuất đà
già tạng →
Kinh này chỉ có trong văn
hệ Sanskrit và được xếp thành
bộ thứ 5 trong Ngũ A hàm.
Kṣudrakapiṭāka
(S) Khuất đà già A hàm →
See
Ksudrakagama.
Kū
(J) Không → Śūnyatā
(S) → Japanese
word equivelant to sunyata.
Ku shan Yuan hsien
(C) Cổ Sơn Nguyên Hiền →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
ku sum
(T) Ba thân → See
Three kāyas.
Ku yin Ching ch'in
(C) Cổ Âm Tịnh Cầm →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Kuan chi
(C) Quán Khê.
Kuan Hsu-k'ung-tsang p'u-sa hui
(C) Quán Hư Không Tạng bồ tát kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Kuan Wu-liang-shou-fo ching
(C) Quán Vô Lượng Thọ Phật kinh →
Name of a
sutra → Tên
một bộ kinh.
Kuan Yu
(C) Quan Vũ → He
is a historical general in the 3rd century and was exucuted in 220 C.E.
→ Là một đại
tướng váo thế kỷ thứ 3, bị giết năm
220.
Kuan yu Wu tang
(C) Quan Hữu Vô Đảng.
Kuang chien Ying
(C) Quảng Giám Anh.
Kuang fu Tan chang
(C) Quảng Phúc Đàm Chương
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Kuang-tsu
(C) Quang Tộ →
Guangzi (C) → Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Kuan-hsing
(C) Quan tinh →
Star of State
Officials →
Guanxing (C).
Kuan-shih-yin kuan ching
(C) Quán Thế Âm quán kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Kuan-Ti
(C) Quan Đế →
He was
beleived as Fumo Dadi, the Great Ruler Who Banishes Demons.
→ Được
dân chúng sùng bái gọi là Phục Ma Đại
Đế.
Kuan-yin
(C) Quan Âm → Name
of a Bodhisattva. See Kannon.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Kuccha
(S) → An
ancient country in Central Asia.
Kuei feng Tsung mi
(C) Khuê Phong Tông Mật →
Keiho Shumitu (J) → Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Kuei tsung Chih chieh
(C) Quy Tông Chí Chi →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Kuei tsung Tao chuan
(C) Quy Tông Đạo Thuyên
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Kuei-Ch'en
(C) Quế Thâm → Name
of a monk. See Lo-han Kuei-Ch'en.
→ Tên một
vị sư.
K'uei-chi
(C) Khuy Cơ → (63(8)
682), with his Master - Hsuan-tsang, systemizedthe teaching of Fa-hsiang.
→ (638-682) Cùng
thầy là ngài Huyền Trang đã hệ
thống hóa giáo pháp Duy thức tông.
Kuei-feng Tsung-mi
(C) Khuê Phong Tông Mật
→ Name
of a monk. See Keiho Shumitsu →
Tên một vị sư.
Kuei-shan Ling-yu
(C) Qui Sơn Linh Hựu →
Guishan Lingyu (C), Wei-shan Lingyu (C), Isan Reiyu (J) → (77(1)
853) A student and dharma successor of Pai-chang Huai-hai. He was the best
known Buddhist master during his time in southern China.
→ (771-853) Đệ
tử và truyền nhân giáo pháp của Bách Trượng Hoài Hải. Ngài
là một nhà sư Phật giáo nổi tiếng ở Nam Trung quốc vào
thời ấy.
Kuei-yang tsung
(C) Qui sơn tông →
Igyo-shu (J) → Qui ngưỡng tông
→ Kuei
is the first word of Kuei-shan (Ling-yu), Yang is the first word of Yang-san
Hui-chi (the disciple of Kuei-shan). In the middle of the 10th century this
school merged with Lin-chi school and since then no longer subsisted as an
independent school.
