Deva
(S) Chư thiên →
God
→
lha (T) → Đề bà
→
The inhabitants
of the heavenly realms, which are characterized by long life, joyous
surroundings and blissful stated of mind. In the Buddhist tradition, these
states are understood to be impermanent, not eternal
→
(Nữ gọi là Devi) 1- Những vị tu ngũ giới, thập thiện,
cụ túc giới có công đức nên được
sanh làm chư thiên.
Deva King Thiên
vương →
The four Deva
Kings in the first, or lowest, Devaloka on its four sides are the following:
East-Dhrtarastra (Ðề Ðầu Lại Tra);
South-Virodhaka (Tì Lâu Lặc Xoa); West-Viropaksa (Tì Lâu Bác Xoa);
North-Dhanada, or Vaisravana (Tì Sa Môn) →
Tứ thiên vương ở cõi trời dục giới.
Deva Māra
(S) Demon King, Ma vương, Thiên Ma.
Deva-ārya
(S) Thánh Thiên →
Name of a monk →
Tên một vị sư.
Devadaha sutta
(P) →
Sutra At Devadaha
→
Name of a sutra.
(SN XXII.2) →
Tên một bộ kinh.
Devadatta
(S) Đề bà đạt
đa →
Điều đạt,
Điều bà đạt,
Thiên thọ, Thiên dữ, Thiên nhiệt
→
One of the
cousins of Buddha. He tried to kill the Buddha as well as causing a schism
in the order.'God-given'; a cousin of Shakyamuni and a follower of his
teaching, he attempted to take
over the leadership
of the Buddhist order and even to kill the Buddha; incited Ajatashatru to
kill his father and usurp the throne. Because of his grave crimes, he is
said to have fallen into hell while still alive →
Đệ tử của Phật, dòng
họ Thích, bà con chú bác với đức
Phật, anh ruột ngài A nan. Khi xuất gia làm đệ
tử Phật, ông có tính đố kỵ,
âm mưu phá sự hoà hiệp của giáo hội, xúi giục Thái tử A xà
thế giết cha soán ngôi, phái người lén giết Phật, thả tượng
dữ toan làm hại Phật, đứng ở
núi quăng đá
vào mình Phật trúng chân chảy máu. Do công đức
vô lượng của ông từ nhiều đời
kiếp nên cũng được Phật thọ
ký về sau thành Phật hiệu Thiên vương, cõi giới là Thiên đạo.
Devaduta suttam
(P) Kinh Thiên sứ →
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Deva-gati
(S) Thiên đạo →
Realms of the
devas →
Đường trời; cõi trời (1)
Sáu cảnh tiên dục giới (2) Tên cõi giới của Phật Thiên vương,
hậu thân Đề bà đạt
đa (3) thiên lý, lẽ công bằng
thiêng liêng.
Devakanyā
(S) Nữ thần →
Goddess
→
Devi (S) → A
goddess. A god is called a Deva →
Nữ thần. Nam thần gọi là Deva.
Devakhan
(S) Thiên đường →
Paradise →
Svarga (S).
Deva-kula
(S) Thiên từ →
The temple for
Gods →
Đền thờ trời.
Devala
(S) Thiên La quốc.
Devaloka
(P) Cõi trời →
Realms of the
Devas.
Devaloka-rāja
(S) Thiên vương
→
King of the devas.
Devanāṁpriya
(S) Thiên ái →
Preferred by
Devas →
Điều chư thiên ưa thích.
Devanāṁpriya-tissa
(S) Thiên ái Đế Tu vương
→
Name of the first
king in Sri Lanka who accepted Buddhism and actively supported it →
Vị vua Tích Lan đầu tiên
tiếp nhận Phật giáo và tận lực hoằng truyền.
Devanusmṛti
(S) Niệm Thiên →
Name of a monk →
Tên một vị sư, cũng đồng
thời là một trong sáu pháp niệm: Niệm Phật, niệm Pháp,
niệm tăng, niệm giới, niệm thí, và
niệm thiên..
Devaprajā
(S) Thiên Trí →
Đề vân bát nhã
→
Name of a monk
during the 7th century →
Tên một vị sư, người nước Vu Ðiền (Khotan) sống vào
đờI Vũ Chu (vương triều của VõTắc
Thiên), dịch rất nhiều kinh.
Deva-puppha
(P) Thiên hoa →
See Divya-puspa.
Deva-pura
(S) Thiên cung →
A hall for devas.
Deva-putra-māra
(S) Thiên ma →
Thiên tử ma, Tha hóa Tự tại Thiên tử ma
→
Demons in
devaloka →
Ma vương và quyến thuộc ở tầng thứ 6 cõi Dục, chuyên
làm chướng ngại thiện pháp, ghét than1h hiền, gây não loạn
không cho thành tựu thiện căn
xuất thế. Thiên ma là ngoại ma duy nhất trong Tứ ma.
Devaputta
(P) Trời ma vương
→
Demon king →
One of five Demon
Kings →
Một trong 5 loại Ma vương.
Devaputta-samyutta
(P) Tương Ưng Thiên Tử
→
Sutra on Sons of
the Devas →
Name of a sutra.
(Chapter SN2) →
Tên một bộ kinh.
Deva-rāja
(S) Thiên vương Bồ tát →
Thiên chủ, Thiên đế, Thiên
vương Phật →
Name of a
Bodhisattva →
Ông Đề bà đạt
đa dù đố
kỵ và ác tâm nhưng nhở công đức
vô lượng cũng được Phật thọ
ký thành Phật vị lai có tên hiệu Thiên vương, cõi giới là
Thiên đạo.
