Gabbadhātu
(S) Thai tạng giới →
See Garbhadhātu.
Gabbha
(P) Tạng → See
Garbha.
Gabbhāvakkanti
(P) Thác thai → See
Garbha-vakranti.
Gaddula sutta
(P) → Sutra
on The Leash → Name
of a sutra. (SN XXii.99 - 100) →
Tên một bộ kinh.
Gadgadasvara
(S) Diệu Âm Bồ tát →
Diệu Âm Đại sĩ, Diệu
Âm Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát. Một vị Bồ tát theo hầu Phật
Tịnh Hoa túc vương trí ở cõi Tịnh quang trang nghiêm.
Gadgadasvara Bodhisattva
(S) Diệu Âm Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát.
Gagana
(S) Không gian →
Sky.
Gaganacara
(S) Loài chim trên trời
→ Birds
in the sky.
Gaganacārin
(S) Từ trời xuống
→ Coming
from sky.
Gaganadhvaja
(S) Mặt trời
→ Sun.
Gaganaga
(S) Di chuyển trên trời
→ Moving
in the sky.
Gagana-gaja
(S) Kim Cang tràng Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát.
Gaganagarbha
(S) Hư không tạng →
Ākāśagarbha (S).
Gaganagati
(S) Người ở trên trời
→ Habittant
in the sky.
Gaganakusuma
(S) Hư không hoa
→ Flowers
in the sky →
Gaganapushpa (S).
Gaganaliḥ
(S) Lên tới trời
→ Reaching
up to sky.
Gaganamati
(S) Hư Không Huệ Bồ tát. Name
of a Bodhisattva
→ Tên một
vị Bồ tát.
Gagananagara
(S) Thành phố trên trời
→ Town
in the ky.
Gaganananta-Vajradhara
(S) Hư không Vô cấu trì Kim Cang Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát.
Gaganananta-vikrama
(S) Hư Không Vô biên xứ việt Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva → Tên
một vị Bồ tát.
Gaganapriya
(S) Thích ở trên trời
→ Fond
of the sky.
Gaganapushpa
(S) Hư không hoa →
See
Gaganakusuma.
Gaganaromantha
(S) Không có lý →
Nonsense
→ Absurdity.
Gaganasad
(S) Người ở trên trời
→ Habittant
in the sky.
Gaganasparsana
(S) Đụng đến
trời →
Touching the
sky.
Gaganastha
(S) Ở trên trời
→ Situated
in the sky.
Gaganatala
(S) Vòm trời →
Vault of the
sky.
Gaganavihārin
(S) Thể thao trên trời
→ Sporting
in the sky.
Gaggara
(P) hồ Già-già liên-trì.
Gah-karakam
(P) Ốc Xá Giả.
Gahapati
(P) Cư sĩ → See
Grhapati.
Gahattha
(P) Tại gia → See
Grha-stha.
Gaibhakośa
(S) Thai tạng giới.
Gaja
(S) Tượng →
Elephant.
Gajasira
(P) Tượng đầu sơn →
See Gajaśīrṣa.
Gajaśīrṣa
(S) Tượng đầu sơn →
Gajasira (P) → Núi Tượng đầu,
bên bờ sông Ni liên thiền (Nairanjara), gần thị trấn Gaya (kế
Calcutta), nơi đây ngày xưa là
chỗ Phật ngồi tham thiền và thành đạo.
Gaki
(J) Ngạ quỷ.
Gakra-ratna
(S) Kim luân bảo.
Gamani-samyutta
(P) Trưởng làng
→ Village
headmen →
Name of a
sutra, (chapter SN 42) →
Tên một bộ kinh.
Gamantarapappa
(P) Tụ lạc gian tịnh →
Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly
(Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.
Gamgadevī
(S) Hà Thiên → Hằng
già đề bà
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Gampopa
(S) Ðại Bảo Cáp Giải
→ 1079-1153 C.E.
→ One
of the main lineage holders of the Kagyu lineage in Tibet. A student of
Milarepa he established the first Kagyu monastic monastery and is known for
writing the Jewel Ornament of Liberation.
