B.C.E. Trước 
Công nguyên → Before 
the Christian (or Common) Era. Commonly seen as B.C., meaning before Christ. 
See also C.E → 
Trước công nguyên, trước Thiên chúa giáng sinh. Thường 
viết là B.C. Xem thêm C.E.
Bad actions ác 
nghiệp.
Bad intention ác 
dục.
Bad-natured ác 
tánh.
Baduajin 
(C) Bát Toàn kinh → 
See Pa-tuan 
chin.
    
Bāhira 
(P) Ngoại → See 
Bāhya.
    
Bāhirabhava 
(P) Ngoại cảnh → 
See Bāhyubhāva.
    
Bahirdha-śūnyatā 
(S) Ngoại không → 
6 ngoại xứ (cảnh ngoài thân) không có ngã, ngã sở và 
các pháp.
Bahudhātukasuttam 
(P) Kinh đa giới.
Bahu-jana 
(S) Quần sanh → Quần 
manh → 
Manh là cây cỏ mới nhú, chưa rõ hình dáng. Chỉ chúng 
sanh mới phát đạo tâm, giống như 
hạt giống chưa nứt.
Bahula kamma 
(P) Thường nghiệp → 
See 
Acinna-kamma.
    
Bahula-kamma 
(P) Thường nghiệp → 
Habitual 
karma → 
Āciṇṇa-kamma (P).
    
Bahulata 
(S) La hầu la da → 
La hầu la đa 
→ Name 
of a monk → 
Tổ thứ 16, một trong 28 vị tổ Phật giáo ở Ấn độ.
Bahulika 
(P) Đa văn 
→ Đa 
văn bộ 
→ Name 
of a school or branch. See Bahu-śruta, Bahuśrutiya → 
Tên một tông phái.
Bahuna-sutta 
(P) → Sutra 
To Bahuna → 
Name of a 
sutra. (AN X.81) → Tên 
một bộ kinh.
Bahuśrutīya 
(S) Đa văn 
bộ → Bahusuttaka (P), 
Bahulika (P) → 1- 
Học nhiều biết rộng. 2- Đa văn 
bộ: Bộ phái Tiểu thừa, thành lập 200 năm 
sau khi Phật nhập diệt → One 
of the 9 
Mahasamghanikas, a branch of Maha-sanghikah. One of their chief doctrines 
held Buddha's teaching to be twofold: transcedent on one hand and mundane on 
the other → 
Một trong 9 bộ phái trong Đại 
chúng bộ, do Yajnavalkya (Tự Bì Y) sáng lập.
Bahusrutiyah 
(S) Đa văn 
bộ → See 
Bahuśrutīya.
    
Bahusuttaka 
(P) Đa văn 
bộ → See 
Bahuśrutīya.
    
Bahuvedaniya sutta 
(P) Kinh Nhiều cảm thọ → 
Name of a 
sutra. (MN 59) → Tên 
một bộ kinh.
Bahuvedaniyasuttam 
(P) Kinh nhiều cảm thọ.
Bāhya 
(S) Ngoại → 
External 
→ Bahira (P) → Bên 
ngoài.
Bāhyu-āyatana 
(S) Trần → (Lục) 
trần.
Bāhyubhāva 
(S) Ngoại cảnh 
→ External 
world → 
Bāhirabhava (P).
    
Baimasi 
(C) Bạch Mã tự → 
Name of a 
temple. See Pai-ma ssu → 
Tên một ngôi chùa thuộc huyện Lạc Dương, tỉnh Hà 
Nam, Trung Quốc, nơi chứa kinh của hai ngài Nhiếp Ma Ðằng và 
Trúc Pháp Lan dùng bạch mã chở kinh từ ThiênTrúc đến 
Trung Hoa.
Baisen-ji 
(J) Mai Tuyền tự → 
Name of a 
temple → 
Tên một ngôi chùa.
Baiyun quan 
(C) Bạch Vân quán → 
See Pai-yun 
kuan.
    
