Kabul
(S) Khách bố Nhĩ, xứ.
Kaccāna
(S) Lộc Túc vương →
See Kajmāsāpada.
Kaccanabhaddekarattasuttam
(P) Kinh Đại Ca Chiên Diên
nhứt dạ hiền giả.
Kaccāyana
(S) Lộc Túc vương →
See Kajmā-sāpada.
Kaccayānagotta sutta
(P) → Sutra
To Kaccayana Gotta (on Right View) →
Name of a
sutra. (SN XII.15) →
Tên một bộ kinh.
Kacilindika
(S) Ca chiên lân đà, Ca
chiên lân đề, Ca già lân địa
điểu, Thật Khả Ái điểu →
Một loài chim.
Kadam
(T) Ca đương phái, Tạng
Mật tân truyền phái →
Lamrim school
→ One
of the major schools in Tibet. It was founded by Atisha (99(3) 1054 C.E.). A
follower is a Kadampa.
→ Tên một
tông phái.
Kadampa
(T) → Follower
of Lamrim school → Ka:
all Buddha's; dam: the Lamrim presented by Atisha; pa: a person who
practices this teaching (T).
→ Ka: tất
cả chư Phật; dam: truyền thống Lamrim do tổ Atisha sang lập;
pa: người tu tập theo truyền thống này (TT)
Kadaraka sutta
(P) Kinh Kadaraka → Name
of a sutra. (MN51) →
Tên một bộ kinh.
Kadō
(J) Hoa đạo
→ Way
of Flowers →
Ikebana (J) → A
way of developing the nondualistic state of mind in which the flower itself
reveals its nature.
→ Nghệ
thuật phát triển tâm bất nhị bằng cách dùng hoa để
biểu thị bàn tánh.
Kagyu
(T) Ca Nhĩ Cư phái, Ca nhĩ tu phái, Khách Nhĩ Tu phái, Cơ
Cựu phái, Cát Cử phái, Thánh ngữ tương thừa phái, Tạng
Bạch giáo →
One of the
four major schools of Buddhism in Tibet. It was founded by Marpa and is
headed by His Holiness Karmapa. The other three are the Nyingma, the Sakya,
and the Gelupa schools.
Kagyupa
(T) → Oral
Transmission Lineage →
bka-brgyud-pa (T) → First
it was integrated by Gampopa in XII century as Dagpo-Kayu, in the next
generation four further schools developed out of this: Kamtshang or Karma
Kagyu, Tsalpa Kagyu, Baram Kagyu and Phagmo Drupa Kagyu. The last school
divided into eight subschools of which the Drugpa Kagyu and Drigung Kagyu
still exist nowsaday.
→ Khởi
thủy vào thế kỷ thứ 12 Gampopa tổng hợp và sáng lập trường
phái tên Dagpo-Kayu, thế hệ sau đó
chia trường phái này thành bốn trường phái: Kamtshang hay Karma
Kagyu, Tsalpa Kagyu, Baram Kagyu và Phagmo Drupa Kagyu. Phái Phagmo Drupa
Kagyu lậi phân thành 8 hệ phái nữa, trong số này ngày nay chỉ
còn trường phái Drugpa Kagyu và Drigung Kagyu mà thôi.
Kaifuku Dōnei
(J) Khai Phúc Đạo Ninh →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Kaigen
(J) Khai nhãn.
Kaikutikah
(S) Kê dẫn bộ →
Name of a
school or branch.
→ Một bộ
trong Đại chúng bộ.
Kailāsa
(S) Ngân sơn.
Kaisan
(J) Khai sơn.
Kaisu
(J) Khế Tung → Name
of a monk. See Chi Sung.
→ Tên một
vị sư.
Kajangala
(S) Yết đăng yết la.
Kajmāsāpada
(S) Lộc Túc vương →
Kaccāyana (P), Kaccāna (P) → Ban túc vương, Ca ma sa ba đà.