Deva-ṛṣi
(S) Thiên tiên.
Devaśarman
(S) Hiền Tịch →
Devasema (S) → Thiên Tịch, Đề
bà Thiết Ma →
Name of a monk
who was recorded about 100 years after the Buddha's death →
Tên một vị sư ra đời sau
khi Phật nhập diệt khoảng 100 năm.
Devasema
(S) Hiền Tịch →
Name of a monk.
See Devasarman →
Tên một vị sư.
Devasopāna
(S) Thiên đạo giới →
Name of a realm
→
Tên cõi giới của Phật Thiên vương, hậu thân ngài Đề
bà đạt đa.
Devasoppana
(S) Thiên đạo →
Cõi thế giới của Phật vị lai Thiên vương. Ông Đề
bà đạt đa
dù đố kỵ và ác tâm nhưng nhở
công đức vô lượng cũng được
Phật thọ ký thành Phật vị lai có tên hiệu Thiên vương, cõi
giới là Thiên đạo.
Devaśūra
(S) Chư thiên →
Devas
→
Inhabittants in
the 28 levels of devaloka →
Chúng sanh trong 28 từng trời.
Devatā
(S) Chư thiên →
See Deva.
Devatā-samyutta
(P) Thiên có kệ →
Name of a sutra.
(chapter SN 1) →
Tên một bộ kinh.
Devātideva
(S) Thiên trung thiên.
Devavana
(P) rừng chư Thiên.
Devayāna
(S) Thiên thừa →
One of Pancayana →
Một trong Ngũ thừa.
Development stage Giai
đoạn phát triển, xuất sanh
thời và quy nguyên thời →
utpattikrama (S), che rim (T), Creation stage
→
In the vajrayana
there are two stages of meditation: the development and the completion
stage. In this stage visualization of the deity is established and
maintained →
Trong Kim cương thừa, có hai giai đoạn
thiền quán tưởng.: giai đoạn phát
triển và giai đoạn hoàn bị.
Trong giai đoạn này hành giả cố
gắng quán tưởng, tạo thành hình tượng và duy trì hình tượng
ấy.
Devī
(S) Thiên nữ →
Goddess
→
Nữ thiên →
Nam gọi là Deva.
Devsarman
(S) Đề bà thiết ma →
Name of an Arahat
→
Tên một vị La hán.
dezhin shekpa
(T) Như Lai →
See Tathāgata.
dgra com pa
(T) A la hán →
See Arhat.
Dhadra
(S) Hiền →
Kindness
→
Bạt đà la
→
1- sự lành 2- Bạt đà la:
Một trong 16 đại A la hán được
đức Phật cử đi
hoằng pháp ở nước ngoài.
Dhaja
(P) Tràng phan →
See Ketu.
Dhajagga sutta
(P) Tràng đảng Minh hộ
kinh →
Sutra on The Top
of the Standard →
Name of a sutra.
(SN XI.3) →
Tên một bộ kinh.
Dhajaggaparitta sutta
(P) Tràng đảng Minh hộ
kinh →
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Dhamaguptah
(S) Pháp tạng bộ →
Name of a school
or branch →
Tên một tông phái. Một trong Thượng toạ bộ
Dhamma
(P) Pháp →
Dharma (S) → (1)
Event; a phenomenon in and of itself; (2) mental quality; (3) doctrine,
teaching; (4) nibbana. The Dhamma of the Buddha denotes both his teachings
and the direct experience of nibbana →
(1) sự kiện, hiện tượng tinh thần hay vật chất (2)
một chủ thuyết, một giáo pháp (3) niết bàn. Pháp của đức
Phật gồm những điều Ngài
giảng dạy và kinh nghiệm trực tiếp về Niết bàn.
Dhamma deśana
(P) Hoằng pháp.
Dhamma niyama
(P) Trật tự của vạn pháp
→
Dharmic order
→
One of 5 types of
orders →
Một trong 5 loại trật tự.
Dhamma-cakka
(P) Pháp luân →
Dharma wheel
→
Dharma-cakra (S).
Dhammacakka
(P) Pháp luân →
Wheel of Dhamma
→
Dharmacakra (S).
Dhammacakka sutta
(P) Chuyển pháp luân kinh →
Name of a sutra.
See Dhammacakkap-pavattana Sutta →
Tên một bộ kinh.
Dhammacakkaṃ
(P) Pháp luân →
Dhamma wheel
→
Xem Dharmacakra.
Dhammacakkappacattana suttanta
(P) Kinh Sơ chuyển pháp luân →
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Dhammacakkappavattana sutta
(P) Chuyển pháp luân, kinh →
Dhammacakka Sutta (P) → Kinh Sự thành lập triều đại
của chánh pháp →
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh. Kinh nay đề
cập đến Tứ diệu đế,
và là bài pháp đấu tiên của đức
Phật.
Dhammacakkhu
(P) Pháp nhãn →
Eye of Dhamma
→
Insight into
truth.
Dhammacariya sutta
(P) Kinh pháp hạnh →
Sutra on Wrong
Conduct →
Name of a sutra.
(Suttan II.6) →
Tên một bộ kinh.
Dhammacetiyasuttam
(P) Kinh Pháp trang nghiêm.
Dhammachakkappavattana sutta
(P) Chuyển Pháp luân kinh →
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Dhammadānaṁ
(P) Bố thí pháp
→
Dharma giver
→
Giver of spritual
gift.