Baiyun Shouduan 
(C) Bạch Vân Thủ Đoan → 
See Pai-yun 
Shou-tuan.
    
Baizhangqiunggui 
(C) Bách Trượng Thanh Quy → 
See Pai-chang 
Ch'ing-kuei.
    
Bajiao Huiqing 
(C) Ba Tiêu Huệ Thanh → 
See Basho 
esho.
    
Bakkula 
(S) Bạc câu La, Bà câu la, Ba câu lô, Phược Củ La, 
Bạc La, Trọng Tánh, Mại Tánh, Thiện Dung → 
See Vakkula.
    
Balā 
(S) Ba-la → (1) 
Name of a village chief's daughter (LV 265) (2) name of a rākśasī → 
(1) Tên của một cô gái con trưởng làng (2) Tên một 
La sát nữ.
Bāla 
(S) Trẻ → 
Young.
    
Bala 
(S) Lực → 
Power 
→ Balaṁ (P) → Strength, 
force → 
Pháp ngũ lực, trong 37 phẩm trợ đạo, 
gồm: sức tin, sức nguyện, sức niệm, sức định, 
sức huệ.
Bāla-cakravartin 
(S) Chuyển luân vương → 
Name of a 
deity → 
Tên một vị thiên.
Baladatta 
(S) Dõng Đức Phật → 
Name of a 
Buddha or Tathāgata → 
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Baladeva 
(S) Dõng Thiên → Name 
of a nāga king → 
Tên một Long vương.
Bālāditya 
(P) Tân Nhật vương → 
Ấu Nhật vương 
→ Vua nước 
A du xà, thống trị Ấn độ 
thời ngài Thế Thân.
Balaṁ 
(P) Lực → See 
Bala.
    
Bālapandita suttam 
(P) Kinh Hiền ngu 
→ Sutra 
on The Fool and the Wise Person 
→ Name 
of a sutra. (SN XII.19) → 
Tên một bộ kinh.
Bālapāramitā 
(S) Lực Ba la mật → 
Một trong Thập Ba la mật. Dùng sức trí huệ giúp chúng 
sanh đắc nhập pháp đại 
thừa, bỏ thân mạng để làm 
lợi ích cho chúng sanh.
Bāla-pṛthag-jana 
(S) Ngu phu → 
Foolish 
common people.
    
Bālapṛthagjana 
(S) Phàm phu → 
Foolish 
common people → 
Pṛthagjana (S) → See 
Pṛthagjana.
    
Bāla-samyutta 
(P) Ngũ dõng → 
The Five 
Strengths → 
Name of a 
sutra. (chapter SN 50) → 
Tên một bộ kinh.
Balatā 
(S) Dõng tánh → 
Quality of 
strength → 
(S, P).
    Balatchakravatin 
(S) Chuyển Luân Thánh Vương → 
Tchakravarin, Sakravartin (S).
    Bāla-vyūha-samādhi 
(S) Lực tấn Tam muội.
Balī 
(S) Vua của loài A tu la → 
Ba Trĩ → 
Name of a 
deity → 
Tên một vị thiên.
Balidānaṁ 
(S) Bố thí sự dâng cúng 
→ Giving 
offering.
    
Balimani 
(S) Bà lợi ma ni → 
Đại Dạ xoa chuyên bảo 
hộ chúng sanh đoạn trừ tai ách 
phiền não.
Baling Haojian 
(C) Ba Lăng Hảo Kiếm → 
Ba Lăng Hạo Giám 
→ See 
Pa-ling Hao-chien.
    
Bamboo Grove Trúc 
Lâm → See 
Venuvana.
    
Bandha 
(S) Sợi dây ràng buộc 
→ Bondage.
    