Kakacupama sutta
(P) Kinh Ví dụ cái cưa
→ Sutra
on The Simile of the Saw
→ Name
of a sutra. (MN 21) →
Tên một bộ kinh.
Kakuan
(J) Khuếch Am → See
Kuoan.
Kakuan Shion
(J) Khuếch Am Sư Viễn →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Kakuda Kātyāyana
(S) Ca La Cư Đà Ca Chiên
Diên → Pakudha Kaccāyana (P)
→ See Kajmāsāpada.
Kakuda Kātyāyana
(P) Ca la Cưu đà Ca chiên
diên → Pakudha-kaccāyana (P)
→ Một trong 6 sư ngoại đạo.
Kakusandha
(P) Ca la tôn đại Phật →
See
Krakucchanda.
Kakushin
(J) Giác Tâm →
Shinchi (C), Shinji (C) → (120(7)
1298) The Japanse Zen master who brought Wu-men kuan vṃ Rinzai Zen (Linchi
chan) of the Yogi school into Japan
→ (1207-1298)
Thiền sư Nhật bản, người đã
mang Vô môn quan và thiền Lâm Tế dòng Dương Kỳ ở Trung quốc
du nhập về Nhật bản, lập ra phái Pháp Ðăng.
Kakuttha
(S) Câu tôn hà → Tên
con sông mà đức Phật đã
tắm gội lần cuối cùng trước khi nhập diệt.
Kakuzen sho
(J) Giác thiền sao, còn có tên là Bách Quyển Sao,
Tiểu Dã Bách Quyển Sao, Tịnh Ðộ Viện Sao, tác phẩm của ngài
Giác Thiền, tông Chân Ngôn Nhật trước tác trong suốt bốn mươi
năm. Ðây là một tác phẩm quan
trọng của Ðông Mật Nhật Bản.
Kalā
(S) Một phần nhỏ
→ Small
part →
One-sixth,
sixth part of. →
Một phần sáu, phần thứ sáu.
Kala
(S) Nhẹ giọng
→ Soft
tone.
Kala
(P) Kala → Một
trong 100 vị Độc Giác Phật đã
trú trong núi Isigili
Kāla
(S) Hắc →
Black
→ A
fix or right point of time.
→ Thời điểm.
Kalabhāshaṇa
(S) Nhỏ nhẹ →
In low voice.
Kalabhāshin
(S) Giọng vui vẻ
→ With
pleasant tone.
Kalābhisheka
(S) Thủy quán đảnh,
bảo bình quán đảnh, tịnh bình
quán đảnh
→ Vase
initiation.
Kālacakra
(S) Thời luân
→ the
Wheel of Time →
du kyi khor lo (T) → A
well known meditation deity of the Anuttarayoga tantra and is associated
with the myth of Shambhala.
Kālacakra-tantra
(S) Thời luân giáo →
Kalapakkha (P) → See
Paramadibuddhod-dhrtasrikalacakra-namatantraraja.
Kālacakravatāra
(S) Nhập Thời luận →
Do Abhayakaragupta biên soạn vào đầu
thế kỷ XII.
Kaladana sutta
(P) → Sutra
on Seasonable Gifts
→ Name
of a sutra. (AN V.36) →
Tên một bộ kinh.
Kaladhūta
(S) Bạc →
Silver.
Kalaha-vivada sutta
(P) → Sutra
on Quarrels and Disputes
→ Name
of a sutra. (Sn IV.11) →
Tên một bộ kinh.
Kalakala
(S) Ồn ào →
Confused
noise.
Kalakantha
(S) Giọng vui vẻ
→ Pleasant
tone.
Kalakarama suttanta
(P) Kinh Ca la la ma →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Kālaksemakasya-Skyasya-Vihāra
(S) Ka La Sai Ma Thích tinh xá →
Name of a
temple. →
Tên một ngôi chùa.
Kalama sutta
(P) → To-the-Kalamas
Sutra → Name
of a sutra. (AN III.65) →
Tên một bộ kinh.
Kālanda
(S) Ca lan đà →
Vị Trưởng giả thành Vương xá.