→ Qui là
chữ đầu của tên Qui Sơn (Linh
Hựu), Ngưỡng là chữ đầu trong
tên Ngưỡng sơn Huệ Tịch (đệ
tử của ngài Qui Sơn). Từ giữa thế kỳ thứ 10, trường phái
này kết hợp với Lâm tế tông và từ đó
không còn được xem là một trường
phái riêng nữa.
Kuhana
(S) Siểm Khúc → Name
of a monk. See Vanka.
→ Tên một
vị sư.
Kuiji
(J) Khuy Cơ → Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Kūkai
(J) Không Hải → Name
of a monk. Name of a monk.
→ Tên một
vị sư. Tên một vị sư. Sơ tổ Cao dã phái, Mật tông Nhật
bản.
Kukkhutarama
(S) Kế Viên tự →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Kukkucca
(S) Hối hận →
Regret
→ Worry.
See Kukṛtya.
Kukkulaniraya
(P) Đại địa
ngục Nhiệt khôi Than hừng.
Kukkuravatika sutta
(P) Kinh Hạnh con chó
→ Sutra
on The Dog-duty Ascetic
→ Name
of a sutra. (MN 57) →
Tên một bộ kinh.
Kukkuṭapada
(S) Kê túc sơn → Ngọn
núi nơi ngài Ca Diếp nhập diệt.
Kukkuṭapādagiri
(S) Kê Túc sơn →
Kurku-tapadagiri (P) → Tôn Túc sơn
→ Nơi ngài
Ca Diếp nhập diệt. Nay cách Gaya khoảng 25km về Đông
Bắc, hay cách Buddha Gaya 32 km về phía Đông
Bắc.
Kukkuṭarama
(S) Kê Lâm Tinh xá →
Name of a
temple. →
Tên một ngôi chùa.
Kukkuṭavinara
(S) Kê viên tự →
Name of a
temple. →
Tên một ngôi chùa.
Kukkutika
(S) Kê Dẫn bộ →
Name of a
school or branch. See Kurkutika.
→ Tên một
tông phái.
Kukṛtya
(S) Hối hận →
Remorse
→ Kukkucca (P) → Regret,
worry.
Kukyū Jōryū
(J) Hổ Khâu Thiệu Long →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Kūla
(S) Gia đình
→ Family
→ Bộ tộc.
Kula sutta
(P) Kinh Gia đình
→ Sutra
On Families →
Name of a
sutra. (AN IV.255) →
Tên một bộ kinh.
Kuladhita
(S) Thiện nữ nhân →
See
Kula-duhitra.
Kuladuhitra
(S) Thiện nữ nhân →
Kuladhita (S).
Kulapati
(S) Cư sĩ → Người
có của ở nhà không ra làm việc đời,
ẩn dật tại gia có chí hướng tu hành.
Kulaputri
(S) Thiện nam tử.
Kumāra
(S) Pháp vương tử →
Đồng tử, Câu ma la vương,
Câu ma la thiên, Câu ma la, Pháp vương tử
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Kumāra Kaśyapa
(P) Cưu ma la Ca Diếp.
Kumārabhuta
(S) Pháp vương tử.
Kumārajīva
(S) Ngài Cưu Ma la thập →
Đồng Thọ, La Thập Pháp
sư →
Name of a
monk. 'Youth-life'; a great translator of Buddhist texts (34(4) 413) ; his
Indian father, Kumarayana, was formerly a government minister; having
renounced the world, he went to Kuccha and married Jiva, a sister of the
king. Kumarajiva entered the priesthood at seven and studied Buddhism in
northwest India and elsewhere. After returning home, he spread
Mahayana Buddhism.
At the invitation of a Chinese king, in 401 he went to Ch'ang-an, where he
was appointed as the teacher of the state. For the rest of his life, he
translated Buddhist texts, amounting to 35 sutras and discourses in more
than 300 fascicles, including the Lotus Sutra and Prajnaparamita Sutra. It
is said that he had 3,000 disciples.