Dhammadaśa
(P) Gương chánh pháp →
Pháp kính.
Dhammadayadasutta
(P) Kinh thừa tự pháp.
Dhamma-dhātu
(P) Pháp giới
→
Realm of Dharma
→
Element of
dhammas, realities, comprising cetasikas, subtle rupas, nibbana.
Dhammagutta
(P) Pháp Tạng bộ, Ðàm Vô Ðức bộ, Ðàm ma cúc đa,
đàm vô cúc đa, đàm ma cúc,
đàm ma đức,
Ðàm ma quật đa ca, đạt ma cập
đa, Pháp Chánh, Pháp Cảnh, Pháp Hộ, Pháp Mật →
Name of a school
or branch. See Dharmaguptaka →
Tên một tông phái.
Dhammaguttika
(P) Pháp Tạng bộ →
Dharmaguptaka (S) → Name
of a school or branch →
Tên một tông phái.
Dhamma-niyama sutta
(P) →
Sutra on The
Orderliness of the Dhamma
→
Name of a sutra.
(AN III.137) →
Tên một bộ kinh.
Dhammannu sutta
(P) →
Sutra about One
With a Sense of the Dhamma
→
Name of a sutra.
(AN VII.64) →
Tên một bộ kinh.
Dhammanupassana
(P) Pháp niệm xứ →
Contemplation of
mind →
See Satipatthana.
Dhammānusārin
(P) Tùy pháp hành →
Dharmānussarin (S).
Dhammanvaya
(P) pháp truyền thống.
Dhammapada
(P) Kinh Pháp cú
→
Verses on Dhamma
→
Dharmapada (S) →
A sutra
consisting of 26 subjects, with 423 sentences, grouped into 153 short verses
of the Buddha, teachings given at various times and places. It is regarded
as the "original" teaching of the Buddha, which can be used for
reference, moral instruction and inspiration. It was composed by Dharmatrata
in 400-300 B.C., translated into Chinese by Vighna in 3 A.D →
Có 423 câu chia thành 153 cú, 26 chủ đề.
Kinh Pháp cú do do Phật giảng dạy ở nhiều thời điểm
và nơi chốn khác nhau. Kinh này do Pháp Cứu Luận sư (400 - 300
B.C.) sưu tập, sư Duy Để Nan
(Vighna) dịch sang chữ Hán hồi thế kỷ thứ 3.
Dhammapadatthakatha
(P) Pháp Cú Kinh chú.
Dhammapāla
(P) Hộ pháp →
Dharma Protector
→
Name of a deity.
See Dharmapāla →
Tên một vị thiên.
Dhammapala-Jātaka
(P) Trì pháp Túc sanh truyện →
Name of a work of
commentary →
Tên một bộ luận.
Dhammapali
(P) Đàm Ma Ba La →
Name of a monk.
See Moggaliputta-tissa →
Tên một vị sư.
Dhammapalinama
(P) Đàm vô ba li →
Name of a monk.
See Moggaliputta-tissa →
Tên một vị sư.
Dhammarakkhita
(P) Đàm vô Đức
→
Name of a monk.
Xem Moggaliputta-tissa
→
Tên một vị sư.
Dhammarammāna
(P) Pháp giới sở duyên →
All objects other
than the sense objects which can be experienced through the five
sense-doors, thus, objects which can be experienced only through the
mind-door.
Dhammar-Sangani
(P) Pháp Tập luận →
Name of a work of
commentary →
Tên một bộ luận.
Dhamma-saṇgani
(P) A tỳ đạt ma pháp
tụ luận →
Book of Elements
of Existence →
One of 7
Abhidhamma books of Theravada school written in Pali language →
Một trong 7 bộ kinh A tỳ đạt
ma của Thượng tọa bộ phái viết bằng tiếng Pali.
Dhammasaṇgani
(P) Pháp tập luận →
Pháp tụ →
One of the
chapters in Abhidhamma Pitaka, the outline of the Theravada dhamma list with
definitions for each →
Một tập trong 7 tập của bộ Luận Tạng.
Dhammassami
(P) Pháp vương
→
King of Dharma
→
Chúa của giáo pháp, tên mà người khác dùng gọi để
tôn vinh đức Phật.
Dhammassavana sutta
(P) →
Sutra on
Listening to the Dhamma
→
Name of a sutra.
(AN V.202) →
Tên một bộ kinh.
Dhammathatkyaw
(P) Đạt Ma Tha Kiêu
→
Burmese Precepts
→
Luật Miến điện.
Dhamma-vicaya
(P) Trạch pháp →
See
Dharma-vicaya.
Dhammavicaya
(P) Trạch pháp →
Dis-tinguishment
→
See
Saptabodhyangani.
Dhamma-vinaya
(P) Pháp - Luật →
"doctrine
(dhamma) and discipline (vinaya)." The Buddha's own name for the
religion he founded →
Giáo pháp và Luật nghi. Đức
Phật đã đặt
tên này cho giáo pháp của Ngài.
Dhamma-Yuttikanikāya
(P) Pháp Tương Ưng bộ.
Dhammdasa
(P) Pháp kinh.
Dhammesu-Dhammanupasi-Vihāratiatapi-Sampajano-Satima
(P) Pháp niệm xứ →
Dharma-Smṛty-Upasthana (S).
Dhammika sutta
(P) →
Sutra on Dhammika
→
Name of a sutra.
(Suttan II.14) →
Tên một bộ kinh.
