Sa
(T) Địa
→ See
Bhūmi.
Sabba
(P) Nhất thiết
→ All
→ Sarva (S)
→ See
Sarva.
Sabba-kuśala-kamma
(S) Vạn hạnh.
Sabbacitta-sadharana
(P) → The
seven cetasikas which have to arise with every citta.
Sabbadhamma
(P) Nhất thiết pháp
→ See
Sarvadharma.
Sabbannu
(P) Giác ngộ, bậc
→ Sarvajna (S)
→ One
of the titles used for Sakyamuni Buddha.
→ Tên
những người khác dùng để tôn
vinh đức Phật.
Sabbautā
(P) Nhất thiết trí tướng
→ See
Sarva-jatā.
Sabbasatta
(P) Nhứt thiết hữu tình
→ See
Sarvasattva.
Sabbasava sutta
(P) Kinh Tất cả lậu hoặc
→ Sutra
on All the Fermentations
→ Name
of a sutra. (MN 2)
→ Tên một
bộ kinh.
Sabbatthavādin
(P) Nhất thiết hữu bộ
→ See
Sarvāstivādin.
Sabbāva
(P) Pháp thể →
See Svabhava.
Sabbāvakāya
(P) Pháp thân →
See
Svabhavikakāya.
Sabbe-dhamma-anicca
(P) Nhất thiết chư pháp vô thường
→ Tất cả
pháp hữu lậu không có tánh thường hằng.
Sabbe-saṇkhāra-anatta
(P) Nhất thiết chư hành vô ngã.
Sabbe-saṇkhāra-dukkha
(P) Nhất thiết chư hành khổ
→ Tất cả
các hành đều gây khổ.
Śabda
(S) Thanh →
Sound
→ Sadda (P)
→ Âm thanh.
Śabdavidyā
(S) Thanh minh →
A subject on
terminology, phonetics and grammar.
→ Đề
cao về ngôn ngữ, văn tự. Một
trong ngũ minh: - thinh minh - công xảo minh - y phương minh - nhân
minh - nội minh.
Śabdavidyā śāstra
(S) Thanh minh luận
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Śabda-visaya
(S) Thanh cảnh
→ Thinh
cảnh.
Sabha
(S) Đại chúng
→ See
Maha-samgha.
Sabhāga
(S) Đồng phận
→ (S, P)
→ Hữu
phần, Đồng phần.
Sabhāga nimita
(S) Tư duy →
Xem Sintana.
Sabhaga-hetu
(S) Đồng loại nhân
→ Tự
chứng nhân.
Sabhaganimitta
(S) Tư duy →
See Cintana.
Sabhaga-nimitta
(P) Tư duy.
Sabhāva-dhamma
(P) → Condition
of nature; any phenomenon, event, property, or quality as experienced in and
of itself.
Sacca
(P) Chân thật
→ Truth
→ Satya (S)
→ Truthfulness.
One of the ten perfections (paramis). See Satya.
Saccanama
(P) Saccanama →
Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú trong núi
isigili.
Sacca-pāramitā
(S) Chân đế Ba la mật
→ Perfection
of Truthfulness.
Sacca-samyutta
(P) → The
Four Noble Truths (chapter SN 56)
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Sacca-vada
(P) Thật ngữ
→ See
Satya-vada.
Saccavibhangacitta suttam
(P) Kinh Phân biệt về sự thật
→ Phân
biệt thánh đế kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Sacchikarana (S)
→ Realization
(of nibbana).
Sacitta sutta
(P) → Sutra
on One's Own Mind
→ Name
of a sutra. (AN X.51)
→ Tên một
bộ kinh.
Sacittaka (S)
→ A
class of offenses that carry a penalty only when committed intentionally and
with correct perception.
Ṣaḍ-abhijāh
(S) Lục thông
→ See
Ṣaḍ-abhijā.
Ṣaḍ-abhijā
(S) Lục thông
→ Six
transcendental powers
→ Thần túc
thông, thiên nhãn thông, thiên nhĩ thông, tha tâm thông, túc
mệnh thông, lậu tận thông.
Sadamatta
(S) Thường Túy thiên
→ Hỷ Lạc
thiên →
Name of a
deity. →
Tên một vị thiên.
Ṣaḍanusmṛtaya
(S) Lục tùy niệm
→ Niệm:
Phật, Pháp, Tăng, Giới, Thí, Thiên.
Sadaparibhūta
(S) Thường Bất Khinh Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Sadaprarudita
(S) Thường Đề Bồ tát
→ Thường
Bi Bồ tát, Phổ Từ Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Ṣaḍāyatana
(S) Lục nhập
→ Six
inlets → Salāyatana
(P) →
Lục tặc, Lục xứ, Lục căn,
Lục trần →
Six sense
organs. →
Gồm: nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý. Một trong 12 nhân
duyên trong Kinh Đại phương tiện
(Trường A hàm 10).
Ṣaḍayatnam
(S) Lục nhập
→ See
Ṣaḍāyatana.
Sadda
(P) Thanh →
See Sabda.
Saddarammāna
(P) → Sound.
Saddaśaratthajalini
(S) Thinh Vận Tinh Nghĩa kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Saddhā
(P) Thành tín →
Confidence
→ See
Śraddhā.
Saddhā sutta
(P) → Sutra
on Conviction → Name
of a sutra.(AN V.38) →
Tên một bộ kinh.
Saddhā-bala
(S) Tín lực →
Energy of
belief → Śraddhā-bala
(S).
Saddhādhika
(S) Tín đức Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Saddhamma
(P) Diệu pháp
→ See
Saddharma.
Saddhammacara
(P) Thảo Diệu Pháp Hành
→ Tỳ kheo Tích
Lan.
Saddhammaikāya
(P) Thiện Pháp phái
→ Một tông
phái Phật giáo ở Miến điện
từ giữa thế kỳ 18.
Saddhānusārin
(P) Tùy tín hành
→ Śraddhānusārin (S).
Saddharma
(S) Diệu pháp
→ Wonderful
dharma →
Saddhamma (P).
Saddharma-pratiksepa
(S) Phỉ báng chánh pháp.
Saddharma-puṇḍarīka śāstra
(S) Diệu Pháp Liên hoa kinh luận
→ Name
of a work of commentary
→ Tên một
bộ luận kinh.
Saddharma-puṇḍarīka sūtra
(S) Kinh Diệu Pháp Liên hoa
→ Hokkyo (J)
→ The
Wonderful Dharma Lotus Flower Sutra in Sanskrit. "Sad" means
wonderful, and "Pundarika" means white lotus flower.
→ Do Ngài Cưu
ma la thập dịch ra chữ Hán khoảng năm
400 được phái Thiên thai tông và
Pháp hoa tông dùng làm kinh tạng chính. Một trong 47 tên khác
nhau của Kinh Pháp Hoa.
Saddharma-puṇḍarīkam-nirvāṇa
(S) Pháp hoa Niết bàn kỳ
→ Thời kỳ
thứ năm trong 5 thời kỳ thuyết
giáo.
Saddharma-puṇḍarīkam-upadesa sūtra
(S) Diệu Pháp Liên Hoa Ưu bà Đề
xá kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Saddharma-puṇḍarīka-samādhi
(S) Pháp Hoa Tam muội
→ Một trong
những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức
Phật hay Bồ tát đều đắc
vô luợng phép tam muội.
Saddharma-puṇḍarīka-stava
(S) Pháp Hoa Kinh Tán
→ Name
of a work of commentary →
Tên một bộ luận kinh.
Saddharma-puṇḍarīka-sūtra-śāstropadesa
(S) Diệu pháp Liên hoa kinh Ưu ba đề
xá →
Written by
Vasubandhu. →
Do ngài Thế Thân biên soạn.
Saddharmasaṃparigraha śāstra
(S) Nhiếp chánh pháp luận
→ Name
of a work of commentary →
Tên một bộ luận kinh.
Saddharma-smṛty-upasṭhāna-sūtra
(S) Chánh pháp Niệm xứ kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Saddharma-vipralopa
(S) Mạt pháp.
Ṣaḍ-dhatavah
(S) Lục giới
→ Six
realms.
Ṣaḍ-dhātu
(S) Lục đại
→ Six
elements.
Ṣaḍ-gati
(S) Lục đạo
→ Six
paths.
Sādhaka
(S) Người thực hiện nghi quỹ.
Sādhana
(S) Nghi quỹ →
drup tap (T) →
Năng lập, Thiền tập
→ The
way on how to attain meditative realization of a specific mandala of
deities.
Sādhana-mala
(S) Thành tựu pháp man
→ Sadhana-samuccaya (P)
→ Bộ biên
soạn tổng hợp các luận về Thành tựu pháp, được
biên soạn vào thế kỷ Xi.
Sādhanamala
(S) Thành tựu pháp man.
Sādhana-samuccaya
(P) Thành tựu pháp tập →
See
Sadhana-mala.
Ṣaḍ-hetavah
(S) Lục nhân →
Six causes
→ Sáu nguyên
nhân sanh các pháp.
Sādhita
(S) Hộ thần →
Protector.
Sadhivihārika
(S) Đệ tử
→ Disciple.
Sadhu
(S) Thiện tai →
Lành thay → (exclama-tion)
"it is well"; an expression showing appreciation or agreement.
→ Quí hóa
thay! Lành thay!.
Sadhumati-bhūmi
(S) Thiện Huệ địa
→ Good-Thought
stage →
See
Dasabhumika. →
Địa thứ 9 trong 10 Bồ
tát địa.
Sadhya
(S) Hóa →
Dạy dỗ khiến chuyển hóa.
Ṣaḍ-indriyani
(S) Lục căn.
Ṣaḍ-mārga
(S) Lục đạo.
Ṣaḍ-pāramitā
(S) Lục độ
→ Six
perfections → including:
giving, morality, patience, vigour, meditation, wisdom.
→ Gồm: bố
thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tiến, thiền định,
trí tuệ.
Sadrsya-padarthah
(S) Câu phần cú nghĩa
→ Mối quan
hệ vừa đồng vừa khác của các
pháp.
Ṣaḍsāramyadharma
(S) Lục hòa →
Six
accordances.
Ṣaḍ-vijāna
(S) Lục thức
→ Six
conscious-nesses
→ Là nhãn
thức, nhĩ thức, tỷ thức, thiệt thức, thân thức, ý thức.
Khi 6 căn tiếp xúc 6 trần thì phát
sinh 6 nhận thức này.
Ṣaḍ-visayah
(S) Lục cảnh.
Sagala
(S) Xá Kiệt quốc.
Śāgāra
(S) Biển →
Ocean
→ (S, P)
→ Long vương
Hải, Ta già la Long vương, Sa kiệt la, Hàm hải
→ Còn chỉ
một trong Bát đại Long vương,
gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải,
Bảo Hữu Long vương, Đa Thiệt
Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại
ý Long vương, Thanh Liên Long vương.
Śāgāra-dhvaja
(S) Hải Tràng Tỳ kheo
→ Vị
thiện tri thức thứ sáu trong số 53 vị mà Thiện Tài đồng
tử đã tham bái.
Sāgarajāna
(S) Hải Huệ →
Name of a
monk → Tên
một vị sư.
Śāgāra-megha
(S) Hải Vân Tỳ kheo
→ Vị
thiện tri thức thứ nhì trong số 53 vị mà Thiện Tài đồng
tử đã tham bái.
Śāgāramudrā-samādhi
(S) Hải Ấn Tam muội.
Śāgāra-nāgarāja
(S) Sa Kiệt La long vương.
Śāgāravaradharabuddhi-vikreditabhidjna
(S) Sơn Hải huệ Tự Tại Thông Vương Như Lai
→ Sơn hải
huệ Tự tại thông vương Phật, Sơn hải huệ Tự tại thông vương
→ Name
of a future Buddha.
→ Đức
Thích Ca có thọ ký cho ngài A Nan vể vị lai sẽ thành Phật
hiệu là Sơn Hải huệ Tự Tại Thông Vương Như Lai, cõi của
ngài là Thường lập Thắng Phan, kỳ kiếp là Diệu âm biến mãn.
Sagata
(P) Thiện Lai →
See Svagata.
Sagāthā
(S) Tổng kệ.
Sage Thánh
giả →
A wise and
virtuous person, an accomplished one who is second in rank to a saint.
Sage of illimitable Virtue
→ An
epithet of the Buddha.
Sagga
(P) Thiên đường
→ Heaven
→ Svarga (S) → Heaven,
heavenly realm. The dwelling place of the devas. Rebirth in the heavens is
said to be one of the rewards for practicing generosity (= dana) and virtue
(= sila). Like all waystations in
samsara, however,
rebirth here is temporary.
Saha
(S) Ta bà →
Human world
→ Sahaloka (S)
→ Đại
nhẫn thế giới, Kham nhẫn, Năng
nhẫn, Nhẫn độ
→ Lit.
'endurance, patience'; the name of this world, where people must endure
various afflictions and pain.
→ Chính là
cõi giới chúng ta vì đau khổ
rất nhiều, vì chúng sanh rất độc
ác, đất đai
chẳng yên tịnh, chúng sanh gây 10 điều
ác mà chẳng chịu lìa bỏ.
Saha Land
(P) Cõi Ta bà →
Human world →
Also called
the Saha World.World of Endurance. Refers to this world of ours, filled with
suffering and afflictions, yet gladly endured by its inhabitants.
Sahabhūhetu
(S) Câu hữu nhân
→ (S, P) → Cộng
hữu nhân.
Sahacaryā
(S) Đồng hành.
Sahacittopada-Dharmacakra
(S) Cộng Phát Ý Chuyển Luân Bồ tát
→ Cộng Phát
Tâm Pháp Luân Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát.
Sahadeva
(S) Ta ha đề bà
→ Câu sanh
thần →
Tên một vị quan trong triều vua TịnhPhạn.
Sahagata (S)
→ Accompanied
by.
Sahaja
(S) Câu sanh khởi
→ Phiền não
hiện hữu lúc vừa sanh.
Sahaja-siddhi
(S) Câu Sanh Thành tựu pháp
→ Do Dombi
Heruka biên soạn vào hậu bán thế kỷ Viii.
Sahajiyāna
(S) Dị hành thừa
→ Một bộ
phận Mật giáo tả đảo ở Ấn độ
vào thế kỷ Vii, chủ trương đại
lạc, vào Tây tạng thịnh hành vào thế kỷ X, Xi.
Sahaloka
(S) Ta bà →
Human world
→ See
Saha.
Sahalokadhātu
(S) Ta bà thế giới
→ Human
world.
Sahampati
(P) Phạm thiên
→ Name
of a deity who is the creator of the human world.
→ Vị Phạm
thiên là Ta bà Chủ.
Sahasrabhūjāry-Āvalokiteśvara
(S) Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm
→ One-thousand
Arms and Eyes World Listener →
Sahasrabhūjā-sahasraneta (S)
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Sahasrabhūjā-sahasraneta
(S) Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm, Thiên tí Quán
thế âm → See
Sahasrabhūjāry-Āvalokiteś-vara.
Sahasrara
(S) Đỉnh tướng
→ Vô kiến đỉnh
tướng →
Hình bánh xe ngàn căm, hình
hoa sen ngàn cánh trên đỉnh đầu
các đức Phật hay Bồ tát. Đây
không phài là tướng thường nên chỉ người có huệ nhãn
mới nhìn thấy.
Sahassakkha
(S) Sa bà bà →
Another name
of indra. →
Tên khác của trời Đế
Thích, đứng đầu
cõi trời Đao lợi.
Sahassilokadhātu
(P) Tiểu thiên thế giới
→ See
Culalokadhatu.
Sahetuka
(P) → Accompanied
by roots.
Saichō
(J) Tối Trừng, hiệu là
Truyền Giáo đại sư
→ The
founder of the Japanese Tendai school; 766 or 76(7) 822; he established the
center of Tendai studies and practices on Mt. Hiei, which became the
fountainhead of Pure Land thoughts in the later period.
Saigo
(J) Tây Hành.
Saijojo (J)
→ Tối thượng
thừa The
form of Zen that emphasizes realization without support, through shikan-taza
(chỉ quản đả tọa -
tức là chỉ ngồi thiền, không quán thoại đầu).
This is the form of
Zen most emphasized in the Soto school.
Śaikṣa
(S) Hữu học →
Sekha (P), Sekhiyā (P).
Śaikṣa-dharma
(S) Chủng học pháp
→ Sekhiyā-dhamma (P).
Sain Shimyo
(J) Tây Viện Tư Minh
→ See
Hsi-Yuan Ssu-ming.
Śaikṣaka
(S) Chúng học
→ Những
lỗi thông thường có ghi trong Luận tạng.
Saiva
(S) Thấp Bà phái.
Saivastivāda
(S) Thuyết nhất thiết hữu bộ
→ One
of the 11 sects of Sthaviravada, also called Hetuvada.
→ Một trong
11 bộ phái của Thượng tọa bộ, còn gọi là Thuyết nhân bộ
(Hetuvada).
Sajiva
(S) Hoạt địa ngục.
Saka-bandhana
(S) Cụ phược
→ Kiến
hoặc và tư hoạc chưa đoạn
hết. Phược là một tên của phiền não.
Sakaḍāgāmi
(S) Tư đà hàm quả
→ Once-return
(S) →
Nhứt vãng lai quả, Nhứt lai quả
→ A
Sanskrit word means one who returns once. it is the certification of the
second fruit of Arhatship. Being a Sakṛḍāgāmi, he returns once - once
to heaven and once among men before he cuts off the last three categories of
his delusions in thought in the Desire Realm.
→ Quả vị
Tư đà hàm. Trong 4 quả: Tu đà
hoàn, Tư đà hàm, A na hàm, A la hán.
Quả vị Tu đà hàm, có nghĩa là
bậc chỉ còn một lần trở lại thế gian mới siêu thoát luân
hồi.
Sakaḍāgāmi-magga
(P) Tư đà hàm đạo
→ Path
of once.
Sakaḍāgāmīn
(S) Tư đà hàm (người đắc
quả) → Người đắc
quả Tư đà hàm. Once-returner
→ Xem Sakaḍāgāmi.
Sakaḍāgāmi-phala
(S) Tư
đà hàm quả
→ Fruit
of once.
Sakalika sutta
(P) → Sutra
on The Stone Sliver
→ Name
of a sutra.(SN iV.13)
→ Tên một
bộ kinh.
Saketa
(S) Ta la chỉ →
See
Anjanavana.
Sakhalyam (S)
→ Amity.
Sakiketu
(S) Danh tướng Như Lai
→ Name
of a future Buddha.
→ Ngài Tu
bồ Đề, theo lời thọ ký của
Phật Thích Ca, về vị lai sẽ thành Phật có danh hiệu này. Cõi
thế giới của Ngài là Bảo sanh thế giới (Ratnasambhava). Kỳ
kiếp của Ngài gọi là Hữu Bảo Kiếp (Ratnavabhasa).
Sakka
(P) Thích ca →
Thiên chủ, Thích Đề Hoàn
→ See
Śākya.
Sakka sutta
(P) → Sutra
about the Sakyan → Name
of a sutra.(AN iii.74)
→ Tên một
bộ kinh.
Sakkamuni
(P) Thích ca Mâu ni
→ See
Śākyamuni.
Sakkapaha-suttanta
(P) Kinh Đế thích Sở
vấn →
Sutra on
Sakka's Questions
→ Thích Đề
Hoàn Nhân vấn kinh →
Name of a
sutra. (DN 21) →
Tên một bộ kinh.
Sakkara
(S) Vinh dự.
Sakka-samyutta
(P) Tương Ưng Sakka
→ Sakka
(the Deva king) →
Name of a
sutra. (chapter SN 11)
→ Tên một
bộ kinh.
Sakkāya
(P) Hữu thân →
With body
→ See
Satkāya.
Sakkāya-dassana
(P) Hữu thân kiến
→ See
Satkāya-darśana.
Sakkāya-diṭṭhi
(P) Hữu thân kiến
→ See
Satkāya-dṛṣṭi.
Sakkāyadiṭṭhi
(P) Kiến kết
→ View
of a self →
Thân kiến →
See
Sanyojanas. →
Một trong ba mối trói buộc mà người đạt
quả Tu đà hườn có được
là dứt hết mối lầm nơi bản ngã, không còn thấy có mình có
người.
Sakkhi-dhammam
(P) Chứng pháp.
Sakkyō ezō
(J) Thạch Củng Huệ Tạng
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Śakra
(S) Đế thích thiên
→ Thích Đế
Hoàn Nhơn →
God of the
sky who fights the demons with his vajra, or thunderbolt.
Śakrabhilagma-mani-ratna
(S) Thích Ca Tỳ Lăng già
Ma ni bảo →
Đế Thích Trì, Tỳ lăng
già bảo, Tỳ lăng già ma ni bảo
→ Vật trang
sức trên cổ của trời Đế Thích.
Śakra-devānām-indra
(S) Đế Thích thiên →
Thích Ca Đề Hoàn nhân,
Thích đề hoàn nhân, Thích Ca Đề
bà, Thiên Đế Thích, Thiên Chủ,
Kiều Thi Ca, Nhân Đà La, Thích Ca Đề
hoàn Nhân đà la
→ See
indra. →
Vua trời Đao lợi, có 10
đại thiên tử hầu cận.
Sakṛtah
(S) Tánh Lực phái
→ Name
of a school or branch.
→ Tánh lực
phái, một tông phái Bà la môn khoảng 400 BC.
Sakti
(S) Sa khả đế
→ Name
of a deity. →
Tên một vị thiên. Bà phi của ngài Phẫn nộ vương.
Sakti-padarthah
(S) Hữu năng cú nghĩa
→ Hòa hợp
Thật, Đức, Nghiệp cú nghĩa để
quyết định nhân tạo quả.
Sakuni
(S) Xá cứu ni
→ Một trong
Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.
Śākya
(S) Thích ca →
Sakka (P), Sakiya (P)
→ The
tribe to which Śakyamuni belonged.
Śākyamuni
(P) Thích ca Mâu ni
→ Sakkamuni (P)
→ Năng
nhơn, Năng tịch, Năng
mãn, đức Phật tổ, đức
Như Lai, đức Thế tôn
→ "Sage
of the Sakyans"; an epithet for the Buddha.
→ Sakya: tài
năng, năng
lực, anh hùng, một họ ở Ấn độ
ngày xưa; Muni: nhơn từ. 1- Tên đức
Phật trong hiện đại kỳ kiếp:
Nguyên tên có nghĩa là Bậc Tịch tĩnh trong dòng họ Thích. Ngài
hạ sanh ngày 8 tháng 4 năm 563 trước
Tây lịch, đi tu năm
29 tuổi (ngày 8 tháng 2), năm 35
tuổi thành đạo (ngày 8 tháng
12), nhập diệt năm 84 tuổi (ngày
15 tháng 2 năm 479 trước Tây
lịch), thuyết pháp 49 năm. Cha Ngài
là vua Tịnh Phạn (Sudhodana),
vương quốc Ca tỳ la vệ (Capilavastu). Mẹ Ngài là Hoàng hậu Ma
Da (Maya), sanh Ngài được
7 ngày thì qua đời, Ngài được
người dì ruột cũng là kế mẫu tên Ba xà ba đề
(Prajapati) nuôi dưỡng đến
trưởng thành. Vợ Ngài là Công chúa Da du đà
la (Yasodhara) con gái vua
Thiện giác vương (Suprabuddha).
Ngài có một con trai tên La hầu La (Rahula).
2- Tên một cổ Phật thời quá khứ cách nay vô lượng kiếp, cũng
tên Thích Ca Mâu Ni và cõi thế cũng tên là Ta bà. Theo kinh
Niết bàn quyển 22, thuở ấy đức
Như lai của chúng ta ngày nay là một người nghèo, vì muốn cúng
dường Phật Thích Ca Mâu Ni nên bán mình lấy tiền, do không ai
mua thân mạng nên cuối cùng phải bán cho một người mắc
bệnh nan y cần mỗi ngày ăn 3 lượng
thịt người. Sau khi nghe pháp do trí óc ám độn
nên chỉ còn nhớ bài kệ 4 câu, Ngài đến
với người ấy, mỗi ngày lóc 3 lượng thịt như đã
hứa. Nhờ oai lực bài kệ mà vết thương của Ngài không còn,
người bệnh cũng hết bệnh. Do đó
Ngài nguyện cầu thành Phật: 'Ta nguyện rằng về sau, chừng thành
Phật, ta cũng tên là Thích Ca Mâu Ni và cõi thế giới của ta cũng
kêu là cõi Ta bà.".
Śākyamuni-Tathāgata
(S) Thích Ca Như Lai.
Sakyans Chủng
tộc Sakya →
A people of
northeast india, among whom the bodhisattha was born.
Śakyapa Sakyapa,
Tát Ca phái, Mật giáo Tạp Sắc phái
→ Sa-skya-pa (T)
→ Trường
phái Sakyapa →
A school of
Tibetan Budhism named after the Sakya Monastery in southern Tibet. it was
built in 1073, and its abbots, members of the Khon family. They devoted
themselves in teaching Vajrayana known as Lamdre and were recognized as the
incarnations of Manjushri. One of the four major schools of Tibetan
Buddhism; it is named after the Sakya Monastery in southern
Tibet and had great
political influence in Tibet during the 13th and 14th centuries.
→ Tên một
trường phái Phật giáo ở Tây tạng, đặt
theo tên tu viện Sakya ở Nam Tây tạng. Tu viện này được
xây dựng từ năm 1073, các viện
trưởng đều xuất thân từ gia đình
Khon. Họ là những người dành trọn đời
mình cho việc truyền dạy giáo lý Kim Cang thừa, còn được
gọi là giáo lý Lamdre và được
công nhận là hóa thân của Văn
thù Sư lợi Bồ.
Śākyaputta
(S) Thích tử →
Son of the
Sakyan →
An epithet
for Buddhist monks.
Śākyasiṃha
(S) Thích Ca Sư tử
→ Another
name of Sakyamuni.
Śākyavartin
(S) Chuyển luân thánh vương
→ Kim Luân vương,
Chuyển Luân vương.
Sāla
(S) Sa la song thụ
→ (S, P)
→ Or
Salavana, the grove of sal(teak) trees near Kusinagara, the place of the
Buddha's death → Tên
một loại cây có một gốc nhưng hai thân. Tương truyền Phật
nhập diệt trong rừng cây sa la, giữa bốn cây sa la song thụ.
Sala tree Cây
sa la.
Sala Tree King Buddha
Tala thọ vương Phật →
See Sāladrarāja.
Sāladrarāja
(S) Ta la thọ vương Phật
→ Name
of a Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Sāladrarāja-buddha
(S) Ta la thọ vương Phật →
See Sāladrarāja.
Sālavana
(S) Rừng sa la song thụ
→ Sa la lâm,
rừng cây sala →
A forest of Sāla
tree. →
Rừng cây sa la nơi Phật nhập diệt.
Salāyatana
(P) Lục căn
→ Six
organs →
See Ṣadāyatana.
Salayatana-samyutta
(P) → The
six senses → Name
of a sutra. (chapter SN 35)
→ Tên một
bộ kinh.
Salayatanavibhangasuttam
(P) Kinh Phân biệt sáu xứ
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Salendrarāja
(S) Sa La thọ vương.
Saleyyaka sutta
(P) Kinh Saleyyaka
→ Sutra
on The Brahmins of Sala
→ Name
of a sutra.(MN 41)
→ Tên một
bộ kinh.
Salha sutta
(P) → Sutra
on The Roots of the Uposatha
→ Name
of a sutra.(AN iii.66 -70) →
Tên một bộ kinh.
Śālistamba-sūtra
(S) Đạo can kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Salla sutta
(P) → Sutra
on The Arrow →
Name of a
sutra.(suttan iii.8)
→ Tên một
bộ kinh.
Sallekha sutta
(P) Kinh đoạn giảm
→ Sutra
on Effacement →
Name of a
sutra.(MN 8) →
Tên một bộ kinh.
Sallekha-dhamma
(P) Đoạn giảm pháp
→ Topics
of effacement (effacing defilement) -- having few wants, being content with
what one has, seclusion, uninvolvement in companionship, persistence, virtue
(= sila), concentration, discernment, release, and the direct knowing and
seeing of release.
sam ten
(T) Thiền tam muội
→ See
Dhyana meditation.
Sama
(S) Bình đẳng
→ (S, P).
Sama-veda
(S) Ca khúc →
Ca vịnh →
Kinh điển Vệ đà.
Samacara
(S) Xuất gia chánh hạnh
→ Một
phẩm trong Căn bản chánh hạnh
luận (Mulacara).
Samacitta-suttanta
(P) Bình đẳng tâm kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Samadarśana
(S) Đẳng quán Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Samadhanga sutta
(P) → Sutra
on The Factors of Concentration
→ Name
of a sutra.(AN V.28) →
Tên một bộ kinh.
Samadhendriya
(S) Định căn.
Samādhi (S, P) Định
→ Deep
concentration →
Samatha (S), Samapatti (P), tin ne zin (T)
→ Tam muội,
đẳng trì tam muội, đại
định huyền vi, chánh thọ, Tam ma
địa, Tam ma đề,
Tam ma đế, Cảnh tam muội
→ The
state of one-pointedness of mind characterized by peace and
imperturbability, one of the Parimitas and is indispensable on the path to
Bodhi. →
1-Trạng thái thân tâm không tán loạn (=chánh), chỉ
dung nạp một tư tưởng mà thôi (=thọ). Người nhập tam muội
thân thể không lay động, tâm yên
tĩnh, tư tưởng ngừng nghỉ, các lo lắng đýu
quên, do sức đại định
ấy mà thần thức đi đến
các cõi, hiểu biết các loại âm thanh của chúng sanh. Một
trong thất bồ đề phần: ý, phân
biệt, tinh tấn, khả, y, định,
hộ. Một trong 10 đại đîa
pháp. 2-Tam muội là phép thị hiện trí huệ có 5 hạnh tướng:
- tự thể trí - thường trụ trí - thanh tịnh trí - quả trí -
nhập xuất định tướng trí. 3-
Sự thiền định nơi mình. 4-
Cảnh tam muội: Một trong 8 pháp thật tu có đề
cập trong Du già kinh.
Samādhi of Being in the Presence of All Buddhas Chư
Phật hiện tiền tam muội
→ The
samadhi in which one stands face to face with all Buddhas; this samadhi has
been widely practised in india, China and Japan as a method of visualizing
Amitabha.
Samādhi of Extinction
Diệt tận định
→ Nirodha-samapatti (S)
→ The
samadhi which an arhat frequently enters to enjoy the pleasure of
no-thought.
Samādhi of Great Tranquility
Ðại tịch định
→ The
samadhi which Shakyamuni entered prior to his deliverance of the Larger
Sutra.
Samādhi of Recollection of Amida
Niệm Phật tam muội →
See Nembutsu
Samadhi.
Samādhi of Tranquility
→ A
Pure Land samadhi mentioned by Vasubandhu in his Five Mindful Practices.
Samādhi saṃbodhyaṅga
(S) Định giác chi →
Duy định giác ý.
Samādhi sutta
(P) → Sutra
on Concentration → Name
of a sutra. (AN iV.41) (AN iV.94) (AN V.27)(SN XXXV.99)(SN XXXVi.1) →
Tên một bộ kinh.
Samādhi-bāla
(S) Định lực
→ Energgy
of concentration
→ See
Paca-bālani. →
Sức thiền định ngăn
dứt tâm tán loạn.
Samādhi-bhāvana
(S) → The
development of concentration.
Samādhikkhanda
(S) Tâm định
→ Group
of concentration.
Samādhindriya
(S, P)
→ Định
căn
→ Một trong
5 căn vô lậu.
Samādhirāja
(S) Nguyệt Đăng Tam
muội kinh →
Name of a
sutra. →
Một bộ kinh trong Phương Quảng bộ.
Samādhirāja sūtra
(S) Tam Ma Địa Vương
Kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Samādhirāja-supratisthita-samādhi
(S) Tam muội vương an lập Tam muội
→ Thiện
lập định vương Tam muội.
Samādhirāja-sūtra
(S) Chánh định vương
kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Samādhis of emptiness
→ See
non-form and non-desire.
Samādhi-sambodhyaṅga
(S) Định giác chi
→ Tâm ở vào
một cảnh giới lấy định làm
thể khiến an trụ, không tán loạn.
Samādhi-samyutta (P)
→ Concentration
→ Name
of a sutra. (chapter SN 34)
→ Tên một
bộ kinh.
Samādhi-saptabodhyaṅga-samādhi
(S) Định giác phần Tam
muội →
Một trong Thất giác phần Tam muội. (Xem
Saptabodhyanga-Samadhi).
Samādhi-skandha
(S) Định thân
→ One
of the Asamasana Panca-skandha
→ Trong ngũ
phần pháp thân.
Samādhi-sukhasamāpatti-manomayakāya
(S) Tam muội lạc chánh thọ ý sinh thân.
Samādhivikurvitarāja
(S) Định Tự Tại vương
Bồ tát →
Đẳng Bất Đẳng
quán Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát.
Sāmagāmasuttanta
(S) Xa di thôn kinh
→ Tịnh
bất động đạo
kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Samagri
(S) Hòa hợp tánh.
Samagrika
(S) Sa na lị ca
→ Mật lâm
sơn bộ → Name
of a school or branch.
→ Một trong
18 bộ Tiểu thừa.
Samahita
(S) Đẳng dẫn
→ Tam ma hý đa,
Thắng định
→ Một
loại định, trong đó
trạng thái tâm xa lìa trạo cử, hôn trầm, thân tâm an hoà
nhờ định lực sinh ra.
Samaṇa
(S) Sa môn →
Monk
→ Śramaṇa (S).
Samaṇa-Gotama
(S) Sa môn Cồ đàm
→ An
epithet used to call the Buddha.
→ Tên một
số người khác dùng để gọi đức
Phật.
Samaṇabrahmana sutta
(P) → Sutra
on Contemplatives and Brahmins
→ Name
of a sutra.(SN XXXVi.27, 28, 29)
→ Tên một
bộ kinh.
Samaṇantara-pratyaya
(S) Đẳng vô gián duyên
→ Thứ đệ
duyên →
Tác dụng của tâm pháp ở niệm trước mở đường
dẫn sanh tâm pháp ở niệm sau.
Samanarthata
(P) đồng sự, hòa quang đồng
trần → Cooperation
with and adaptation to others for the sake of leading them towards the
truth. Samanarthata is one of the Four All-Embracing Virtues.
Samanarthata-saṃgraha
(S) Đồng sự nhiếp
→ Tùy
chuyển phương tiện.
Samanattata
(P) → impartiality.
Samandaka-samyutta
(P) → Sutra
on Saman-daka the wanderer
→ Name
of a sutra. (chapter SN 39)
→ Tên một
bộ kinh.
Samanera
(S) Sa di, thất la ma noa, thất la ma noa lạc ca, thất la
mạt ni la, Cầu Tịch, Pháp Công, Tức Từ, Cần Sách
→ Novice
monk → Śrāmaṇera
(S), Pabbajja (P)
→ Literally,
a small samana; a novice monk (nun) who observes ten precepts and who is a
candidate for admission to the order of bhikkhus (bhikkhunis).
Samanera
Pannha
(P) → Sutra
on The Novice's Questions
→ Name
of a sutra.(KN) →
Tên một bộ kinh.
Sāmaṇeri
(P) Sa di ni, Cần Sách Nữ, Tức Từ nữ →
Novice nun
→ See
Sra-manerika.
Samaṇī
(S) Sa môn (nữ)
→ Nun
→ See
Ṣramaṇī.
Samannagama
(P) Thành tựu
→ See
Saman-vagama.
Samanna-Phala sutta
(P) Kinh Sa môn quả
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Samano
(P) Sa môn →
Xem Sramana.
Samanta
(S) Phổ →
immense
→ Rộng
lớn.
Samantabha
(S) Đại hạnh Phổ
hiền Bồ tát →
See
Samantabhadrā.
Samantabhadrā
(S) Phổ Hiền Bồ tát, Tam mạn đa
bạt đà la bồ tát, Tam Muội Ða
Bạt Ðà La bồ tát, Bật Thâu Bạt Ðà Bồ Tát, Biến Cát bồ
tát →
All-over
Beneficience Bodhisattva
→ Fugen (J); P'u-hsien
(C), Visvabhadrā Bodhisattva (S), Kuntuzangpo (T), Viśvabhadrā
Bodhi-sattva (S) Biến cái
Bồ tát, Tam mạn đa bạt đà
la, Biến Cái Bồ tát →
All-pervadingly
Good Bodhisattva; in Vajrayana, Samantabhadra is seen with naked deep blue
body symbolizing nothingness, holding a white goddess consort as symbol of
union. A great bodhisattva who represents the ultimate principle, meditation
and practice of all Buddhas; often portrayed mounted on a white elephant.
Following his virtue, one who is born in the Pure Land is capable of coming
back to this world of Samsara to save others. Usually depicted seated on an
elephant with six tusks (six paramitas). Best known for his "Ten Great
Vows." →
Theo Kim Cang thừa, Phổ Hiền Bồ tát biểu tượng
bằng hình một Bồ tát loã thể, da xanh tượng trưng tánh không,
ôm nữ thần da trắng tượng trưng sự hợp nhất. Ngài có 10
hạnh nguyện: Kính lễ chư Phật, Ca tụng Như Lai, Rộng tu cúng
dường, Sám hối nghiệp chướng, Tùy hỉ công đức,
Thỉnh chuyển pháp luân, Luôn thuận chúng sanh, Hồi hướng cho
tất cả chúng sanh.
Samantagandha
(S) Phổ Hương thiên
→ See
Samantagandha-deva.
Samantagandha-deva
(S) Phổ Hương thiên
→ Name
of a deity. →
Một vị tiên trong cõi lục dục thiên.
Samantaka-samādhi
(S) Cận phần định →
Phương tiện định, Gia
hạnh định.
Samanta-mukha (S)
Phổ môn →
Vô lượng môn
→ Pháp môn
phổ cập tất cả.