Gaṇa
(P) Quần →
Flock
→ A
group of not over three Buddhist practitioners; a group, a flock, a troop, a
number of, a class of.
→ Tứ 4 người
trở lên gọi là tăng già, từ ba
người trở xuống gọi là "quần".
Gaṇacakra
(S) → tog kyi kor lo (T)
→ This
is a ritual feast offering which is part of a spiritual practice.
Ganaka Moggallanasuttam
(P) Kinh Ganaka Moggallana.
Ganaka-Moggallana sutta
(P) Kinh Ganaka Moggalana
→ Sutra
to Ganaka-Moggallana →
Name of a
sutra, (MN 107).
→ Tên một
bộ kinh.
Gaṇḍakuti
(S) Hương đài điện,
Phổ Hương thất → Tịnh
thất của Thế tôn ở Tinh xá Kỳ hoàn.
gan dan
(T) Đâu suất thiên cung →
See Tuśita.
Gaṇḍaprabhāsa
(S) Hương Quang Phật →
Name of a
Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Gaṇḍa-vyūha
(S) Hoa nghiêm →
Avataṃsaka sūtra, Buddhavataṃsaka sūtra, Dharma-dhātu-praveṣa
→ See
Avataṃsaka sūtra →
Phẩm cuối của bộ Đại
Phương Quảng Phật Hoa nghiêm kinh.
Gaṇḍavyūha sūtra
(P) Kinh Hoa nghiêm →
Name of a
sutra. See Avatamsaka Sutra →
Tên một bộ kinh.
Gandhabba
(P) Càn thát bà, Kiện đạt
phạ, ngạn đạt bà, càn đáp bà,
càn hương hòa, nghiễn hương phược, hương thần, Thực Hương,
Tầm Hương Hành, Hương Ẩm, Tầm Hương Chủ →
Name of a
deity. Celestial musician, a member of one of the lower deva realms. See
Gandharva. →
Tên một vị thiên.
Gandhabbakāya-samyutta
(P) Tương Ưng Càn thát bà
→ Gandhabba
devas →
Name of a
sutra (chapter SN XXXi) →
Tên một bộ kinh.
Gandhabhaka sutta
(P) → Sutra
To Gandha-bhaka →
Name of a
sutra (SN XLii.11) →
Tên một bộ kinh.
Gandhabījā
(S) Hạt thơm →
Fragrant
seeds.
Gandhadalā
(S) Lá thơm →
Fraggrant
leaves →
Gandhapattra (S), Gandhaparṇa (S).
Gandhadāru
(S) Hương đàn
→ Aloe-wood.
Gandhadhārin
(S) Có mùi →
Possessing
perfumes.
Gandhadvāra
(S) Biết nhờ mùi vị
→ Perceptible
through odours.
Gandhagrāhaka
(S) Ngửi được mùi
→ Perceiving
odour.
Gandhaguṇa
(S) Hương đức
→ Property
of odour.
Gandha-hastin
(S) Hương Tượng Bồ tát →
Gandhahasti (S), Gandhahastin Bodhi-sattva → Hương Huệ Bồ
tát, Càn Đà Ha Đề
Bồ tát, Càn Ðà Ha Trú, Kiền Ðà Ha Sa Ðể, Xích Sắc bồ tát,
Bất Khả Tức bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Gandhahastin-Bodhisattva
(S) Càn Đà la đề
Bồ tát → Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Gandhaja
(S) Hương chất
→ Fragrant
sub-stances.
Gandhajala
(S) Nước thơm
→ Fragrant
water.
Gandhajā
(S) Hương thức
→ Knowing
odour.
Gandhakasumā
(S) Hoa thơm →
Fraggrant
blossom.
Gandhakunjaranāga
(S) Bạch Hương tượng Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát.
Gandhakuṭī
(S) Chất thơm
→ Perfume.
Gandhakūtī
(S) Hương đường
→ Hall
of fragrances.
Gandha-kuti
(S) Hương thất.