Dhammutariya
(P) Pháp Thượng bộ →
Name of a school
or branch. See Dharmo-thariyah →
Tên một tông phái.
Dhamur
(S) Đà nâu luận →
Name of a Veda
work of commentary →
Tên một bộ luận Vệ đà.
Dhāna
(S) Tài sản →
Của cải →
Treasure(s).
Dhana sutta
(P) →
Sutra on Treasure
→
Name of a sutra.
(AN VII.6) →
Tên một bộ kinh.
Dhanada
(S) Đa văn
→
Well-learnt
→
1- Nghe nhiều biết rộng 2- Đa
văn thiên vương. Một trong 4 cõi
dục giới của Tứ thiên vương thiên: Trì quốc thiên vương (đông),
Tăng trưởng thiên vương (nam),
Quảng mục thiên vương (bắc), Đa
văn thiên vương( bắc).
Dhananjanisuttam
(P) Kinh Dhananjani.
Dhanika
(S) Đàn ni ca →
Đạt nị ca
→
Name of a lay
disciple of the Buddha →
Đệ tử tại gia thời đức
Phật, đã trộm gỗ của vua Bình
sa vương để xây cất tịnh xá.
Dhanuggaha sutta
(P) →
Sutra on The
Archer →
Name of a sutra.
(SN XX.6) →
Tên một bộ kinh.
Dharana
(S) Chấp trì →
The sixth element
in the path of classical Yoga, meaning concentration →
Định tâm lại một chổ.
Một trong 8 pháp thật tu có đề
cập trong Du già kinh.
Dhāraṇī
(S) Đà la ni, Trì cú,
Tổng trì, Năng trì, Năng
già → Một câu trì,
một câu đà la ni, một câu chơn
ngôn, một câu chú →
Darani (J) →
A short sutra
containing mystical formulas of knowledge that are symbolic. They are
usually longer than mantras →
Có nhiều câu thì gọi là Chân ngôn (Dharani), nếu chỉ
một câu gọi là Chú (Mantra). Man trà la (ý mật) cùng với
thần chú (dharini) là ngữ mật và ấn là thân mật nếu được
khéo học và thực hành thì hành giả sẽ là một với chư
Phật., thân ngữ ý mình là thân ngữ ý của chư Phật. - Chân
ngôn có 5 loại: Như Lai chân ngôn, Bồ tát chân ngôn, Kim Cang chân
ngôn: chân ngôn bậc thánh. Nhị thừa chân ngôn, chư thiên chân
ngôn: chân ngôn bậc thần. - Chân ngôn có 4 pháp: Tiêu tai, Hàng
phục, Nhiếp triệu và Tăng ích.
Chân ngôn có 3 loại: Nhiều chữ gọi là Đà
la ni (Dharani), một chữ gọi là chân ngôn, không chữ gọi là
Thật tướng.
Dhāraṇī-Door Pháp
Đà la ni Môn.
Dhāraṇīṁdhara
(S) Trì địa Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva →
Tên một vị Bồ tát.
Dhāraṇīpada
(S) Đà la ni bát kinh →
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Dharma
(S) Pháp →
Dhamma (P), Hassu (J) → Đàm
ma, Đàm mô
→
a) The teachings
of the Buddhas (generally capitalized in English) ; b) duty, law, doctrine;
c) things, events, phenomena, everything →
1- Bất kỳ vật hay việc gì, dú lớn hay nhỏ, hữu hình
hay vô hình, tốt hay xấu, hữu vi hay vô vi, chơn thật hay hư
vọng, những nguyên tắc hay luật chung của tôn giáo hay vũ
trụ, đều gọi chung là pháp. 2-
Còn dùng chỉ riêng đạo lý của
đạo Phật. Pháp có 3 thời kỳ:
- Thời Chánh pháp: lúc Phật nhập diệt cho đến
500 năm sau, nhờ ảnh hưởng
thần lực của Phật nên người tu dễ đắc
đạo. - Thời Tượng pháp: kéo dài
1000 năm kể từ sau 500 sau khi
Phật nhập diệt. Pháp còn tương tợ chứ không phải là chánh,
dù khó nhưng cũng có nhiều người đắc
đạo. - Thời Mạt Pháp: từ 1500
năm sau khi Phật nhập diệt trở
về sau, thời kỳ này kéo dài 1000 năm.
Người tu sanh giải đãi, sa ngã,
ít người tinh tấn, ít người thành đạo.
Pháp có 5 thứ: - giáo pháp (pháp để
dạy) - hạnh pháp (pháp để hành)
- - chứng pháp (pháp tu đắc) -
nhiếp pháp (pháp giữ lấy) - thọ pháp (pháp lãnh thọ)
Dharma Aranya
(S) Trc Pháp Lan →
Name of an Indian
monk who was invited into China in 25 - 250 to translate the sutras →
Sư Ấn độ được
vua Minh đế thỉnh sang Tàu đời
Hậu Hán (25 - 250) vào thế kỷ thứ nhất để
dịch kinh, vào khoảng năm 65 hay
66, cùng với sư Ca Diếp Ma Đằng,
trụ tại Bạch mã tự. Ca Diếp Ma Đằng
tịch năm 67, Ngài Pháp Lan tịch năm
70. Xem Ming-ti.
Dharma Buddha (S) Đạt
ma Phật →
Name of a Buddha
or Tathāgata →
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Dharma Curtain Buddha
Pháp tràng Phật →
Name of a Buddha
or Tathāgata →
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Dharma Dāna
(S) Pháp thí →
Giving Dharma →
Teaching the
Dharma to others to remove their suffering, resolve their spiritual problems
and lead them to Enlightenment.