Bandhana 
(S) Kết → 
Binding 
→ Samyojana (P) → Phược 
→ See 
Samyojana → 
Sự trói buộc.
Bandhu-prabhā 
(S) Thân quang → 
Prabha-mitra (S).
    Bandhuśrī 
(S) Thân Thắng → One 
of 10 great Sastra masters → 
Một trong 10 đại luận 
sư của Tông Duy thức.
Bandhyaputra 
(S) Bàn đại tử → 
Thạch nữ nhi, Bát đại 
tử, Bàn đại nhi 
→ Đứa 
con của người đàn bà không 
thể sinh sàn. Ngụ ý chỉ sự hư huyễn, không thật, như lông 
rùa, sừng thỏ.
Bandits of the six sense-organs 
Lục tặc → The 
five sense-organs often cause hindrances to the practising of the Way; 
hence, compared to bandits.
    
Banka 
(J) Kinh chiều 
→ Evening 
Sutra recitation.
    
Bankei Eitaku 
(J) Bàn Khuê Vĩnh Trác → 
Bankei Osho (J), Bankei Yotaku (J) → 1623 
- 1693, of the Rinzai school, he is one of the most famous Zen masters in 
Japan → 
1623 - 1693, trường phái Lâm Tế, một trong những 
thiền sư nổi tiếng nhất nước Nhật.
Bankei Ōshō 
(J) Bàn Khuê Hoà Thượng → 
Name of a 
monk → 
Tên một vị sư.
Bankei Yōtaku 
(J) Bàn Khuê Vĩnh Trác → 
Name of a 
monk → 
Tên một vị sư.
Bankoku 
(J) Vạn quốc.
Banmin tokuyō 
(J) Vạn Dân Đức Dụng → 
Name of a 
monk → 
Tên một vị sư.
Bansan 
(J) Kinh tối (vãn tán).
Banzan Hōshaku 
(J) Bàn Sơn Bảo Tích → 
Panshan Baoji (C) → See 
P'an-shan pao-chi.
    
Banzui 
(J) Vạn trung.
Baofeng Kewen 
(C) Bảo Phong Khắc Vân → 
Hobo Kokumon (J) → See 
Pao-feng K'o-wen.
    
Baofu 
(C) Bảo Phước Tòng Triển → 
Hokufu (J) → Name 
of a monk → 
Tên một vị sư.
Baofu Congzhan 
(C) Bảo Phước Tòng Triển → 
See Pao-fu 
Ts'ung-chan.
    
Baolin si 
(C) Bảo Linh tự → 
Name of a 
temple → 
Tên một ngôi chùa.
Baolinsi 
(C) Bảo Lâm tự → 
See Pao-lin 
ssu.
    
Baopuzi 
(C) Bão Phác Tử → 
See 
Pao-p'u-tzu.
    
Bao-ying Hui-yung 
(C) Bảo Ứng Huệ Ngung → 
Another name 
of Nan-yuan Hui-yung → 
Tên gọi khác của Nam Viện Huệ Ngung.
Bārāṇasī 
(S) Ba la nại → 
Benares 
→ Vārāṇśrī 
→ Name 
of a place → 
Địa danh.
Bardo 
(T) Trung ấm → 
Antarābhava (S) → Bạt đô 
→ In 
general, any interval, "a between". Six bardos are usually spoken 
of in the Diamond Way teachings: - The Death Process. The interval from the 
moment when the individual begins to die until the moment when the 
separation of the mind and body takes place. - The Cho Nyi Bardo. The 
interval of the ultimate nature of phenomena (the Dharmadata), when the mind 
is plunged into its own nature. The first phase of the after-death 
experience. - The Bardo of Becoming. The interval in which the mind moves 
towards rebirth. - The Bardo between Birth and Death. Ordinary waking 
consciousness during the present lifetime. - Dream. The dream state we 
experience in sleep. - Meditative Concentration. The state of meditative 
stability. In the west "bardo" is usually referred to only the 
first three of these, that is, the states between death and rebirth. These 
states are no more and no less illusory than dreams and ordinary → 
Thời kỳ chuyển tiếp của giai đoạn 
thoát ly thân xác giữa lúc chết và tái sinh.
Bardo meditation Thiền 
Bardo → 
Intermediate 
State Meditation.
    
Bardo retreat Nhập 
thất Bardo → An 
advanced vajrayana practice in which the practitioner is enclosed in total 
darkness.
    