Gandhalaya
(S) Hương Tích Phật →
Hương Tích cõi, Hương Đài
Phật →
Name of a
Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Gandhalubdha
(S) Thích mùi thơm
→ Desirous
of odours.
Gandhamadāna
(S) Hương sơn → Mt
Gandhamadana →
Núi Hương sơn, Hương túy sơn.
Gandhamadana-girirāja
(S) Hương Sơn vương.
Gandhamātṛi
(S) Hương mẫu
→ Mother
of odours.
Gandhamūla
(S) Hương căn
→ Fragrant
root.
Gandhapālin
(S) Giữ mùi →
Preserving
per-fumes.
Gandhaparṇa
(S) Lá thơm → See
Gandha-dalā.
Gandhapattra
(S) Lá thơm → See
Gandha-dalā.
Gandhaphala
(S) Trái có mùi thơm
→ Fragrant
fruit.
Gandhapiśācikā
(S) Khói thơm →
Smoke of
burnt fragrant resin.
Gandhapītā
(S) Hoa thơm →
Gandhapushpa (S).
Gandhāra
(S) Càn đà la →
(S, P) → Kiện đà la.
Một trong 100 vị Độc Giác Phật
đã trú lâu ngày trong núi isigili
→ An
ancient country in north-west india; under the patronage of King Kaniska in
the 2nd century, eminent Buddhist masters, such as Asanga and Vasubandhu,
came to live in its capital Purusapura (present Peshawar) and Mahayana
Buddhism thrived; also Buddhist art characterized by Greek influence
flourished there.
→ 1-Một
xứ trong vùng Hy mã lạp sơn. Thành phố Bắc Ấn (nay thuộc
Pakistan), nơi Phật giáo được
truyền sang Tây tạng và Trung hoa đầu
kỷ nguyên. 2- Kiền đà la. Tên nước
của vua Ca nhị Sắc (Kaniska) nơi ngài Hiếp tôn gia (Parsva) tổ
chức kết tập kinh điển lần
thứ 4. Có một thuyết khác cho kết tập lần thứ 4 do Tôn
giả Ca Chiên Diên tử tổ chức, một thuyết khác cho là do La
Hi Da Đại.
Gandhari
(S) Kiện Đà Lê.
Gandharva
(S) Càn thát bà →
dri za (T), Gandhabba (P) → Hương ấm
→ A
class of deities that live of smells. They are also celestial musicians.
→ 1- Một
loại chúng sanh, một trong 8 loại quỉ: Càn thát bà, Tỳ xá xà,
Cưu bàn trà, Ngạ quỉ, Chư long, Phú đơn
na, Dạ xoa, La sát. Người tấu nhạc thần của Trời Đế
thích, sống ở các núi thơm, không ăn
uống rượu thịt, dùng hương thơm làm thức ăn.
Một trong bát bộ. Gồm: Thiên, long, dạ xoa, càn thát bà, a tu
la, ca lâu na, khẩn na la, ma hầu la già 2- Càn thát bà luận
trong Vệ đà.
Gandhasṭha
(S) Gỗ thơm →
Fraggrant
wood.
Gandhatthena sutta
(P) → Sutra
on The Thief of a Scent
→ Name
of a sutra (SN iX.14).
→ Tên một
bộ kinh.
Gandha-Vajra
(S) Hương Vương Bồ tát →
Kiền Đà La Đồ
Bồ tát, Hương Vương Quán Âm
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Gandha-vari
(S) Hương thủy.
Gandha-visaya
(S) Hương cảnh.
Gandhavyūha
(S) Hành nguyện phẩm →
Tứ tập Hoa nghiêm
→ Một bộ
trong Hoa nghiêm bộ.
Gandhayuti
(S) Bột thơm →
Fragrant
powder.
Gandistotragāthā
(S) Kiền Trĩ Phạn tán →
Name of a
work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh do Mã Minh Bồ tát biên soạn.
Gandottama Buddha
(S) Hương thượng Phật →
Name of a
Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Gandrendriya
(S) Khứu giác
→ Organ
of smell.
Ganesa
(S) Thần Trí huệ học vấn, Tượng Ðầu thần.
Gaṇgā
(S) Hằng hà, Căng già,
Hằng Ca, Hắc Già hà →
Ganges River
→ (S, P) → A
river in india. The river's sands are used commonly in Buddhist scripture as
a metaphor for an uncountably large number.
→ Tên một
con sông lớn ở Ấn độ.
Gaṅgādhāra
(S) Biển →
Ganges
receiver → Gaṅgādhara
(S) → Ocean.
Gaṇgā
dvara
(S) Cửa sông Hằng
→ Door
of the Ganges.
Gaṅgāja
(S) Con của sông Hằng
→ Son
of the Ganges.
Gaṅgājala
(S) Nước sông Hằng
→ Water
of the Ganges.
Gaṅgālaharī
(S) Sóng sông Hằng
→ Wave
of the Ganges.
Gaṅgāmadhya
(S) Lòng sông Hằng
→ Bed
of the Ganges.
Gaṅgāmāhātmya
(S) Thơ ca ngợi sông Hằng
→ Poems
in praise of the Ganges.
Gaṅgā-nadī-vālukā
(S) Hằng hà sa
→ Sand
in the Ganges.
Gaṅgāpattrī
(S) Bên kia bờ sông Hằng →
Opposite bank
of the Ganges.
Gaṅgāputra
(S) Người hành hương sông Hằng
→ Ganges
pilgrim.
Gangasnāna
(S) Tắm trên sông Hằng →
Bathing in
the Ganges.
Gaṅgāteya
(S) Đi vào sông Hằng
→ Going
in the Ganges.
Gaṅgātīra
(S) Bờ sông Hằng
→ The
bank of the Ganges.
Gaṅgāyātrā
(S) Hành hương sông Hằng →
Pilgrimage to
the Ganges.
Ganges River Sông
Hằng → See
Gaṇgā.
Gangō-ji
(J) Nguyên Hưng tự →
Name of a
temple. →
Tên một ngôi chùa.
Ganjin
(J) Giám Chân → Name
of a monk → Tên
một vị sư.
Gantha
(S) Hệ.
Ganthadhura
(S) Sự nghiệp nghiên cứu →
Career of
study.
Ganthas
(P) Trói buộc
→ Bonds
→ Group
of defilements.
Gantō Zenkatsu
(J) Nham Đầu Toàn Hoát →
Name of a
monk. See Yen Tou Chuan huo or Yen-t'ou Chuan-huo.
→ Tên một
vị sư.
Ganuda
(S) Công Đức Thi Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Ganuda Bodhisattva
(S) Công Đức Thi Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Garan
(J) Già lam.
Garan-hō
(J) Già lam pháp.
Garava sutta
(P) → Sutra
on Reverence →
Name of a
sutra. (SN Vi.2).
→ Tên một
bộ kinh.
Garbha
(S) Tạng → Gabbha
(P) → 1- Cái tổ. 2- Đại
bi.
Garbhadāna
(S) Cầu tự → Thọ
thai lễ.
Garbhadhātu
(S) Thai tạng giới, Ðại bi thai tạng sanh là một
trong hai tạng giới của Ðông Mật. Thai tạng có nghĩa là
nhiếp trì, che chở. Thai tạng chỉ cho lý tánh sẵn có của chúng
sanh. Lý bình đẳng là Thai tạng
giới, còn Trí sai biệt là Kim Cang giới. Thai tạng giới là
từ quả đức hướng đến
nhân tâm, từ quả lưu xuất ra tánh gồm ba đức:
đại định,
đại trí và đại
bi. Thai tạng giới chỉ có ba bộ: Phật bộ., Kim Cang bộ và Liên
Hoa Bộ. Thai Tạng giới thành lập dựa trên yếu nghĩa kinh Ðại
Nhật → Gabbadhātu (P) → Thai
tạng giới mạn đà la, còn gọi
là đại bi mạn đồ
la, kinh sớ mạn đồ la, được
kiến lập dựa theo kinh Ðại Nhật, phía trên của mạn đồ
la là phương Ðông, trong khi Kim Cang Giới Mạn Ðồ La phía dưới
là phương Ðông →
Thai tạng mạn đà
la gồm 12 viện: Trung Ðài Bát Diệp, Biến Tri (còn gọi là
viện Phật Mẫu), viện Quán Âm, viện Kim Cang Thủ (còn gọi là
viện Tát Ðỏa), viện Trì Minh, viện Thích Ca, viện Trừ Cái
Chướng, viện Ðịa Tạng, viện Hư Không Tạng, viện Văn
Thù, viện Ngoại Kim Cang Bộ. Viện Trung Ðài Bát Diệp là hoa
sen tám cánh, chính giữa là Phật Tì Lô Giá Na, Đông
phương: đức Bửu Phan (Bảo Tràng)
Như lai - Nam phương: đức Khai Phu
hoa vương Như lai - Tây phương: đức
A di đà Như lai - Bắc phương: đức
Thiên cổ lôi âm Như lai, 4 cánh sen còn lại là Văn
Thù, Quán Âm, Di Lặc và Phổ Hiền. Tám cánh sen tượng trưng
cho trái tim 8 ngăn, tám thức của
chúng sanh, nói lên ý tưởng tất cả chúng sanh đều
có Phật tánh. Viện Trung ÐàiBát Diệp gọi là tổng thể của
Thai Tạng Mạn Ðà la, còn các viện khác là Biệt Ðức.
Garbhāvakranti
(S) Thác thai →
Gabbha-vakkanti (P) → Thác sinh vào thai mẹ.
Garland sūtra Hoa
Nghiêm Kinh → One
of the most important Mahayana sutras, well-known as the foundation text of
the Hua-yen (Kegon) sect; said to have been delivered during the first three
weeks after the Buddha's
Enlightenment. The
original text was exceptionally voluminous, and so, according to tradition,
Nagarjuna went to the Dragon's Palace and brought back the shortest version
of the sutra.
Garu-bhanda
(S) → A
heavy article. Garu-bhanda belonging to the samgha includes monasteries and
monastery land; dwellings, land on which dwellings are built; furnishings
such as couches, chairs, and mattresses; metal vessels and tools; building
materials, except for such things as rushes, reeds, grass, and clay; and
articles made of pottery or wood.
Garuḍa
(S) Ca lâu la →
khyung (T), Garula (S) → Kim suý điểu,
Diệu suý điểu, Ca lưu la điểu,
Già lâu la điểu, Ca lưu la điểu,
Yết lộ trà điểu, Thực thổ bi
khổ thanh điểu
→ A
mythological bird said to eat dragons; one of the eight gods and demi-gods
who protect Buddhism.
→ Một
loại chim Thần có lông sắc vàng tốt đẹp,
có thần thông biến hoá, kẻ thù loài rắn. Một trong bát bộ.
Gồm: Thiên, long, dạ xoa, càn thát bà, a tu la, ca lâu na, khẩn
na la, ma hầu la già
Garu-dhamma
(P) → Ni
bt knh php A vow
of respect mandatory for all bhikkhunis.
Garuka kamma
(P) Trọng nghiệp
→ Serious
kamma.
Garula
(S) Ca lâu la → See
Garuḍa.
Gasan jōseki
(J) Nga Sơn Thiều Thạc →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Gasshō
(J) Hiệp chưởng →
Raising the
hands, with palms together, in a gesture of respect, humility, or gratitude,
or all three.
Gata
(S) Chết →
Dead
→ Deceased,
departed.
Gataghṛṇa
(S) Nhẫn tâm →
Pitilessness.
Gate of Essential Teaching
→ Refers
to the teaching of the Nineteenth Vow and corresponds to the teaching of the
Contemplation Sutra.
Gātha
(S) Kệ →
Verse
→ Stanza.