Kalandaka
(S) Chim sẻ →
Squirrel.
Kālandakanivapa
(S) Trúc lâm Tịnh xá, Ca Lan Ðà tinh xá →
Name of a
temple. See Venuvana.
→ Tên một
ngôi chùa.
Kalapakkha
(P) Thời luân giáo →
See Kālacakra-tantra.
Kālaparvata
(S) Hắc sơn → Mt
Kalaparvata →
Núi Hắc sơn.
Kālaratri
(S) Hắc Dạ thần →
Hắc Dạ thiên, ám Dạ thiên
→ Name
of a deity. →
Vị thần này là bà hậu hầu hạ vua Diêm La.
Kalarava
(S) Giọng ngọt ngào
→ Low
sweet tone.
Kālaruci
(S) Cương lương lâu chí (Chân Hỷ) →
Name of a
monk. →
Tỳ kheo Ấn độ đến
Việt nam khoảng 255 - 256 dịch kinh Phạn ra Hán ngữ.
Kalārūpa
(S) Hắc sắc Hộ pháp
→ Dharma
Protector →
A Dharma
Protector who is an emanation of Manjushri.
→ Vị Hộ
pháp hóa thân của Văn thù Sư
lợi Bồ tát.
Kalasivi
(S) Chi cương lương tiếp →
Name of a
monk. →
Một vị Sa môn Ấn độ
dịch kinh ở Tàu tại Kiến nghiệp vào năm
255 hay 256 đời Tam quốc, đất
Ngô.
Kalasumāna
(P) Già la tu mạt na →
Name of a
monk. See Moggaliputta-tissa.
→ Tên một
vị sư.
Kālasūtra
(S) Hắc thằng địa
ngục, Hắc Nhĩ địa ngục →
See
narakanitaya. →
Địa ngục có dây trói
và cưa màu đen.
Kalasvana
(S) Giọng quyến rũ
→ Charming
voice.
Kālaviṅka
(S) Ca lăng tần già điểu,
Ca Lâu tân điểu, Yết tì điểu,
Yết La Tần Ca điểu, Ca Lan Tần
Già điểu, Ca Lăng
Tỳ Già điểu, Hảo Thanh Ðiểu →
Diệu âm điểu, Mỹ âm điểu
→ An
Indian cuckoo; a bird with sweet voice said to be found in the Himalayas;
also a mythical bird with woman's head, found in the Pure Land; cf. Amida
Sutra Mandala. →
Một giống chim sống ở Tuyết sơn, và cực lạc
quốc. Trong Tịnh Ðộ Biến tướng (tranh vẽ cảnh Cực Lạc)
chim Ca Lăng Tần Già được
vẽ hình đầu ngườI mình chim
Kālayaśa
(S) Cương lương da xá, Thời Xứng →
A monk from
Central Asia; went to China in early 5th century and translated two sutras,
including the Contemplation Sutra; died in 442 at the age of 60.
→ Sa môn
Ấn độ đời
Lưu Tống sang Tàu dịch bộ Quán Vô lượng thọ Phật Kinh, là
bộ kinh căn bản của phái Tịnh độ
(383 - 442).
Kali Yuga
(S) Mạt pháp thời.
Kalikā
(S) Ca lý ca → Name
of a monk. →
Tên một vị sư. Một trong 16 vị A la hán vâng lời
Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp.
Kaliṅga
(S) Ca lăng già quốc.
Kalingarāja
(S) Ca Lợi vương →
Kalinrāja (S) → Ca lăng
già vương, Ca Lam Phù vương, Yết Lăng
Già vương, Ðấu Tranh Vương, Ác Thế Vương, Ác Sinh Vương, Ác
Thế Vô Ðạo vương →
The Buddha
recollected that in one of his previous incarnations he was dismembered by a
King named
Kalinga.
Kalinrāja
(S) Ca Lợi vương →
See Kalingarāja.