Bardo thodol 
(T) Tử thư → 
Book of the 
death.
    
Bare insight Càn 
tuệ.
Bare insight worker 
Càn tuệ vị.
Baśaṣita 
(S) Bà xa tư đà → 
The 25th 
patriarch of the Buddhism.
    
Bashashita 
(S) Bà xa tư đà → 
See Baśaṣita.
    
Bashō 
(J) Ba Tiêu → Tùng 
Vĩ Ba Tiêu → 
See Bashō 
Eshō.
    
Bashō Eshō 
(J) Ba Tiêu Huệ Thanh → 
Bajiao Huiqing (C) → A 
Japanese Zen master (1644 - 1694) → 
Một Thiền sư Nhật (1644 - 1694).
BashoYesei 
(J) Ba Tiêu Huệ Thanh → 
See Pa chia 
Huiching.
    
Basiasita 
(S) Bà xá tư Đa → 
Vacasuta, Bashashita, Vasasuta (S) → 
See 
Bashashita. The 25th of the 28 patriarchs in Indian Buddhism → 
Tổ đời 25 trong hàng 28 
tổ sư Phật giáo ở Ấn độ.
Basic ignorance Căn 
bản vô minh → Căn 
bản phiền não → 
Spiritual 
darkness which lies at the basis of one's existence.
    
Baso Doitsu 
(J) Mã tổ Đạo nhất → 
See Ma-tsu 
Tao-i.
    
Bassui Tokushō 
(J) Bạt Đội Đắc 
Thắng → Bassui Zenji (J) → Bạt 
Đội Thiền sư 
→ Name 
of a monk → 
Tên một vị sư.
Bassui Zenji 
(J) Bạt Đội Thiền sư → 
See Bassui 
Tokusho.
    
Bauma 
(S) Địa cư thiên → 
Khoảng nơi mặt đất và 
trong đất.
bdag-nyid 
(T) Vô ngã → See 
Ātman.
    
Beads 
Chuỗi → a 
string of beads resembling a bracelet or necklace, used for counting bows or 
repetitions of a mantra in various sects of Buddhism.
    
Becoming Sanh 
→ bhava 
→ States 
of being that develop first in the mind and allow for birth on any of three 
levels: the level of sensuality, the level of form, and the level of 
formlessness.
    
Be'en 
(J) Biện Viên → Viên 
Nhĩ Biện Viên → 
Name of a 
monk → 
Tên một vị sư.
Beginner at the first ground 
Bậc Sơ địa.
Beizongchan 
(C) Thiền Bắc tông → 
See 
Hokushu-Zen.
    
Bell Chuông 
→ tượng trưng 
sự cảnh tỉnh.
Bell tower Tháp 
chuông.
Bemmeiron 
(J) Biện minh luận.
Benares 
(S) Ba la nại → Xem 
Varanasi
Benchubenron 
(J) Biện trung biên luận → 
Xem Madhyantavibhaya sastra.
Bendō 
(J) Biện đạo.
Bendo miroku 
(J) → Same 
as Maitreya.
    
Bendōhō 
(J) Biện đạo pháp.
Bendōwa 
(J) Biện đạo thoại.
Bengale 
Mạnh gia lạp → Bengale 
today → 
Xứ Bengale ngày nay.
Besson Zakki 
(C) Biệt tôn tạp ký.
Best-selected primal vow 
Tuyển trạch bản nguyện niệm Phật → 
Refers to 
Amida's Forty-eight Vows which he chose out of many wishes when he was a 
bodhisattva; especially, the Eighteenth Vow in which the Nembutsu-Faith is 
presented as the cause of birth in the Pure Land. 
Tuyển trạch bản nguyện niệm Phật, quan điểm 
của tổ Hắc Cốc Nguyên Không Pháp Nhiên thượng nhân của 
Tịnh Ðộ tông Nhật
    
Bettoshiki 
(J) → Office 
of temple head.
    