Gāthā
(S) Phúng tụng
→ Verse
→ (S, P) → Kệ,
Kệ ngôn, Cô khởi, Già tha
→ (Feminine
of Gātha). A metered poetry used in Buddhist literature consisted of
couplets generally grouped into four line stanzas. Gathas are used often to
restate or elaborate on what is
said in prose.
→ Phần kệ
tụng độc lập, ghi chép giáo
thuyết mà không lặp lại ý của văn
trường hàng (ceya). Lấy 4 câu làm một bài. Bài thi tụng,
vịnh để xưng tán công đức
hay tỏ bày lòng cảm kích.
Gāthaka
(S) Ca sĩ →
Singer.
Gāthapati
(S) Chúa các bài hát
→ Lord
of songs.
Gāthaśravas
(S) Nổi tiếng nhờ các bài hát
→ Famous
through songs.
Gati
(P) Cõi →
Realm
→ (S, P) → Sinh
tử lưu, dòng đời
→ Courses
of existence. There are five courses such as: hell realm, animal realm,
ghost realm, human world, heavenly world.
→ Dòng sinh
tử có 5 ngả: địa ngục, súc
sanh, ngạ quỷ, người, cõi trời.
Gati-nimitta
(S) Dấu hiệu tái sanh
→ Sign
of future existence.
Gatsurin Shikan
(J) Nguyệt Lâm Sư Quán →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Gaukulika
(S) Kê Dẫn bộ →
Name of a
school or branch. See Kurkutika.
→ Tên một
tông phái.
Gaunamati
(S) Cồ Na Mạt Đề →
Đức Huệ
→ Name
of a disciple of Sakyamuni Buddha.
→ Tên một
vị La hán đệ tử Phật.
Gauri
(S) Ngao Lý minh phi →
One of the 8
wives around Hevajra in 8 directions, residing in the east.
→ Một trong
8 minh phi ở 8 hướng quanh ngài Hô Kim Cang, minh phi này ngự ở đông
cung.
Gauri-Mahāvidyā
(S) Đại Minh Bạch Thân
Bồ tát → Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Gautama
(P) Cồ Đàm →
Gotama (P) → Family
name of the Sakya Buddha.
→ 1- Xem
Gotamo. 2- Tây Ngưu Hoá Châu
Gautama Siddhārtha
(S) Cồ Đàm Tất Đạt
Đa →
Gotama Siddhattha (P) → Personal
name of the Buddha.
Gavampati
(S) Kiều phạm ba đề →
Ngưu vương, Ngưu chủ, Ngưu tướng, Ngưu thi, Ca phạm
ba đề, Gia bà bạt đế
→ Một vị đại
Thanh văn, đại
La hán, đại đệ
tử của Phật. Ông có tên như vậy vì ông có giọng nói
giống như bò rống, có thuyết nói miệng ngài nhai nhóp nhép như
trâu nhai cỏ, do tập khí đời trước
chê trách người phạm hạnh, nên trong năm
trăm kiếp làm trâu.
Gavanipati
(S) Kiều phạm ba đề →
Ngưu Thi, Ngưu Vương, Ngưu Tướng
→ Một vị
A la hán, đệ tử Phật, rất
giỏi về luật.
Gavi sutta
(P) → Sutra
on The Cow →
Name of a
sutra. (AN iX.35) → Tên
một bộ kinh.
Gayā
(S) Già da → (S, P)
→ it's
where now called Bodhigaya.
Gayā-Kaśyapa
(S) Già Da Ca Diếp →
Kaśyapa of
Gayā'; younger brother of Uruvil-va-kaśyapa; converted to Buddhism with
his 200 disciples.
One of 3 brothers of Kaśyapa family: Uruvilva Kaśyapa, Gayā Kaśyapa,
Nadi Kaśyapa →
Một trong 3 anh em nhà Ca Diếp: Uruvilva Kasyapa, Gaya
Kasyapa, Nadi Kasyapa.
Gayāśikkara
(P) Tượng đầu sơn →
See Gayāśiras.
Gayāśiras
(S) Tượng đầu sơn →
Gayāśikkara (P).