→ Tên một
vị sư. Cha người Ấn, mẹ người Dao Tần (Tân cương). Từ 7
tuổi mỗi ngày ngài tụng hai ngàn câu kệ và thuộc lòng
nhiều kinh điển. Ngài dịch kinh
Bát nhã Ba la mật và rất nhiều kinh điển
khác tại Trường An từ năm 401 đến
412 nhằm đời Đông
Tấn. Ngài là dịch giả có công lớn nhất, đã
dịch 98 bổn chia làm 420 quyển trong đó
có A di đà Kinh, Diệu Pháp Liên
hoa, Liên Hoa Kinh, Thành Thiệt Luận, Kim XCang Bát Nhã Ba la mật đa
Kinh.
Kumāralabdha
(S) Câu ma la lá đa →
Ngài thành lập phái Tăng
ca la đa bộ (sautrantika).
Kumāralāta
(S) Cưu ma la đa →
Name of a
monk. →
Tên vị Tổ thứ 19 giòng Ấn
Kumārata
(S) Cưu ma la đa →
Tổ thứ 19 trong 28 vị tổ sư nắm giữ Phật giáo ở
Ấn độ.
Kumārayāna
(S) Cưu ma la diên →
Cha của sư Cưu ma la thập (Kumarajiva).
Kumāri
(S) Câu ma lợi thiên →
Đồng nữ
→ Name
of a deity. →
Tên một vị thiên.
Kumarilabhatta
(S) Cưu ma la đa →
Thầy của ngài Ha ly bạt ma. Xem Harivarman.
Kumbhāṇda
(S) Kiết bàn trà →
Cưu bàn trà, Yểm mị quỷ
→ Loài quỉ
dữ và sức lực lớn. Một loại chúng sanh, một trong 8 loại
quỉ: Càn thát bà, Đảm tinh
quỉ, Cưu bàn trà, Ngạ quỉ, Chư long, Phú đơn
na, Dạ xoa, La sát.
Kumbhīraba
(S) Oai như vương →
Kim Tỳ La Đá Ca Tỳ La,
Kim Tỳ La Đà
→ Vị thần
thân hình sắc trắng hồng, tay trái cầm bửu cung, tay mặt
cầm bửu tiển.
Kumma sutta
(P) → Sutra
on The Tortoise →
Name of a
sutra. (SN XXXV.199) →
Tên một bộ kinh.
Kumuda
(S) Câu vật đầu
→ Yellow
lotus →
Hoàng liên →
Một loại hoa cõi trời, hoa sen vàng.
Kumvbhanda
(S) Cưu bàn trà →
Tên một loài quỉ.
K'un
(C) Khôn → The
seventh hexagram of the eight trigrams.
→ Quẻ thứ
bảy trong bát quái.
kūn shi nam she
(T) A lại da thức →
See Ālaya.
kun sop (T)
Tục đế
→ Relative
truth →
Chân lý tương đối
→ See
Relative truth.
Kunala
(S) Cư na la → See
Dharmavar-dhana.
→ Tên khác
của thái tử Đạt ma bà đà
na (Dharmavardhana), con vua A dục.
Kuṇḍa
(S) Thủy bình →
Kuṇḍikā (P), Kuṇḍi (P) → Quân trì, Tịnh bình, Quân
đồ lị.
Kuṇda-Kuṇda
(S) Khang Đạt Khang Đạt
→ Một trong
những vị Luận sư của Kỳ Na giáo.
Kuṇdalini
(S) Hỏa xà → A
name used in Yoga for a snake like inner energy, that is wrapped around the
abdominal region of the body. This is somewhat related to ki, ch'i, and te.
Kuṇdali-rāja
(S) Quân Đồ Lợi Minh Vương
→ Quân Trà Lợi,
Quân Noa Lợi →
Name of a
deity. →
Tên một vị thiên.