Kalmasapada
(S) Ban túc vương →
Bác túc vương, Lộc túc vương, Ca ma sa đà
vương, Kiếp ma sa đà vương;
Kamamsapada (P).
Kalodaka
(S) Ca lưu đà già →
Thời Thuỷ →
Name of a
monk. →
Một vị Sa môn Ấn độ
sang Tàu dịch kinh tại thành Kiến Khương từ năm
392.
Kalodayin
(S) Ca lưu đà di, Ca Lâu
Ðà Di, Ca Lô Ðà Di, Ca Lô Na, Ca Lô, Hắc Ưu Ðà Di, Ðại Thô
Hắc, Hắc Diểu, Thời Khởi, Hắc Thượng →
Một vị thanh văn, đệ
tử đức Phật.
Kalonlama
(T) Hội đồng trưởng lão.
Kalpa
(S) Kỳ kiếp, còn dịch là Kiếp Ba, Trường thời, ÐạI
thời, Phân biệt thời phần, Yết Lạp Ba, Kiếp bả
→ Aeon
→ Kappa (P) →
A kalpa
covers 3 small kalpas, 2 small kalpas of accretion and one small kalpa of
declension. Each kalpa is a period of time during which the human life time
will increase from (10) year life time to 80,000-year life time, or decrease
from 80,000-year life time to (10) year life time. Every 100 year, the human
life time can be increased or decreased one year only.
→ 1- Một
tiểu kiếp là một khoảng thời gian 16.800.000 năm,
gồm 3 tiểu kỳ kiếp (để thọ
mạng con người tăng từ 10 năm
lên 80.000 năm tuổi (một tiểu
kỳ kiếp tăng), từ 80.000 năm
tuổi giảm xuống còn 10 tuổi (một tiểu kỳ kiếp giảm),
rồi từ 10 năm tuổi tăng
lên 80.000 năm tuổi (một tiểu
kỳ kiếp tăng nữa). Cứ 100 năm
thọ mạng mới tăng hay giảm
một năm tuổi). 2- Kha lạt ba
luận trong Vệ đà.
Kalpa sūtra
(S) Kiếp kinh → Kinh
Bà la môn giáo (kinh Phệ đà),
khoảng 400 - 200 BC.
Kalpadi
(S) Đầu kỳ kiếp
→ Beginning
of a kalpa.
Kalpadruma
(S) Cây ước nguyện, Kiếp ba thọ →
Đây là 5 loại cây cõi
trời, chư thiên ước muốn gì thì cây trổ quả như thế.
Kalpagni
(S) Kiếp hỏa
→ Kalpa
fire, Destroying
fire at the end of a kalpa.
Kalpa-kaṣāyaḥ
(S) Kiếp trược →
See
Paca-kaṣāyah.
Kalpakshaya
(S) Cuối kỳ kiếp, kiếp mạt
→ End
of a kalpa.
Kalpantara
(S) Kỳ kiếp khác
→ Another
kalpa.
Kalpasata
(S) Lâu 100 kỳ kiếp
→ As
long as 100 kalpas.
Kalpaviksha
(S) Cây như ý → Cây
như ý (Kalpaviksha) và con bò ước là những bảo vật của chư
thiên. Trái cây và sữa bò khiến thành tựu tất cả các điều
ước.
Kalsala Mahābhūmika Dharma
(S) Đại Thiện địa
pháp trí → Gồm:
Tín, Bất phóng dật, Khinh an, Xả, Tàm, Quí, Vô tham, Vô sân,
Bất hại, Cần.
Kalyāṇa-mitra
(S) Thiện tri thức →
See
Zen-chishiki.
Kalyānamitra
(S) Thiện tri thức
→ Good
friend → Kalyāṇamitta
(P) → Đạo hữu
→ One
who guides others to the Buddhist Path; a master who often approaches others
as their friend.
Kalyāṇamitta
(P) Thiện tri thức →
See Kalyānamitra.
Kāma
(S) Tham dục →
Sensual
enjoyment →
(S, P) → Dục, ái thần
→ Sensual
enjoyment or the five sense objects
See Sanyojanas.
→ Một trong
4 pháp trầm luân.
Kāma sūtra
(S) Kinh ái dục →
Name of a
sutra → Tên
một bộ kinh.
Kāma sutta
(P) → Sutra
on Sensual Pleasure →
Name of a
sutra. (Sn IV.1) → Tên
một bộ kinh.
Kāma-bhūmi
(S) Dục giới
→ Sensuous
sphere → sensuous
plane of existence.
Kāmacchanda
(P) Tham dục →
Sensuous
desire → See
Kama.
Kāmadeva
(S) ái thần → Thần
tình yêu.
Kāma-dhātu
(S) Dục giới
→ Sensuous
sphere realm →
Kāmaloka (S) → Dục giới là một trong ba cõi giới:
dục giới, sắc giới, vô sắc giới. Dục giới là cảnh giới
của chúng sanh thích về ngũ dục.
Kāmadhenu
(S) Con bò ước →
Cây như ý (Kalpaviksha) và con bò ước là những bảo
vật của chư thiên. Trái cây và sữa bò khiến thành tựu tất
cả các điều ước.
Kamakṣaya
(S) Tận nghiệp →
Kammakkhaya (P).
Kamala
(S) Hoa sen đỏ.
Kāmaladala-vimalanakchatraradja-samku-sumita-bhidjna
(S) Tịnh hoa Túc vương trí Như lai →
Name of a
Buddha or Tathāgata →
Một vị Phật đồng
thời với Phật Thích Ca, thế giới của Ngài ở phía đông
cõi ta bà, tên là Tịnh quang Trang nghiêm cõi.
Kāmalaśīla
(S) Ca Ma La Thập La →
Liên Hoa Giới
→ An
eighth century scholar in India who was a student of Shantarakshita and is
best known for coming
to Tibet and debating and defeating the Chinese scholar Hashang Mahayana at
Samye monastery and then writing the Stages of Meditation.
→ Cùng
thời với Liên Hoa Sanh thượng sư và ngài Tịch Hộ, thế kỷ
thứ 8.
Kāmaloka
(P) Dục giới → Kāma-dhātu
→ See kāmavacara.
Kāmamicchācāra
(P) Tà dâm → See
Kāma-mithyācara.
Kāma-mithyācāra
(S) Tà dâm → Kāma-micchācāra
(P) → Tà hạnh →
See Pacaśīla.
Kamamsapada
(P) Ban túc vương →
See
Kalmasapada.
Kāma-ogha
(S) Dục lưu →
Flood of
sensual desires →
Kāmogha (S) → Một trong tứ lưu, dòng thác tham sân
mạn nghi trong dục giới.
Kāmarāga
(S) Dục kết →
Sensuous lust
→ Kāma-rūpa (S)
→ Dục tham →
Mối trói buộc mà người đắc
quả A na hàm dứt bỏ được là
không còn vướng bận vào những cảnh vui của thế gian và cõi
tiên dục giới.
Kāma-rūpa
(S) Dục kết → See
Kāmarāga.
Kāma-saṃjā
(S) Dục tưởng.
Kāmasava
(P) Dục lậu →
The
defilement of sense-desire
→ Kāmasava (P) → See
Asava.
Kāma-sobhana cittas
(P) → Beautiful
cittas of the sense sphere.
Kāmasrava
(S) Dục lậu → See
Kamasava.
Kāmasukha
(P) Dục lạc →
Sexual
pleasure.
Kāmasukhallikanuyogā
(S) → Devotion
to indulging in sense pleasures.
Kāmataṇhā
(P) ái luyến lục trần
→ Desire
for pleasure of senses
→ One
of the three desires (tanhas) : desire for pleasure of senses, desire for
existing, desire for non-existing.
→ Trong tam
ái: ái luyến lục trần (kamatanha), ái luyến đời
sống (bhavatanha), ái luyến sự vô sanh (vibhavatanha).
Kāmaṭṛṣnā
(S) Dục tham →
Sensuous
craving → Dục
ái →
See Kāmataṇhā.
Kāmavacara
(S) Dục giới
→ World
of Desire →
Kamaloka (P) → Xem
Kamadhatu.
Kāmavacara-cittas
(S) → Cittas
of the sense sphere.
Kāmavacara-sobhana-cittas
(S) → Beautiful
cittas of the sense sphere.
Kāmayati
(S) Xin lỗi →
Excuse.
Kamesu-micchacara
(P) Tà dâm → See
Kama-mithyacara.
Kamini
(S) Ca di ni → Một
trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.
Kamma
(P) Nghiệp → See
Karma.
Kamma condition
(P) Nghiệp duyên →
Type of
condition,capable of producing good or bad results (vipaka).
Kamma-niyama
(P) Định luật tác
nghiệp → Karmic
order →
One of 5
types of orders of kamma, law of kamma.
→ Một trong
5 loại Định luật.
Kamma-patha
(P) Nghiệp đạo →
Course of
action performed through body, speech or mind which can be wholesome or
unwholesome.
Kamma sutta
(P) → Sutra
on Action →
Name of a
sutra. (SN XXXV.145) →
Tên một bộ kinh.
Kammabhāva
(P) Nghiệp cảnh →
Kammically
accumulative existence.
Kammakkhandha
(P) Nghiệp uẩn →
See
Karmaskandha.
Kammakkhaya
(P) Tận nghiệp →
See
Kamakṣaya.
Kammaphala
(P) Nghiệp quả →
See
Karmaphala.
Kammassadhamma
(P) Kiềm-ma-sắt-đàm.
Kamma-tthana
(P) Nghiệp xứ → See
Karma-sthana.
Kammāvaraṇa sutta
(P) → Sutra
on Kamma Obstructions
→ Name
of a sutra. (AN VI.87) →
Tên một bộ kinh.
Kammavatta
(P) Giai đoạn của
nghiệp →
Phase of
kamma.
Kammavipāka
(P) Nghiệp báo → See
Karmavipāka.
Kammuryojukyo
(J) Kinh Quán vô lượng thọ →
Name of a
sutra. See Xem Amitayus Dhyana Sutra.
→ Tên một
bộ kinh.
Kāmogha
(S) Dục lưu → See
Kāma-ogha.
Kampilla
(S) Khâm tỳ lạp →
Một đô thành phương
nam nước Ban xà la (Pancala) thời đức
Phật.
Kamsrava
(S) Dục lậu → Dục
hữu lậu.
Kamyakubja
(S) Khúc nữ thành →
Một đô thành phương
bắc nước Ban xà la (Pancala) thời đức
Phật.
K'an
(C) Khảm → The
second hexagram of the eight trigrams.
→ Quẻ thứ
hai trong bát quái.
Kāṇadeva
(S) Ca na Đề bà →
Thánh Thiên, Ca na Đề bà
→ Name
of a monk. →
Tổ sư thứ 15 trong 28 vị tổ Phật giáo ở Ấn độ.
Kanakabharadva
(S) Ca nhạ ca bạt ly hoa xà →
Name of a
monk. →
Một trong 16 đại A la hán
được đức
Phật cử đi hoằng pháp ở nước
ngoài.
Kanakabharadvaja
(S) Ca nặc ca bạt lỵ đọa
xà → Name
of a monk. →
Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở
thế gian giữ gìn chánh pháp.
Kanakamuni
(S) Kim Tịch Phật →
Kim Tiên nhơn, Ca na già Mâu ni, Ca na mâu ni Phật, Câu
na hàm Phật; Koagamana (P) →
Name of a
Buddha or Tathāgata.
→ Trong
Hiền Kiếp (đại thiên niên
kiếp) này, đức Ca la ca tôn đại
Phật là Phật thứ nhất, đức
Kim Tịch Phật là Phật thứ nhì, Ngài Ca Diếp Phật là Phật
thứ ba, đức Thích Ca là Phật
thứ tư, đức Di Lặc là Phật
thứ năm. Kim Tịch Phật thuở chưa
xuất gia có cha là Đại Đức
(Yannadatta), mẹ là Thiên Thăng
(Uttara), ở Thanh tịnh thành (Sobbavati), sau khi đắc
đạo có thị giả là An Hòa
(Sotthija).
Kanakavata
(S) Ca nhạ ca phạt ta →
Name of a
monk. →
Một trong 16 đại A la hán
được đức
Phật cử đi hoằng pháp ở nước
ngoài.
Kanakavatsa
(S) Ca nặc ca phạt sa →
Name of a
monk. →
Một trong 16 vị La hán được
đức Phật cử đi
hoằng pháp.
Kācana-maṇdala
(S) Kim luân → Một
trong tam luân, 3 lớp vật chất, cấu tạo thành thế giới.
Kānakamuni
(S) Câu Na Hàm Mâu Ni Phật, Ca Na Già Mâu Ni, Ca Na Hàm Mâu
Ni, Ca Nặc Ca Mâu Ni, Kim Sắc Tiên Như Lai, Kim Nho Phật, Kim Tích
Như Lai.
Kancipura
(S) Kiến Trì thành →
Name of a
place. →
Địa danh.
Kandarakasuttam
(P) Kinh Kandaraka.
Kangyur
(T) Cam Thù Tạng, Tây Tạng Kinh Tạng
→ The
Tibetan collection of 104 volumes of the words of the Buddha. The other
great collection are the commentaries called the Tengyur.
Kanha
(P) Kanha → Một
trong 100 vị Độc Giác Phật đã
trú trong núi Isigili
Kani-krodha
(S) Kim Cang Nhi → Kim
Cang Đồng Tử
→ Name
of a deity. →
Tên một vị thiên.
Kanji
(J) Khuyến Tu tự →
Name of a
temple. →
Tên ngôi chùa phái Sơn Giai, Mật tông Nhật bản.
Kanjur
(T) Cam Thù → One
of the two Great Sutra Canons in Tebet: Kanjur and Tanjur.
→ Một trong
2 bộ Đại tạng kinh điển
của Tây tạng: Cam thù và Đan thù.
Kankkutika
(S) Kê dẫn bộ →
Name of a
school or branch.
→ Một trong
20 bộ Tiểu thừa.
Kanna-zen
(J) Khán thoại thiền.
Kannon
(J) Quan Âm →
Kanzeon (J), Kwannon (J), Avalokitesvara (S), Kuan-yin (C), Guanyin (C) → Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Kanpila
(S) Kiên Dục.
Kan-su
(C) Cam Túc → A
prrovince in China.
→ Một
tỉnh của Trung quốc, thủ phủ là thành phố Lan châu
Kaṅthaka
(S) Kiền trắc, Kiền Ðức, Khiên Ðặc, Ca Tha Ca →
Tên con ngựa Thái tử Tất đạt
đa dùng trốn khỏi hoàng thành để
xuất gia.
Kanthapānini
(S) Càn tra bà ni →
Name of a
demon. →
Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ
em.
Kanyākubja
(S) Khúc Nữ Thành.
Kanzan
(J) Hàn Sơn → See
Han-shan.
Kanzan Egen
(J) Quan Sơn Huệ Huyền →
Hàn Sơn Huệ Huyền
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Kanzeon
(J) Quan Âm → Name
of a Buddha or Tathāgata. See Kannon.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Kao an Tai yu
(C) Cao an Đại Ngu →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Kao feng Yuan miao
(C) Cao Phong Nguyên Diệu →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Kao Tsung
(C) Ðường Cao Tông, chồng VõTắc Thiên
→ (628-83)
The third emperor in T'ang dynasty.
Kaofeng
(C) Cao Phong Diệu Tổ →
Koho (J) → Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Kapila
(S) Ca tì la →
Kapina (P) → Kiếp tân na, Hoàng Xích Sắc Tiên Nhân
→ See
Kapphina. →
Tổ sư phái số luận. Cũng là tên của vị thần
bảo hộ mặt hướng Ðông của Già Lam
Kapilavastu
(S) Ca tỳ la vệ, Kiếp Tỉ La Phạt Tốt Ðổ, Ca Tì La
Bà Tô Ðô, Ca Duy La Vệ, Ca Duy Thành, Hoàng Xích Thành, Trụ Xứ
Hoàng Phát Tiên Nhân Thành, Diệu Ðức Thành →
Kapilavatthu (P) → The
capital of Shakya kingdom. The king of Kapilavatsu was Suddhodana, who was
the father of Shakyamuni. Currently it's called Tilaura Kot, in Nepal.
→ Ngày nay là
Bhuila trong quận Basti, cách Bengal 3 km, tây bắc nhà ga Babuan,
cạnh con sông Rohini nay gọi là sông Rohana. Nơi Thái tử Tất đạt
đa sinh sống lúc thiếu thời.
Kapilavatthu
(P) Ca tỳ la vệ →
See
Kapilavastu.
Kapimala
(S) Tỳ la trưởng lão →
Ca tỳ ma la →
Tổ thứ 13 trong 28 vị tổ sư Phật giáo tại Ấn. Tương
truyền, lúc đầu ngài tu theo
ngoại đạo, có tới ba ngàn đệ
tử, do đàm luận với Mã Minh,
tổ thứ 12, ngài bị khuất phục nên theo làm đệ
tử.
Kapina
(P) Ca tì la → See
Kapphina.
Kapijala
(S) Ca tần xà la
→ Partridge
→ Chim trĩ
→ Một loài
chim, thuộc họ tu hú.
Kapotika-saṃgharama
(S) Cáp Viên.
Kappa
(P) Kỳ kiếp → Xem
Kalpa.
Kappa-manava-puccha
(P) → Sutra
on Kappa's Question
→ Name
of a sutra. (Sn V.10) →
Tên một bộ kinh.
Kapphiṇa
(S) Kiếp tân na →
Kapphilla, Kapina, Kapila
→ Name
of a disciple of the Buddha.
→ Một vị
A la hán đệ tử Phật, đệ
nhất về tinh tú.
Kappiya-vohara
(S) → a
proper expression, i.e., a way of expressing a hint or desire allowable in
the context of a rule where an outright command would be a breach of the
rule.
Karaṇa-hetu
(S) Năng tác nhân →
Sở tác nhân.
Karanda
(S) Ca lan đà viên →
Trúc lâm tinh xá
→ (Xem
Venuvana)
Kāraṇḍavyūha
(S) Đại thừa Trang nghiêm
Bảo vương kinh → Name
of a sutra. One of the sutra of Trantrism.
→ Tên một
bộ kinh. Một bộ kinh trong Mật bộ.
Karaṇḍavyūha sūtra
(S) Kinh Trang Nghiêm →
Kinh Diệu Nghiêm
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Karaniya Metta sutta
(P) → Sutra
on Good Will →
Name of a
sutra. (suttan I.8) Sutra on Loving Kindness.
→ Tên một
bộ kinh.
Kararuci
(S) Chơn Hỷ →
Tcam Hi (C) → Cương lương lâu chí
→ Name
of a monk. →
Vị Sa môn Ấn độ
dịch kinh tại Quảng đông năm
281 nhà Tây Tấn.
Karavīka
(S) Ca lăng tần già →
Diệu âm điểu, Tần già
→ Tên loài
chim ở cõi cực lạc.
Kargyutpa
(S) Bạch Giáo Lạt ma.
Kārikā
(S) Ca lý ca → Tụng
→ 1- Một
trong 16 đại A la hán được
đức Phật cử đi
hoằng pháp ở nước ngoài. 2- Tụng: một thể loại kinh (e.g:
Số luận tụng: Samkhya-karika)
Karketana
(S) Yết kê đô →
Một loại ngọc hay thủy tinh