Dharma Dual Tranh
luận Phật pháp →
A verbal contest
of wisdom of the Dharma. Traditionally, wandering monks could stay in a
monastery as long as they continued winning Dharma duals.
Dharma Gate Pháp
môn →
School, method,
tradition.
Dharma Heir Ðệ
tử kế tục truyền thừa tông phong, trưởng tử, pháp tử →
One who is
designated as the successor of a master or teacher, one who has apprehended
the transmission. Mahakasyapa was the Dharma Heir of Buddha Gautama.
Dharma Maintaining Buddha
Trì pháp Phật →
Name of a Buddha
or Tathāgata →
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Dharma Nature Pháp
tánh →
The intrinsic
nature of all things.
Dharma of realization
Thực chứng pháp →
tog pay ch (T) → These
are the teachings of the dharma which have been derived from the realization
of their teachers. These contrast with the dharma of statements.
Dharma of statements
Văn tự pháp →
lung gi ch (T) → Teachings
based on the Buddhist scriptures. Also called scriptural dharma or the
teachings of the Tripitaka →
lung gi chö
Dharma Prince Pháp
vương tử →
Refers to a
Bodhisattva because he will become a Dharma King, especially used as the
title for Manjushri →
Một danh hiệu để gọi Văn
thù Sư lợi Bồ tát.
Dharma Prince Manjuri
Văn thù Sư lợi Pháp vương
tử →
Name of a
Bodhisattva →
Tên một vị Bồ tát.
Dharma Priya
(S) Pháp ái →
Name of an Indian
monk who arrived in China in 365 →
Tên một vị sư Ấn độ đến
Trung quốc khoảng năm 365.
Dharma protector Hộ
pháp →
Dharmapala (S), ch chong (T).
Dharma Successor Truyền
nhân giáo pháp.
Dharma sūtra
(S) Pháp Kinh →
Name of a Brahma
sutra →
Tên một bộ kinh. Kinh Bà la môn, ghi chú pháp qui các
thời cúng tế long trọng.
Dharma talk Pháp
thoại →
A lecture given
on the Dharma or any other Buddhist topic.
Dharma wheel Pháp
luân.
Dharma-aranya
(S) Pháp Lan →
Hán Trúc Pháp Lan
→
Name of a monk →
Tên một vị sư.
Dharma-ayatna
(S) Pháp nhập
→
Dharma receptor →
Sự sáp nhập tất cả các tư tưởng vào ý mà sanh ra cái
thức biết. Có Thập nhị (12) nhập: - Nội lục nhập: 6 căn
trong (nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý), ví như nhà cửa xóm làng,
nhập với 6 trần ngoài (sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp) ví
như lục tặc, như bọn cướp. - Ngoại lục nhập: 6 trần ngoài
nhập với 6 căn trong. Căn
và 6 trần chỗ nào cũng có, nhưng nếu nhà cửa trống không,
không tiền của thì lục tặc sẽ bỏ đi,
làm gì có sầu khổ.
Dharmabhadrā
(S) Pháp Hiền →
An Pháp Hiền, Phật đà
bạt đà la
→
Name of a monk →
Tên một vị sư.
Dharmabhanaka
(S) Pháp sư.
Dharma-Body Pháp
thân →
Dharmakaya (S) → One
of the three bodies of the Buddha; the body which is identical with the
ultimate truth or reality. One of the three bodies of the Buddha; the body
which is identical with the ultimate truth
or reality.
Dharma-body of Dharma-nature
Pháp thân của pháp tánh →
See
Dharmata-dharmakaya.
Dharma-body of Expediency
→
One of the two
kinds of Dharma-body distinguished by T'an-luan; this is the body of
manifestation for the sake of guiding sentient beings; cf. upaya-dharmakaya.
Dharma-cakra
(S) Pháp luân →
Wheel of dharma
→
Dhammacakkaṃ (P) → The
Buddha's teachings correspond to three levels: the hinayana, the mahayana
and the vajrayana with each set being one turning of the wheel of dharma →
See Dhamma-cakka.
Dharma-cakra-pravartana
(S) Chuyển pháp luân →
Dhamma-cakka-pravattana.
Dharma-cakra-pravartana-mudrā
(S) Ấn chuyển pháp luân.
Dharma-cakra-pravatana-śāstropadesa
(S) Chuyển pháp luân Ưu ba đề
xá →
Name of a work of
commentary written by Vasubandhu →
Tên một bộ luận do ngài Thế Thân biên soạn.
Dharmacakṣuvyudha
(S) Pháp nhãn tịnh.
Dharmacala
(S) Pháp thời →
đàm ma ca la
Dharmadara
(S) Trì Pháp Phật →
Name of a Buddha
or Tathāgata →
Tên một đức Phật Như
Lai, quốc độ ở phương hạ so
với cõi ta bà.
Dharmadarmata-vibhaṅga
(S) Pháp pháp tánh Phân biệt luận →
Name of a work of
commentary →
Tên một bộ luận.
Dharmadhāra
(S) Pháp Trì →
Name of a deity →
Tên một vị Khẩn Na La vương.
Dharma-dhātu
(S) Pháp giớI →
ch ying (T) → The
Law-doctrine that is the reality behind being and non-being. It is
interpenetrative and all-inclusive, just as the rotation of the earth holds
both night and day.
Dharmadhātu-stotra
(S) Tán pháp giới tụng →
Name of a work of
commentary →
Tên một bộ luận.
Dharmadhātu-praveṣa
(S) Nhập pháp giới →
See Gaṇḍa-vyūha.
Dharmadhātustava
(S) Pháp giới tán.
Dharmadhātu-niyata-samādhi
(S) Tất pháp tánh Tam muội.
Dharmagupta
(S) Đàm vô Đức
→
Maha-Dhamma-rakkhita, Pháp Mật bộ, Đàm
vô Đức bộ, Đạt
Ma Cấp Đa
→
1- Một đại sư có công
trong cuộc hoằng dương Phật pháp đời
vua A dục, thế kỷ thứ 3 trước công nguyên. 2- Đàm
vô Đức bộ = Pháp mật bộ,
một bộ phái đạo Phật.
Dharmaguptah
(P) Đàm vô Đức
bộ →
One of the
Hinayana sect, a subdivision of Sarvastivadah, developed from Mahisasaka in
northwest India and Central Asia. They were instrumental informing the cult
of the stupa, and were
expert in incantation.
Dharmaguptaka
(S) Pháp Tạng bộ →
Dhammagutta (P), Đàm Vô Đức
→
See Dhammaguttika
→
1- Một trong 11 bộ phái của Thượng tọa bộ. 2- Đàm
vô Đức, tên của vị khai tổ Pháp
tạng bộ.
Dharmagupta-vinaya
(S) Tứ phần luật →
A work written by
Dharmagupta on precepts →
Ngài Đàm vô Đức
soạn bộ Tứ phần luật phân làm 4 quyển: tỳ kheo pháp, tỳ
kheo ni pháp, tư tứ đẳng pháp (cách
đứng, ngồi, ăn,
ngủ, an cư, xưng tội), phòng xá đẳng
pháp (phép vê cất am thất, chùa).
Dharma-jāna
(S) Pháp trí.
Dharma-jāna-mudrā
(S) Pháp trí ấn.
Dharmakala (S) Pháp Thời Đàm
Ma ca la →
Name of a monk
→ Một Sa môn
Ấn độ dịch kinh tại Lạc dương,
Hứa Xương năm 222 đến
250, đời Tam quốc, truyền trao
giới luật, làm pháp yết ma. Đây
là việc truyền giới độ tăng
đầu tiên ở Trung quốc.
Dharmakara (S) Pháp Tạng →
Pháp bảo tạng, Đàm ma ca, Đàm
ma ca lưu →
The Bodhisattva
who later became Amitabha Buddha, as related in the Longer Amitabha Sutra →
Tiền thân của Phật A Di Đà.
Dharmakāya
(S) Pháp thân →
Dharma-body →
ch ku (T) → One
of the three bodies of Buddha. It is enlightenment itself, that is wisdom
beyond reference point →
Thể tâm linh cốt yếu của Phật, không có sanh diệt, không
hình sắc cũng không có không hình sắc, ngoài ba dục giới,
chỉ có chư Phật mới có thể nhìn thấy.
Dharma-kāyah
(S) Pháp thân.
Dharmaketu
(S) Pháp Tuớng Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva →
Tên một vị Bồ tát.
Dharmakīrti
(S) Pháp Xưng →
Pháp Xứng →
Biên soạn quyển Thích Tượng luận.
Dharmalakṣaṇa
(S) Pháp tướng.
Dharmalakṣaṇa School
Pháp tướng tông →
Also known as
Yogacara. It aims at discovery of the ultimate entity of cosmic existence in
contemplation through investigation into the specific characteristics of all
existence, and through the realization of the fundamental nature of
"self" in mystic illumination.
Dharmala-kṣaṇayāna
(S) Pháp tướng tông →
Name of a school
or branch →
Tên một tông phái.
Dharmamaṇdala
(S) Pháp mạn đa la.
Dharma-maṇdala sūtra
(S) Thuyết Mạn Đà la Pháp
kinh →
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Dharma-mati
(S) Pháp ý →
Dharma idea.
Dharmamegha-bhūmi
(S) Pháp vân địa →
Cloud of Dharma
stage →
See Dasabhumika →
Trong Thập địa.
Dharmamitra
(S) Pháp Tú →
= Đàm ma mật đa,
Fa Siou Vị Sa môn Afghanistan dịch kinh ở Tàu năm
424 - 442.
Dharmamutra
(S) Đàm Ma Mật Đa
→
Name of a monk.
(365 - 442) →
Tên một vị sư.
Dharma-nairatmya
(S) Chư pháp vô ngã →
Egolesseness of
phenomena.
Dharmanandi
(S) Đà Ma Nan Đề
→
Name of a monk →
Tên một vị sư.
Dharmananendin
(S) Đàm Ma Nan Đề
→
Pháp Hỷ →
Name of a monk →
Tên một vị Sa môn dịch kinh tại Trường an năm
384 - 391.
Dharma-nature Pháp
tánh →
The essential
nature of all that exists; same as True Suchness.
Dharmanendin
(S) Pháp hỷ →
Đàm ma nan đề.
Dharma-niyama
(S) Định luật vạn pháp
→
See Paca-niyama.
Dharmanusmṛti
(S) Niệm pháp.
Dharmānussarin
(S) Tùy pháp hành →
See Dhammānusārin.
Dharmapada
(S) Kinh Pháp cú →
See Dham-mapada.
Dharmapadvadana sūtra
(S) Pháp Cú Thí dụ kinh →
Pháp dụ Kinh →
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Dharmapāla
(S) Hộ pháp →
Dharma Protector →
Lokapala, Dhammapāla (P) → Pháp Hộ, Đàm-ma-ba-la
Đại sư, Đàm
Quả →
- A senior monk,
also a philosopher, who lived in the 6 century, the Abbot of the Nalanda
University, later he was the Abbot of the Mahabodhi Monastery. His successor
was Silabhadra. Hsuan-tsang studied from Silabhdra. He passed away in 560
AD, at the age of 32.
- Also the name of a
monk who translated the scriptures in Lao Yang in 207 during the Post-Han
dynasty →
(1) Đàm ma pa la (Pháp Hộ) tên
một cao tăng hồi thế kỷ thứ 6
- 7, trụ trì học viện Nalanda, sau là trụ trì Tu viện
Mahabodhi, ngài truyền pháp cho Giới Hiền luận sư, Giới Hiền
luận sư truyền đạo cho Đường
Huyền Trang. Ngài tịch năm 560,
thọ 32 tuổi. (2) Đàm Quả, tên
một vị Sa môn dịch kinh tại Lạc dương năm
207 đời Hậu Hán.
Dharmaparyāya
(S) Pháp môn →
Pháp là lời nói của Phật. Môn là chỗ chung cho thánh nhân
và chúng nhân. Phật đã dạy đến
84.000 pháp môn.
Dharmaprabhāsa
(S) Pháp Minh →
Name of a
disciple of the Buddha's →
- Pháp Minh Như Lai: Ngài Phú la nâu (Purna) được
Phật Thích Ca thọ ký vể vị lai sẽ thành Phật có hiệu này,
cõi thế giới của Ngài là Thiện Tịnh, kỳ kiếp là Bảo
Minh. - pháp minh: tức ánh sáng của trí huệ ở tâm thanh tịnh
của chúng sanh, có thể chiếu thấu vô lượng pháp tánh và
thấy suốt các môn hành đạo
của chư Phật.
Dharma-pravicayaṅga
(S) Trạch pháp giác chi
→
Dharma factor
→
One of seven
factors that lead to enlightenment →
Một trong Thất giác chi.
Dharmapriya
(S) Pháp Thiện →
Fa chan (C) → Đàm ma
Ty →
Name of a monk →
Tên một vị Sa môn Ấn độ
dịch kinh tại Kiến Khương năm
400.
Dharma-rāja
(S) Pháp vương
→
Dharma king →
One of many
epithets of Sakyamuni Buddha →
Một trong những danh hiệu được
dùng để chỉ đứcPhật.
Dharmarakṣa
(S, P) Trúc Pháp Hộ
→
Đôn Hoàng Bồ tát, Đàm
ma la sát, Nguyệt Chi Bồ tát, Pháp Chánh, Đàm
vô Lan, Đàm ma La sát, Đàm
vô Sấm, Pháp Phong Sa môn →
Dharmarakṣa
(A.D. 223 - 300) was the Chinese born descendant of Iranian who had settled
in West
China generations before. He had translated the Lotus Sutra in A.D. 286 →
Trúc Pháp Hộ (A.D. 223 - 300) người Hoa, gốc Ba tư định
cư ở Tây Trung quốc nhiều thế hệ. Ngài dịch kinh Pháp Hoa vào
năm 286.
Dharma-ratna
(S) Pháp bảo →
Trong Tam bảo
Dharma-realm body
Pháp giới thân →
dharma-dhatu (S), hokkai (J)
→
cosmic body;
Dharma-realm.
Dharmaruci
(S) Đạt Ma Lưu Chi →
Name of a monk →
Tên một vị sư dịch kinh ở Trường an vào thế kỷ V cùng
Phất Nhã Đa La và Cưu Ma La
Thập.
Dharmasaṃgraha
(S) Pháp số danh tập kinh dị bản →
Name of a work of
commentary →
Tên một bộ luận.
Dharma-saptabodhyaṅga-samādhi
(S) Trạch pháp giác phần Tam muội →
Một trong Thất giác phần Tam muội. (Xem
Saptabodhyanga-Samadhi)
Dharmasatya
(S) Đàm Vô Đế
→
Pháp Thiệt, Pháp Bảo
→
Name of a monk →
Tên một vị sư. Vị Sa môn Ấn độ
dịch kinh tại Lạc dương năm 254
đời Tam quốc.
Dharma-skandha
(S) Pháp uẩn →
Từng pháp môn nói riêng, Phật đã
giảng 84.000 pháp uẩn.
Dharmaskandhapada
(S) Pháp Uẩn Túc Luận →
Name of a work of
commentary →
Tên một bộ luận. Do Ngài Mục Kiền Liên soạn.
Dharma-smṛty-upasṭhāna
(S) Pháp niệm xứ →
Dhammesu-Dhammanupasi-Viharatiatapi -Sampajano-Satima (P).
Dharmāśoka
(S) Pháp A dục →
A title of King
Asoka →
Hiệu của vua A dục.
Dharma-sreathin
(S) Pháp Thắng →
Luận sư phái Nhất Thiết Hữu Bộ.
Dharmaśrī
(S) Pháp Thắng →
One of the great
Dharma master →
Một vị Đại luận sư.
Dharma-store Pháp Tạng
→
The treasury of
Dharma; a metaphorical expression of the boundless Dharma.
Dharmatā
(S) Pháp tính →
Suchness
→
ch nyi (T), Bhuta-tathata (S) → Chân như, Phật tính,
Thực tướng, bản thể, thực thể;
→
The true nature
of things, things as they are →
Bổn tánh mọi vật nhờ đó
mà mọi vật phát sinh
Dharmatā-dharmakāya
(S) Pháp thân của pháp tánh
→
Dharma-body of
Dharma-nature →
Hossho hosshin (J) → One
of the two kinds of Dharma-body; this is the essential reality-body of
Buddhas and bodhisattvas →
Một trong hai loại pháp thân. Pháp thân này là pháp thân
thật và cần yếu đối với chư
Phật và chư Bồ tát.
Dharmatara dhyāna sūtra
(S) Đạt Ma Đa
la thiền kinh →
Bất tịnh quán kinh, Tu hành đạo
địa kinh, Thiền Kinh Tu Hành Phương
tiện, Tu Hành Địa Bất Tịnh Quán
Kinh →
Name of a sutra →
Tên một bộ kinh.
Dharmatrāta
(S) Pháp Cứu luận sư →
Name of a monk →
Một trong tứ Luận sư.
Dharmavaja
(S) Pháp Tràng →
Name of a Buddha
or Tathāgata →
Tên một đức Phật Như lai
ở hạ phương
Dharma-vardhan
(S) Pháp Ích →
Asoka's son →
Con vua A dục.
Dharmavardhana
(S) Đạt ma bà đà
na →
Vị thái tử con vua A dục, bị dì ghẻ hãm hại đến
loà mắt nhưng không trách móc oán hờn, trả lời vua A dục
bằng bài kệ nổi tiếng sau đây
khi nhà vua hỏi cớ sự: Tất cà phàm phu Đều
do nghiệp tạo ra Duyên nghiệp tốt hay xấu Thời đến
ắt phải chịu Tất cà các chúng sanh Tự làm tự thọ báo Vì
con biết cớ này Nên không nói người hại Khổ này tự con làm
Không phải người khác làm Nhơn duyên mắt loà đây
Không do ai làm cả.
Dharma-vicaya
(S) Trạch pháp →
Inves-tigation →
Dhamma-vicaya (P) → Phân biệt ; Phân biệt pháp lý nơi
mình Một trong thất bồ đề
phần: ý, phân biệt, tinh tấn, khả, y, định,
hộ.
Dharmavikurvana
(S) Pháp tự tại Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva →
Tên một vị Bồ tát.
Dharmavivardhana
(S) Pháp Tăng →
Pháp danh của Thái tử Câu na la
Dharmayaśas
(S) Pháp Xưng →
Đàm ma da xá
→
Name of an Indian
monk who translated sutras in China in 407 - 415, and went back to India in
427 →
Sa môn Ấn độ dịch kinh
tại Trường an năm 407 - 415. Năm
424 Ngài về Tây Vực.
Dharmayatana
(S) Pháp xứ.
Dharmesvara
(S) Pháp Tự Tại Vương Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva →
Tên một vị Bồ tát.
Dharmika
(S) Pháp Sư Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva →
Tên một vị Bồ tát.
Dharmikasa
(S) Tỳ pháp giả →
Chữ khắc trên đồng tiền
do vua Di lan đà phát hành.
Dharmma Compilation, Great Council of
Kết tập kinh điển →
- Lần thứ I: Sau khi Phật nhập diệt, có 500 người,
nhóm ở nước Ma kiệt đà, thành
Vương xá,núi Kỳ xà Quật, ngài Ca Diếp làm chủ tịch. Ngài A
Nan thuật lại kinh giáo, ngài Ưu ma Ly thuật lại giới luật (còn
gọi là thời kỳ ngũ bách La hán kết tập).
- Lần thứ II: Sau đó 100 năm,
đại hội kiết tập có 700 người,
nhóm tại thành Tỳ xá Ly, chỉ chuyên chú vào những nghi án
trong giới luật. Kỳ kết tập này chưa có ghi chép kinh điển.
Kỳ kết tập này cũng chưa có ghi chép kinh điển.
- Lần thứ III: Sau 100 năm
nữa, khi vua A dục tức vị, triệu tập Đại
hội kết tập gồm 700 vị đại đức
tỳ khưu ở thành Hoa thị, tổ chức biên tập thành giáo điển.
Kỳ này ngài Mục kiền Liên làm chủ tịch. Bắt đầu
dùng văn tự ghi chép.
- Lần thứ IV: Sau khi Phật nhập diệt chừng 500 năm,
vua Ca nị Sắc Tra triệu tập 500 vị Bồ tát, 500 vị tỳ khưu
cùng 500 tại gia cư sĩ kết tập tại thành Ca thấp di la. Kỳ này
ngài Hiếp tôn giả và ngài Thế Hữu làm chủ tịch.
Dharmmanupassana
(P) →
The contempation
of mind-objects.
Dharmodgata
(S) →
One of 47 names
for Lotus sutra →
Một trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.
Dharmottara
(S) Pháp Thượng →
Name of a monk →
Tên một vị sư.
Dharmottarah
(S) Pháp thượng bộ →
Name of a school
or branch →
Tên một tông phái. Một trong Thượng toạ bộ
Dharmottarīyāh
(S) Pháp Thượng bộ →
Dhammutariya (P), Dharmottarīyā (S) → One
of the Hinayana sect, a branch of Sthavirandin developed from Vatsiputriyah.
Dharmottara is the Buddhist logician writing, an important commentary called
the Nyayabindu-tika on Dharmakirtis Nyaya-bindu →
Một trong 11 bộ phái trong Thượng tọa bộ.
Dharmaśaṅkha
(S) Pháp Loa →
Name of a monk →
Tên một vị sư.