Bhadanta 
(P) Đại đức 
→ Most 
virtuous.
    
Bhadda 
(P) Bạt đà, Bạt Ðạt 
Lạt → Bạt đà 
Tôn giả → 
See Bhadrā → 
Một trong 16 đại A la hán, 
vị này không phải là vợ của tôn giả Ca Diếp. Vợ cũ của 
Sơ tổ Ma-ha Ca-Diếp cũng tên là Bạt Ðà La, cũng là La Hán, nhưng 
không được kể trong số 16 La Hán 
thường vẽ quanh Phật.
Bhaddakaccana Bimba Rahulamata 
(P) Da Du Đà la → 
Xem Yasohhara.
Bhadda-kappa 
(P) Hiền kiếp → See 
Bhadrā-kalpa.
    
Bhaddalisuttam 
(P) Kinh Bhaddali.
Bhaddekaratta suttam 
(P) Kinh Nhất dạ hiền giả 
→ Sutra 
on An Auspicious Day 
→ Name 
of a sutra. (MN 131) → 
Tên một bộ kinh.
Bhaddiya 
(P) Bạc Đề, Bạt Ðề 
Lê Ca, Bà Ðế LợI Ca, Tiểu Hiền, Thiện Hiền, Nhân Hiền, 
Hữu Hiền → Ông 
là một trong năm người Bà la môn 
cùng tu khổ hạnh với đức 
Phật như: Kiều trần Như (Kodanna), Bạc đề 
(Bhaddiya), Thập Lực Ca Diếp (Vappa), Ma ha Nam (Mahanama) và ác 
Bệ (Assaji). Ông cũng là một trong những đệ 
tử đầu tiên và đắc 
quả A la hán đầu tiên của đức 
Phật.
Bhadrā 
(S) Bạt đà la → 
(S, P), Bhadda (P) → Hiền, Thiện 
→ Name 
of a disciple of the Buddha's → 
Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở 
thế gian giữ gìn chánh pháp.
Bhadrācaripraṇidhāna 
(S) Phổ Hiền hành nguyện tán → 
Name of a 
sutra → 
Một bộ trong Hoa Nghiêm bộ.
Bhadrā-cari-praṇidhāna-samantabhadrā-caryā-pranidhara-rāja 
(S) Phổ Hiền Bồ tát Hạnh nguyện Tán → 
Phổ Hiền Hạnh nguyện Tán 
→ Name 
of a sutra → 
Tên một bộ kinh.
Bhadrāgata 
(S) Lu thần → Khi 
cần điều gì, chỉ cần cho tay vào 
là được.
Bhadrājit 
(P) → 'Gaining 
happiness'; one of the five earliest disciples of the Buddha.
    
Bhadrā-kalpa 
(S) Hiền kiếp → 
Bhadda-kappa (P) → Bạt đà 
kiếp, Pha đà kiếp 
→ Tên kỳ 
kiếp lớn hiện nay, do có nhiều thánh nhơn ra đời 
nên được gọi là hiền kiếp. 
Kiếp đã qua là Trang nghiêm 
kiếp, kiếp sắp tới là Tinh tú kiếp. Trong kỳ kiếp này sẽ 
có dến 1000 đức Phật ra đời, 
đến nay đã 
có 4 vị.
Bhadrākalpavadāna 
(S) Hiền Kiếp Thí dụ → 
Name of a 
sutra → 
Tên một bộ kinh.
Bhadrākalpika sūtra 
(S) Hiền Kiếp kinh → 
Hiền Kiếp định ý 
kinh, Bạt đà kiếp tam muội kinh 
→ Name 
of a sutra → 
Tên một bộ kinh.
Bhadrakapika-sūtra 
(S) Kinh Hiền kiếp → 
Name of a 
sutra → 
Tên một bộ kinh.
Bhadrāpāda 
(S) Hiền Hộ Bồ tát → 
See 
Bhadrapala.
    
Bhadrāpala 
(S) Hiền Hộ Bồ tát 
→ Gracious 
protector → 
Bạt đà bà la Bồ tát, 
Bạt đà Bồ tát, Bạt đà 
hòa Bồ tát, Thiện Thủ Bồ tát, Hiền Thủ Bồ tát, Bạt nại 
la ba la Bồ tát, Bạt đà bà la 
Bồ tát, Bạt đà hoà Bồ tát → 
Name of a 
Bodhisattva addressed in the Pratyutpanna Samadhi Sutra → 
Tên một vị Bồ tát.
Bhadrāpāla-bodhisattva-sūtra 
(S) Bạt pha Bồ tát kinh → 
Name of a 
sutra → 
Tên một bộ kinh.
Bhadrāruci 
(S) Hiền ái → Name 
of a monk → 
Tên một vị sư.
Bhadrāvudha-manava-puccha 
(P) → Sutra 
on Bhadravudha's Question 
→ Name 
of a sutra. (Sn V.12) → 
Tên một bộ kinh.
Bhadrāyānika 
(S) Hiền trụ bộ → 
Bhadrayaṇīya (P) → See 
Bhadrāya-niyah → 
Một trong 20 bộ phái tiểu thừa.
Bhadrāyaṇīya 
(S) Hiền trụ bộ → 
See Bhadrāyānika.
    
Bhadrāyaniyah 
(S) Hiền trụ bộ → 
One of the 
Hinayana sect, a branch of Sthavirandin, developed from Vatsiputriyah → 
Một bộ trong Thượng tọa bộ
Bhadrika 
(S) Bạt đề la hán → 
Bhaddhiya (P) → Một vị trong năm 
tỳ kheo đệ tử đầu 
tiên của đức Phật và đắc 
A la hán trước nhất, cũng là thị giả của Cổ Phật Ca la cưu 
Thôn.
Bhagava 
(S) Thế tôn → The 
"Exalted One" (epithet of a Buddha) → 
Xem Bhagavat.
Bhagavaddharma 
(S) Dà phạm đạt ma → 
Vị sa môn người Ấn du hoá sang Trung quốc đời 
nhà Đường niên hiệu Khai nguyên.
Bhagavad-gītā 
(S) Chí Tôn ca → It 
is the sixth book of the Indian epic poem, the Mahabrarata, composed between 
the V and II century BC → 
Tập thứ 6 trong trường ca trữ tình lớn của Ấn độ, 
Mahabrarata, soạn từ thế kỷ V BC đến 
thế kỷ II BC.
Bhagavad-ratnaguṇa-sancaya-gāthāna-mapajika 
(S) Bạt già phạm Công đức 
Bảo Tập tụng nạn Thích ngữ → 
Name of a 
work of commentary → 
Tên một bộ luận kinh.
Bhagavān 
(S) Thế tôn → 
Exalted one 
→ Chí tôn, 
Thánh → 
A noble, holy 
one, Blessed One, Lord. An epithet for God, Buddha.
    
Bhagavan-bhaisayaguru-vaiduryaprabhesya-pūrṇapraṇidhāna-visesa-vistara 
(S) Dược Sư Lưu Ly quang Như lai bản nguyện công đức 
kinh → Dược sư 
Như lai bản nguyện kinh, Dược sư kinh 
→ Name 
of a sutra → 
Tên một bộ kinh.
Bhagavant 
(S) Thế tôn → 
Lokanātha (S) → See 
Bhagavat.
    
Bhagavat 
(S) Thế tôn → 
the 
World-Honoured One 
→ Bhagava, Bhagavant 
→ Bạc già 
phạm, Bạc già thinh, Bà già bà, Bà già phạm 
→ One 
of many epithets of Sakyamuni Buddha → 
(Bhaga: phá, vat: phiền não). Xem Lokanatha. Một trong 
những danh hiệu được dùng để 
chỉ đức Phật.
Bhagavatdharma 
(S) Già phạm đạt ma.
Bhagavatī 
(S) Thế tôn → 
Blessed 
(Lady) One.
    
Bhagu 
(P) ẩn sĩ Bà-cửu → 
Bà-la-môn Bà-cữu.
    
Bhaichad 
(S) Dược → 
Bhaiṣajya (S, 
P) → Bệ sái.
    
Bhaichadjyaguru 
(S), Bhaiṣajyaguru (S) 
Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Phật, Hán còn phiên âm là 
Bệ Sát Xã Lũ Rô hay Bệ Sái Xã Củ Lũ, Ðại Y Vương Phật, Y 
Vương Thiện Thệ, Thập Nhị Nguyện Vương → 
Name of a 
Buddha or Tathāgata → 
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Bhaichadjyarāja 
(S), Bhaiṣajyarāja (S) 
Dược Vương Bồ tát → 
Name of a 
Bodhisattva → 
Tên một vị Bồ tát, Hán phiên âm là Bệ Thệ Xả La 
Nhạ.
Bhaichadjyarājasamudgata 
(S) Dược Thượng Bồ tát → 
Bhaisajya-Samudgata (S) → 
Name of a 
Bodhisattva → 
Tên một vị Bồ tát.
Bhaichadyarāja 
(S) Dược Vương Bồ tát → 
Name of a 
Bodhisattva → 
Tên một vị Bồ tát.
Bhaiṣajya 
(P, S) Dược → Xem 
Bhaichad.
Bhaiṣajya Buddha 
(S) Dược sư Phật → 
Bhaiṣajyaguru-vaiḍūrya-prabhasa (S). Trị tất cả 
bệnh, kể cả bệnh vô minh. Ngài ngự phương đông. 
Ngài có 12 lời nguyện: - tỏ rõ tất cả chúng sanh bằng hào 
quang rực rỡ của Ngài - dùng tất cả tâm lực của Ngài để 
cứu độ chúng sanh - giúp chu toàn 
mọi tâm nguyện của chúng sanh - giúp mọi chúng sanh được 
vào nẻo đại thừa - giúp mọi 
chúng sanh thấy đưọc giới 
luật - trị lành tất cả chúng sanh có giác quan bất toàn - giúp 
trị tất cả bệnh tật và đem 
an lạc đến thân tâm hầu chóng đạt 
giác ngộ - kiếp sau người nữ sẽ thành người nam - giúp 
mọi chúng sanh thoát vòng kiểm toả của tà giáo để 
quay về nẻo chánh - giúp mọi chúng sanh thoát nanh vuốt kẻ 
bạo ngược ác đạo - giúp kẽ đói 
được thức ăn 
kẽ khát có nước uống - giúp kẽ nghèo có y phục che thân
Bhaiṣajyaguru 
(S) Dược sư Phật 
→ Buddha 
of Medicine Master 
→ Medicine Buddha 
→ Dược Sư 
Lưu Ly Quang Phật, Dược Sư Như lai, Dược sư Lưu ly quang Như 
lai Phật → 
The Buddha 
who quells all diseases and lengthens life. He is the Buddha in the Pure 
Land of the Paradise of the East, i.e., Pure Land of Lapus Lazuli Light → 
Phật Dược Sư có hai Bồ tát hầu hai bên: Nhật quang 
Biến chiếu Bồ tát ở bên trái và Nguyệt quang Biến chiếu 
Bồ tát ở bên phải.
Bhaiṣajyaguru-Buddha 
(S) Dược Sư Phật → 
Yakushi Nyorai (J) → See 
Bhaiṣajyaguru-Vaiduryaprabharaja-Tathagata.
    
Bhaiṣajyaguru-vaiḍūrya-prabhārāja-tathāga- ta (S) 
Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Như Lai → 
Bhaiṣajyaguru-Buddha (S) → Name 
of a Buddha or Tathāgata → 
Tên một vị Phật hay Như Lai. Cõi Lưu ly (bằng ngọc 
lưu ly, màu xanh, trong suốt), cõi tịnh độ 
của Phật Dược Sư, ở phía đông 
cõi ta bà. Công đức và sự trang 
nghiêm của cõi ấy giống như cõi cực lạc của Phật A di đà.
Bhaiