Gabbadhātu 
(S) Thai tạng giới → 
See Garbhadhātu.
    
Gabbha 
(P) Tạng → See 
Garbha.
    
Gabbhāvakkanti 
(P) Thác thai → See 
Garbha-vakranti.
    
Gaddula sutta 
(P) → Sutra 
on The Leash → Name 
of a sutra. (SN XXii.99 - 100) → 
Tên một bộ kinh.
Gadgadasvara 
(S) Diệu Âm Bồ tát → 
Diệu Âm Đại sĩ, Diệu 
Âm Bồ tát → 
Name of a 
Bodhisattva. → 
Tên một vị Bồ tát. Một vị Bồ tát theo hầu Phật 
Tịnh Hoa túc vương trí ở cõi Tịnh quang trang nghiêm.
Gadgadasvara Bodhisattva 
(S) Diệu Âm Bồ tát → 
Name of a 
Bodhisattva. → 
Tên một vị Bồ tát.
Gagana 
(S) Không gian → 
Sky.
    
Gaganacara 
(S) Loài chim trên trời 
→ Birds 
in the sky.
    
Gaganacārin 
(S) Từ trời xuống 
→ Coming 
from sky.
    
Gaganadhvaja 
(S) Mặt trời 
→ Sun.
    
Gaganaga 
(S) Di chuyển trên trời 
→ Moving 
in the sky.
    
Gagana-gaja 
(S) Kim Cang tràng Bồ tát → 
Name of a 
Bodhisattva. → 
Tên một vị Bồ tát.
Gaganagarbha 
(S) Hư không tạng → 
Ākāśagarbha (S).
    Gaganagati 
(S) Người ở trên trời 
→ Habittant 
in the sky.
Gaganakusuma 
(S) Hư không hoa 
→ Flowers 
in the sky → 
Gaganapushpa (S).
    Gaganaliḥ 
(S) Lên tới trời 
→ Reaching 
up to sky.
    
Gaganamati 
(S) Hư Không Huệ Bồ tát. Name 
of a Bodhisattva 
→ Tên một 
vị Bồ tát.
Gagananagara 
(S) Thành phố trên trời 
→ Town 
in the ky.
    
Gaganananta-Vajradhara 
(S) Hư không Vô cấu trì Kim Cang Bồ tát → 
Name of a 
Bodhisattva. → 
Tên một vị Bồ tát.
Gaganananta-vikrama 
(S) Hư Không Vô biên xứ việt Bồ tát → 
Name of a 
Bodhisattva → Tên 
một vị Bồ tát.
Gaganapriya 
(S) Thích ở trên trời 
→ Fond 
of the sky.
    
Gaganapushpa 
(S) Hư không hoa → 
See 
Gaganakusuma.
    
Gaganaromantha 
(S) Không có lý → 
Nonsense 
→ Absurdity.
    
Gaganasad 
(S) Người ở trên trời 
→ Habittant 
in the sky.
    
Gaganasparsana 
(S) Đụng đến 
trời → 
Touching the 
sky.
    
Gaganastha 
(S) Ở trên trời 
→ Situated 
in the sky.
    
Gaganatala 
(S) Vòm trời → 
Vault of the 
sky.
    
Gaganavihārin 
(S) Thể thao trên trời 
→ Sporting 
in the sky.
    
Gaggara 
(P) hồ Già-già liên-trì.
Gah-karakam 
(P) Ốc Xá Giả.
Gahapati 
(P) Cư sĩ → See 
Grhapati.
    
Gahattha 
(P) Tại gia → See 
Grha-stha.
    
Gaibhakośa 
(S) Thai tạng giới.
Gaja 
(S) Tượng → 
Elephant.
    
Gajasira 
(P) Tượng đầu sơn → 
See Gajaśīrṣa.
    
Gajaśīrṣa 
(S) Tượng đầu sơn → 
Gajasira (P) → Núi Tượng đầu, 
bên bờ sông Ni liên thiền (Nairanjara), gần thị trấn Gaya (kế 
Calcutta), nơi đây ngày xưa là 
chỗ Phật ngồi tham thiền và thành đạo.
Gaki 
(J) Ngạ quỷ.
Gakra-ratna 
(S) Kim luân bảo.
Gamani-samyutta 
(P) Trưởng làng 
→ Village 
headmen → 
Name of a 
sutra, (chapter SN 42) → 
Tên một bộ kinh.
Gamantarapappa 
(P) Tụ lạc gian tịnh → 
Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly 
(Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.
Gamgadevī 
(S) Hà Thiên → Hằng 
già đề bà 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư.
Gampopa 
(S) Ðại Bảo Cáp Giải 
→ 1079-1153 C.E. 
→ One 
of the main lineage holders of the Kagyu lineage in Tibet. A student of 
Milarepa he established the first Kagyu monastic monastery and is known for 
writing the Jewel Ornament of Liberation.
    
Gaṇa 
(P) Quần → 
Flock 
→ A 
group of not over three Buddhist practitioners; a group, a flock, a troop, a 
number of, a class of. 
→ Tứ 4 người 
trở lên gọi là tăng già, từ ba 
người trở xuống gọi là "quần".
Gaṇacakra 
(S) → tog kyi kor lo (T) 
→ This 
is a ritual feast offering which is part of a spiritual practice.
    
Ganaka Moggallanasuttam 
(P) Kinh Ganaka Moggallana.
Ganaka-Moggallana sutta 
(P) Kinh Ganaka Moggalana 
→ Sutra 
to Ganaka-Moggallana → 
Name of a 
sutra, (MN 107). 
→ Tên một 
bộ kinh.
Gaṇḍakuti 
(S) Hương đài điện, 
Phổ Hương thất → Tịnh 
thất của Thế tôn ở Tinh xá Kỳ hoàn.
gan dan 
(T) Đâu suất thiên cung → 
See Tuśita.
    
Gaṇḍaprabhāsa 
(S) Hương Quang Phật → 
Name of a 
Buddha or Tathāgata. 
→ Tên một 
vị Phật hay Như Lai.
Gaṇḍa-vyūha 
(S) Hoa nghiêm → 
Avataṃsaka sūtra, Buddhavataṃsaka sūtra, Dharma-dhātu-praveṣa 
→ See 
Avataṃsaka sūtra → 
Phẩm cuối của bộ Đại 
Phương Quảng Phật Hoa nghiêm kinh.
Gaṇḍavyūha sūtra 
(P) Kinh Hoa nghiêm → 
Name of a 
sutra. See Avatamsaka Sutra → 
Tên một bộ kinh.
Gandhabba 
(P) Càn thát bà, Kiện đạt 
phạ, ngạn đạt bà, càn đáp bà, 
càn hương hòa, nghiễn hương phược, hương thần, Thực Hương, 
Tầm Hương Hành, Hương Ẩm, Tầm Hương Chủ → 
Name of a 
deity. Celestial musician, a member of one of the lower deva realms. See 
Gandharva. → 
Tên một vị thiên.
Gandhabbakāya-samyutta 
(P) Tương Ưng Càn thát bà 
→ Gandhabba 
devas → 
Name of a 
sutra (chapter SN XXXi) → 
Tên một bộ kinh.
Gandhabhaka sutta 
(P) → Sutra 
To Gandha-bhaka → 
Name of a 
sutra (SN XLii.11) → 
Tên một bộ kinh.
Gandhabījā 
(S) Hạt thơm → 
Fragrant 
seeds.
    
Gandhadalā 
(S) Lá thơm → 
Fraggrant 
leaves → 
Gandhapattra (S), Gandhaparṇa (S).
    Gandhadāru 
(S) Hương đàn 
→ Aloe-wood.
    
Gandhadhārin 
(S) Có mùi → 
Possessing 
perfumes.
    
Gandhadvāra 
(S) Biết nhờ mùi vị 
→ Perceptible 
through odours.
    
Gandhagrāhaka 
(S) Ngửi được mùi 
→ Perceiving 
odour.
    
Gandhaguṇa 
(S) Hương đức 
→ Property 
of odour.
    
Gandha-hastin 
(S) Hương Tượng Bồ tát → 
Gandhahasti (S), Gandhahastin Bodhi-sattva → Hương Huệ Bồ 
tát, Càn Đà Ha Đề 
Bồ tát, Càn Ðà Ha Trú, Kiền Ðà Ha Sa Ðể, Xích Sắc bồ tát, 
Bất Khả Tức bồ tát 
→ Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một 
vị Bồ tát.
Gandhahastin-Bodhisattva 
(S) Càn Đà la đề 
Bồ tát → Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một 
vị Bồ tát.
Gandhaja 
(S) Hương chất 
→ Fragrant 
sub-stances.
    
Gandhajala 
(S) Nước thơm 
→ Fragrant 
water.
    
Gandhajā 
(S) Hương thức 
→ Knowing 
odour.
    
Gandhakasumā 
(S) Hoa thơm → 
Fraggrant 
blossom.
    
Gandhakunjaranāga 
(S) Bạch Hương tượng Bồ tát → 
Name of a 
Bodhisattva. → 
Tên một vị Bồ tát.
Gandhakuṭī 
(S) Chất thơm 
→ Perfume.
    
Gandhakūtī 
(S) Hương đường 
→ Hall 
of fragrances.
    
Gandha-kuti 
(S) Hương thất.
Gandhalaya 
(S) Hương Tích Phật → 
Hương Tích cõi, Hương Đài 
Phật → 
Name of a 
Buddha or Tathāgata. 
→ Tên một 
vị Phật hay Như Lai.
Gandhalubdha 
(S) Thích mùi thơm 
→ Desirous 
of odours.
    
Gandhamadāna 
(S) Hương sơn → Mt 
Gandhamadana → 
Núi Hương sơn, Hương túy sơn.
Gandhamadana-girirāja 
(S) Hương Sơn vương.
    
Gandhamātṛi 
(S) Hương mẫu 
→ Mother 
of odours.
    
Gandhamūla 
(S) Hương căn 
→ Fragrant 
root.
    
Gandhapālin 
(S) Giữ mùi → 
Preserving 
per-fumes.
    
Gandhaparṇa 
(S) Lá thơm → See 
Gandha-dalā.
    
Gandhapattra 
(S) Lá thơm → See 
Gandha-dalā.
    
Gandhaphala 
(S) Trái có mùi thơm 
→ Fragrant 
fruit.
    
Gandhapiśācikā 
(S) Khói thơm → 
Smoke of 
burnt fragrant resin.
    
Gandhapītā 
(S) Hoa thơm → 
Gandhapushpa (S).
    
Gandhāra 
(S) Càn đà la → 
(S, P) → Kiện đà la. 
Một trong 100 vị Độc Giác Phật 
đã trú lâu ngày trong núi isigili 
→ An 
ancient country in north-west india; under the patronage of King Kaniska in 
the 2nd century, eminent Buddhist masters, such as Asanga and Vasubandhu, 
came to live in its capital Purusapura (present Peshawar) and Mahayana 
Buddhism thrived; also Buddhist art characterized by Greek influence 
flourished there. 
→ 1-Một 
xứ trong vùng Hy mã lạp sơn. Thành phố Bắc Ấn (nay thuộc 
Pakistan), nơi Phật giáo được 
truyền sang Tây tạng và Trung hoa đầu 
kỷ nguyên. 2- Kiền đà la. Tên nước 
của vua Ca nhị Sắc (Kaniska) nơi ngài Hiếp tôn gia (Parsva) tổ 
chức kết tập kinh điển lần 
thứ 4. Có một thuyết khác cho kết tập lần thứ 4 do Tôn 
giả Ca Chiên Diên tử tổ chức, một thuyết khác cho là do La 
Hi Da Đại.
Gandhari 
(S) Kiện Đà Lê.
Gandharva 
(S) Càn thát bà → 
dri za (T), Gandhabba (P) → Hương ấm 
→ A 
class of deities that live of smells. They are also celestial musicians. 
→ 1- Một 
loại chúng sanh, một trong 8 loại quỉ: Càn thát bà, Tỳ xá xà, 
Cưu bàn trà, Ngạ quỉ, Chư long, Phú đơn 
na, Dạ xoa, La sát. Người tấu nhạc thần của Trời Đế 
thích, sống ở các núi thơm, không ăn 
uống rượu thịt, dùng hương thơm làm thức ăn. 
Một trong bát bộ. Gồm: Thiên, long, dạ xoa, càn thát bà, a tu 
la, ca lâu na, khẩn na la, ma hầu la già 2- Càn thát bà luận 
trong Vệ đà.
Gandhasṭha 
(S) Gỗ thơm → 
Fraggrant 
wood.
    
Gandhatthena sutta 
(P) → Sutra 
on The Thief of a Scent 
→ Name 
of a sutra (SN iX.14). 
→ Tên một 
bộ kinh.
Gandha-Vajra 
(S) Hương Vương Bồ tát → 
Kiền Đà La Đồ 
Bồ tát, Hương Vương Quán Âm 
→ Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một 
vị Bồ tát.
Gandha-vari 
(S) Hương thủy.
Gandha-visaya 
(S) Hương cảnh.
Gandhavyūha 
(S) Hành nguyện phẩm → 
Tứ tập Hoa nghiêm 
→ Một bộ 
trong Hoa nghiêm bộ.
Gandhayuti 
(S) Bột thơm → 
Fragrant 
powder.
    
Gandistotragāthā 
(S) Kiền Trĩ Phạn tán → 
Name of a 
work of commentary. 
→ Tên một 
bộ luận kinh do Mã Minh Bồ tát biên soạn.
Gandottama Buddha 
(S) Hương thượng Phật → 
Name of a 
Buddha or Tathāgata. 
→ Tên một 
vị Phật hay Như Lai.
Gandrendriya 
(S) Khứu giác 
→ Organ 
of smell.
    
Ganesa 
(S) Thần Trí huệ học vấn, Tượng Ðầu thần.
Gaṇgā 
(S) Hằng hà, Căng già, 
Hằng Ca, Hắc Già hà → 
Ganges River 
→ (S, P) → A 
river in india. The river's sands are used commonly in Buddhist scripture as 
a metaphor for an uncountably large number. 
→ Tên một 
con sông lớn ở Ấn độ.
Gaṅgādhāra 
(S) Biển → 
Ganges 
receiver → Gaṅgādhara 
(S) → Ocean.
    
Gaṇgā 
dvara 
(S) Cửa sông Hằng 
→ Door 
of the Ganges.
    
Gaṅgāja 
(S) Con của sông Hằng 
→ Son 
of the Ganges.
    
Gaṅgājala 
(S) Nước sông Hằng 
→ Water 
of the Ganges.
    
Gaṅgālaharī 
(S) Sóng sông Hằng 
→ Wave 
of the Ganges.
    
Gaṅgāmadhya 
(S) Lòng sông Hằng 
→ Bed 
of the Ganges.
    
Gaṅgāmāhātmya 
(S) Thơ ca ngợi sông Hằng 
→ Poems 
in praise of the Ganges.
    
Gaṅgā-nadī-vālukā 
(S) Hằng hà sa 
→ Sand 
in the Ganges.
    
Gaṅgāpattrī 
(S) Bên kia bờ sông Hằng → 
Opposite bank 
of the Ganges.
    
Gaṅgāputra 
(S) Người hành hương sông Hằng 
→ Ganges 
pilgrim.
    
Gangasnāna 
(S) Tắm trên sông Hằng → 
Bathing in 
the Ganges.
    
Gaṅgāteya 
(S) Đi vào sông Hằng 
→ Going 
in the Ganges.
    
Gaṅgātīra 
(S) Bờ sông Hằng 
→ The 
bank of the Ganges.
    
Gaṅgāyātrā 
(S) Hành hương sông Hằng → 
Pilgrimage to 
the Ganges.
    
Ganges River Sông 
Hằng → See 
Gaṇgā.
    
Gangō-ji 
(J) Nguyên Hưng tự → 
Name of a 
temple. → 
Tên một ngôi chùa.
Ganjin 
(J) Giám Chân → Name 
of a monk → Tên 
một vị sư.
Gantha 
(S) Hệ.
Ganthadhura 
(S) Sự nghiệp nghiên cứu → 
Career of 
study.
    
Ganthas 
(P) Trói buộc 
→ Bonds 
→ Group 
of defilements.
    
Gantō Zenkatsu 
(J) Nham Đầu Toàn Hoát → 
Name of a 
monk. See Yen Tou Chuan huo or Yen-t'ou Chuan-huo. 
→ Tên một 
vị sư.
Ganuda 
(S) Công Đức Thi Bồ tát 
→ Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một 
vị Bồ tát.
Ganuda Bodhisattva 
(S) Công Đức Thi Bồ tát 
→ Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một 
vị Bồ tát.
Garan 
(J) Già lam.
Garan-hō 
(J) Già lam pháp.
Garava sutta 
(P) → Sutra 
on Reverence → 
Name of a 
sutra. (SN Vi.2). 
→ Tên một 
bộ kinh.
Garbha 
(S) Tạng → Gabbha 
(P) → 1- Cái tổ. 2- Đại 
bi.
Garbhadāna 
(S) Cầu tự → Thọ 
thai lễ.
    
Garbhadhātu 
(S) Thai tạng giới, Ðại bi thai tạng sanh là một 
trong hai tạng giới của Ðông Mật. Thai tạng có nghĩa là 
nhiếp trì, che chở. Thai tạng chỉ cho lý tánh sẵn có của chúng 
sanh. Lý bình đẳng là Thai tạng 
giới, còn Trí sai biệt là Kim Cang giới. Thai tạng giới là 
từ quả đức hướng đến 
nhân tâm, từ quả lưu xuất ra tánh gồm ba đức: 
đại định, 
đại trí và đại 
bi. Thai tạng giới chỉ có ba bộ: Phật bộ., Kim Cang bộ và Liên 
Hoa Bộ. Thai Tạng giới thành lập dựa trên yếu nghĩa kinh Ðại 
Nhật → Gabbadhātu (P) → Thai 
tạng giới mạn đà la, còn gọi 
là đại bi mạn đồ 
la, kinh sớ mạn đồ la, được 
kiến lập dựa theo kinh Ðại Nhật, phía trên của mạn đồ 
la là phương Ðông, trong khi Kim Cang Giới Mạn Ðồ La phía dưới 
là phương Ðông → 
Thai tạng mạn đà 
la gồm 12 viện: Trung Ðài Bát Diệp, Biến Tri (còn gọi là 
viện Phật Mẫu), viện Quán Âm, viện Kim Cang Thủ (còn gọi là 
viện Tát Ðỏa), viện Trì Minh, viện Thích Ca, viện Trừ Cái 
Chướng, viện Ðịa Tạng, viện Hư Không Tạng, viện Văn 
Thù, viện Ngoại Kim Cang Bộ. Viện Trung Ðài Bát Diệp là hoa 
sen tám cánh, chính giữa là Phật Tì Lô Giá Na, Đông 
phương: đức Bửu Phan (Bảo Tràng) 
Như lai - Nam phương: đức Khai Phu 
hoa vương Như lai - Tây phương: đức 
A di đà Như lai - Bắc phương: đức 
Thiên cổ lôi âm Như lai, 4 cánh sen còn lại là Văn 
Thù, Quán Âm, Di Lặc và Phổ Hiền. Tám cánh sen tượng trưng 
cho trái tim 8 ngăn, tám thức của 
chúng sanh, nói lên ý tưởng tất cả chúng sanh đều 
có Phật tánh. Viện Trung ÐàiBát Diệp gọi là tổng thể của 
Thai Tạng Mạn Ðà la, còn các viện khác là Biệt Ðức.
Garbhāvakranti 
(S) Thác thai → 
Gabbha-vakkanti (P) → Thác sinh vào thai mẹ.
Garland sūtra Hoa 
Nghiêm Kinh → One 
of the most important Mahayana sutras, well-known as the foundation text of 
the Hua-yen (Kegon) sect; said to have been delivered during the first three 
weeks after the Buddha's 
Enlightenment. The 
original text was exceptionally voluminous, and so, according to tradition, 
Nagarjuna went to the Dragon's Palace and brought back the shortest version 
of the sutra.
    
Garu-bhanda 
(S) → A 
heavy article. Garu-bhanda belonging to the samgha includes monasteries and 
monastery land; dwellings, land on which dwellings are built; furnishings 
such as couches, chairs, and mattresses; metal vessels and tools; building 
materials, except for such things as rushes, reeds, grass, and clay; and 
articles made of pottery or wood.
    
Garuḍa 
(S) Ca lâu la → 
khyung (T), Garula (S) → Kim suý điểu, 
Diệu suý điểu, Ca lưu la điểu, 
Già lâu la điểu, Ca lưu la điểu, 
Yết lộ trà điểu, Thực thổ bi 
khổ thanh điểu 
→ A 
mythological bird said to eat dragons; one of the eight gods and demi-gods 
who protect Buddhism. 
→ Một 
loại chim Thần có lông sắc vàng tốt đẹp, 
có thần thông biến hoá, kẻ thù loài rắn. Một trong bát bộ. 
Gồm: Thiên, long, dạ xoa, càn thát bà, a tu la, ca lâu na, khẩn 
na la, ma hầu la già
Garu-dhamma 
(P) → Ni 
bt knh php A vow 
of respect mandatory for all bhikkhunis.
    
Garuka kamma 
(P) Trọng nghiệp 
→ Serious 
kamma.
    
Garula 
(S) Ca lâu la → See 
Garuḍa.
    
Gasan jōseki 
(J) Nga Sơn Thiều Thạc → 
Name of a 
monk. → 
Tên một vị sư.
Gasshō 
(J) Hiệp chưởng → 
Raising the 
hands, with palms together, in a gesture of respect, humility, or gratitude, 
or all three.
    
Gata 
(S) Chết → 
Dead 
→ Deceased, 
departed.
    
Gataghṛṇa 
(S) Nhẫn tâm → 
Pitilessness.
    
Gate of Essential Teaching 
→ Refers 
to the teaching of the Nineteenth Vow and corresponds to the teaching of the 
Contemplation Sutra.
    
Gātha 
(S) Kệ → 
Verse 
→ Stanza.
    
Gāthā 
(S) Phúng tụng 
→ Verse 
→ (S, P) → Kệ, 
Kệ ngôn, Cô khởi, Già tha 
→ (Feminine 
of Gātha). A metered poetry used in Buddhist literature consisted of 
couplets generally grouped into four line stanzas. Gathas are used often to 
restate or elaborate on what is 
said in prose. 
→ Phần kệ 
tụng độc lập, ghi chép giáo 
thuyết mà không lặp lại ý của văn 
trường hàng (ceya). Lấy 4 câu làm một bài. Bài thi tụng, 
vịnh để xưng tán công đức 
hay tỏ bày lòng cảm kích.
Gāthaka 
(S) Ca sĩ → 
Singer.
    
Gāthapati 
(S) Chúa các bài hát 
→ Lord 
of songs.
    
Gāthaśravas 
(S) Nổi tiếng nhờ các bài hát 
→ Famous 
through songs.
    
Gati 
(P) Cõi → 
Realm 
→ (S, P) → Sinh 
tử lưu, dòng đời 
→ Courses 
of existence. There are five courses such as: hell realm, animal realm, 
ghost realm, human world, heavenly world. 
→ Dòng sinh 
tử có 5 ngả: địa ngục, súc 
sanh, ngạ quỷ, người, cõi trời.
Gati-nimitta 
(S) Dấu hiệu tái sanh 
→ Sign 
of future existence.
    
Gatsurin Shikan 
(J) Nguyệt Lâm Sư Quán → 
Name of a 
monk. → 
Tên một vị sư.
Gaukulika 
(S) Kê Dẫn bộ → 
Name of a 
school or branch. See Kurkutika. 
→ Tên một 
tông phái.
Gaunamati 
(S) Cồ Na Mạt Đề → 
Đức Huệ 
→ Name 
of a disciple of Sakyamuni Buddha. 
→ Tên một 
vị La hán đệ tử Phật.
Gauri 
(S) Ngao Lý minh phi → 
One of the 8 
wives around Hevajra in 8 directions, residing in the east. 
→ Một trong 
8 minh phi ở 8 hướng quanh ngài Hô Kim Cang, minh phi này ngự ở đông 
cung.
Gauri-Mahāvidyā 
(S) Đại Minh Bạch Thân 
Bồ tát → Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một 
vị Bồ tát.
Gautama 
(P) Cồ Đàm → 
Gotama (P) → Family 
name of the Sakya Buddha. 
→ 1- Xem 
Gotamo. 2- Tây Ngưu Hoá Châu
Gautama Siddhārtha 
(S) Cồ Đàm Tất Đạt 
Đa → 
Gotama Siddhattha (P) → Personal 
name of the Buddha.
    
Gavampati 
(S) Kiều phạm ba đề → 
Ngưu vương, Ngưu chủ, Ngưu tướng, Ngưu thi, Ca phạm 
ba đề, Gia bà bạt đế 
→ Một vị đại 
Thanh văn, đại 
La hán, đại đệ 
tử của Phật. Ông có tên như vậy vì ông có giọng nói 
giống như bò rống, có thuyết nói miệng ngài nhai nhóp nhép như 
trâu nhai cỏ, do tập khí đời trước 
chê trách người phạm hạnh, nên trong năm 
trăm kiếp làm trâu.
Gavanipati 
(S) Kiều phạm ba đề → 
Ngưu Thi, Ngưu Vương, Ngưu Tướng 
→ Một vị 
A la hán, đệ tử Phật, rất 
giỏi về luật.
Gavi sutta 
(P) → Sutra 
on The Cow → 
Name of a 
sutra. (AN iX.35) → Tên 
một bộ kinh.
Gayā 
(S) Già da → (S, P) 
→ it's 
where now called Bodhigaya.
    
Gayā-Kaśyapa 
(S) Già Da Ca Diếp → 
Kaśyapa of 
Gayā'; younger brother of Uruvil-va-kaśyapa; converted to Buddhism with 
his 200 disciples. 
One of 3 brothers of Kaśyapa family: Uruvilva Kaśyapa, Gayā Kaśyapa, 
Nadi Kaśyapa → 
Một trong 3 anh em nhà Ca Diếp: Uruvilva Kasyapa, Gaya 
Kasyapa, Nadi Kasyapa.
Gayāśikkara 
(P) Tượng đầu sơn → 
See Gayāśiras.
    
Gayāśiras 
(S) Tượng đầu sơn → 
Gayāśikkara (P).