Kuṇdapadhaniyaka
(P) Quân đồ bát thán →
Một trong bốn vị đại
Thanh văn hộ pháp trụ thế.
Kuṇḍi
(P) Thủy bình → See
Kuṇḍa.
Kuṇḍikā
(P) Thủy bình → See
Kuṇḍa.
Kung Fu Tse
(C) Khổng Phu Tử →
K'ung Fu Tse (C) Chinese
name for Confucius.
Kung ku Ching lung
(C) Không Cốc Cảnh Long →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Kung Sun-lung
(C) Công Tôn Long →
Gong Sunlong (C) → A
Chinese philosopher of the Warring States Period.
→ Triết gia
Trung quốc thời Chiến Quốc.
Kung-an
(C) Công án → In
Zen, Kung-an is used as an exercise in breaking the false thoughts,
developing the deep intuition, and achieving a state of awareness.
K'ung-ch'ueh-wang-chou ching
(C) Khổng tước vương chú kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
K'ung-tzu
(C) Khổng Tử →
K'ung-fu-tzu (C), Kung Fu Tse
(C), Confucius
→ (55(1)
479 B.C.E.) Founder of the first Chinese wisdom school which has influence
on public life in China, Japan, Korea, Vietnam, etc... until the 20th
century. →
(551-479 B.C.E.) Người sáng lập trường phái minh
triết dầu tiên của Trung quốc và có một ảnh hưởng sâu
sắc trong đời sống người dân
ở các nước Trung quốc, Nhật bản, Triều ti6en, Việt nam,
etc... cho mãi đến thế kỷ 20.
K'un-lun
(C) Côn luân → K'un-lun
Mountains.
Kunti
(S) Cao Đế La sát nữ →
Hà Sở La sát nữ
→ Name
of a deity. →
Tên một vị thiên.
Kuntuzangpo
(T) Phổ Hiền Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. See Samantrabhadrā.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Kuoan
(C) Quách Ma →
Kakuan (J).
Kuo-ch'ing Temple
(C) → A
famous temple on Mt. T'ien-t'ai.
→ Tên một
ngôi chùa.
Kuo-seng-chuan
(C) Cao tăng truyện.
Kurava
(P) Thắng biện Châu →
Cu lạp ba →
Một trong hai Trung châu của Bắc câu lô châu.
Kurkutapadagiri
(P) Kê Túc sơn → See
Kukkutapadagiri.
Kurkutika
(S) Kê Dẫn bộ →
Kaukkutika (S) ; Gaukulika (S) ; Gokulika (S, P) ; Kukkutika (P) → Khôi
sơn Trụ bộ, Quật Cư bộ, Câu Câu la bộ.
→ One
of the 9 Mahasamghanikas.
→ Một trong
9 bộ phái trong Đại chúng bộ.
Kurodani
(J) → A
part of Mt. Hiei where Honen dwelt for some time and studied under Eiku.
Kusa
(P) cỏ cát tường.
Kuśaka karma
(S) Diệu tánh thanh tịnh.
Kuśala
(P) Thiện →
Wholesome
→ (S, P) → Wholesome,
skillful, good, meritorious. An action characterized by this moral quality
(kusala-kamma) is bound to result (eventual-ly) in happiness and a favorable
outcome. Actions characterized by its opposite (akusala-kamma) lead to
sorrow.
Kuśala citta
(P) Thiện tâm → Wholesome
consciousness.
Kuśala kamma
(P) Thiện nghiệp →
A good deed.
Kusala-dhamma
(P) Thiện pháp → See
Kuśala-dharma.
Kuśala-dharma
(S) Thiện pháp →
Kusala-dhamma (P).
Kuśala-dharma-saṃgrahaka-śīla
(S) Nhiếp thiện pháp giới →
Pháp môn tu tập tất cả các pháp lành.
Kuśala-karma
(S) Thiện nghiệp.
Kuśala-mahābhimika-dharmah
(S) Đại thiện địa
pháp.
Kuśala-mahābhūmikā-dharma
(S) Đại thiện địa
pháp → A
dharma which consists of 6 wholesome mind, mentioned by Asaṅga, Vasubandhu
and Katyayaniputra.
→ Một pháp
bao gồm 6 tâm thiện được các
Tổ Vô Trước, Thế Thân và Già Đa
Diễn Ni Tử đề cập đến.
Kuśala-mūla
(S) Thiện căn.
Kuśala-mūla saṃgraha
(S) Hoa Thủ kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Kuśala-mūla-samuccheda
(S) Đoạn thiện căn.
Kuśalanāsravāḥ
(S) Thiện vô lậu pháp.
Kuśalo-dharma-cchanda
(S) Thiện pháp dục →
Tham dục khởi lên do duyên theo pháp vô lậu.
Kuśana
(S) Quý Sương → Nam
of a King in the 1st century in north India.
→ Một
triều đại tồn tại khoảng đầu
công nguyên.
Kuśavati
(S) Câu xá bà đề thành
→ Câu xá bạt đề
thành.
Kusen
(J) → Teaching
while in the correct sitting position for zazen.
Kusha-ron
(J) Câu xá luận →
Name of a
work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Kuśi
(S) Quy Tư, Cưu Ty, Khưu Tư, Khuất Chi, Câu Chi Nang, Câu
Di, Khúc Tiên, Khổ Xoa. Tên gọi hiện tại là Kucha thuộc phía
Nam của Tân Cương. Vua nước này dòng họ Bạch. Ðời Ðường,
Quy Tư trực thuộc Trung Hoa, ngài Cưu Ma La Thập gốc người nước
này, nên nhiều người lầm lẫn Quy Tư với Dao Tần (Diêu
Tần). Dao Tần là một triều đạI
của Trung Hoa. Triều đại Dao
Tần do Dao Trành, người huyện Xích Ðình, Nam An (tỉnh Cam Túc),
là bộ tướng của Phù Kiên, sáng lập. Dao Trành cướp ngôi
của Phù Kiên, chiếm đất Quan
Trung và xưng đế lập nên nhà
Hậu Tần. Thủ đô là Trường
An. Ðất DaoTần bao gồm các châu Ung, Lương, Tấn, Dự, không dính
líu gì đến Quy Tư. Nhân vì ngài
Cưu Ma La Thập đến dịch kinh ở
Trường An nên trong các bản dịch ngài đề
là Diêu Tần Cưu Ma La Thập dịch. →
Xem Dao Tần.
Kuśināgāra
(S) Câu thi na thành →
Kusinārā (P) → About
200 km from Benares where the First Council was gathered to compile the
Buddha's teachings. Now it's in current Utta Pradesh.
→ Cách thành
Ba la Nại khoảng 200 cây số. Nơi tổ chức kết tập kinh điển
lần thứ nhất. Nơi có rừng cây Sa la song thọ, chỗ Phật
nhập diệt.
Kusinārā
(P) Câu thi na thành, Câu Thi Na Già La, Cầu Xá Bà Ðề
thành, Cụ Sư La thành, Thượng Mao Thành, Hương Mao Thành, Tiểu
Mao Thành, Nhuyễn Thảo thành, Giác Thành, Cát Tường Thảo thành,
Mao Cung thành → Kuśinagara
(S) → The
village where Shakyamuni died, and the capital of the ancient kingdom of
Malla.
Kusita
(P) Giải đãi →
See Kausidya.
Kusita-Arabbhāvatthu sutta
(P) → Sutra
on The Grounds for Laziness and the Arousal of Energy
→ Name
of a sutra. (AN VIII.80) →
Tên một bộ kinh.
Kuśūlaka
(S) Câu tô la, quyết tu la, kỳ tu la, cù tu la, quyết tô
lạc ca, thuyền y → Một
trong 5 y của ni chúng, chỉ cái quần.
Kusūla-mūla-samuccheda
(S) Đoạn thiện căn.
Kuśūmamālā
(S) Hoa man → Vòng
hoa.
Kūṭa sutta
(P) → Sutra
on The Peak of the Roof →
Name of a
sutra. (AN III.110) →
Tên một bộ kinh.
Kūṭadanta sutta
(P) Kinh Cứu la đàn đầu
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Kūṭagāra-sala
(S) Đại Lâm tinh xá →
Trùng Các giảng đường
→ See
Maha-vana.
Kutcha
(S) Cưu Ty quốc →
See Kutsha.
Kutsha
(P) Cưu Ty quốc →
Koutcha, Khujt Chi, Kusi (S) → Thuộc xứ Tân Cương ngày
nay.
Kuya Shonin
(J) Không Dã Thượng Nhân →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Kūya Shōnin
(J) Không Dã Thượng Nhân →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Kuyo
(J) Câu triệu pháp.
Kwaido Soshin
(J) Hối Đường Tổ Tâm
→ Name
of a monk. See Hui-tang Tsuhsin →
Tên một vị sư.
Kwan Seum Bosal
(K) Quán Thế Âm Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. See Avalokiteśvara →
Tên một vị Bồ tát.
Kwan Um (K)
Bồ tát Quán thế âm →
Name of a
Bodhisattva. See Avalokiteśvara →
Tên một vị Bồ tát.
Kwanchu
(J) Đại Từ Khoan Trung →
Name of a
monk. See Tai tzu Huan chung.
→ Tên một
vị sư.
Kwannon
(J) Quan Âm → Name
of a Bodhisattva. See Kannon.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Kwanro-ku
(C) Khuyến Lặc →
Name of a
monk. →
Tên một nhà sư Cao ly truyền đạo
Phật vào Nhật bản ở thế kỷ 6, 7 triều nữ vương Suy cổ
Thiên hoàng (593 - 628).
Kwazan
(J) Hoa Sơn → Quan
Sơn Huệ Huyền →
See He shan.
Kyabdro
(T) Qui y.
kye che
(T) Trần cảnh → See
Āyatana.
kye dorje
(T) Vô thượng du già Tan-tra →
See Hevajra
tantra.
Kyo
(J) Kinh → Sūtra
(S), Sutta (P).
Kyoaiho
(J) Kính ái pháp.
Kyobpa Jigten Sumgo
(S) → 1143-1217
C.E. He was the founder of the Drikung branch of the Kagyu lineage.
Kyōge betsuden
(J) Giáo ngoại biệt truyền.
Kyōgen Chikan
(J) Hương Nghiêm Trí Nhàn →
Name of a
monk. See Hsiang yen Chih hsian.
→ Tên một
vị sư.
Kyogyoshinsho
(J) Giáo hạnh tín chứng, tên một tác phẩm của tổ
Thân Loan →
Teaching,
Practice, Faith and Enlightenment.
Kyol che
(K) Nhập thất
→ Retreat
→ An
intensive retreat of 21 to 90 days.
Kyōrin Choon
(J) Hương Lâm Trừng Viễn →
Name of a
monk. See Hsiang-lin Ch'eng-yuan.
→ Tên một
vị sư.
Kyosaku
(J) Thiền bản, cảnh sách) →
An
"awakening stick." The kyusaku is a long stick with a lattened
end, used by monitros during a meditation session.
Kyōsei Dōfu
(J) Kính Thanh Đạo Phó →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Kyōzan Ejaku
(J) Ngưỡng Sơn Huệ Tịch →
Name of a
monk. See Yang shan Hui Chi →
Tên một vị sư.
Kyozan-shū
(C) Ngưỡng sơn tông →
Name of a
school or branch. See Yang-shan tsung →
Tên một tông phái.
Kyūdō
(J) Cung đạo.
Kyūhō Doken (J)
Cửu Phong Đạo Kiền →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.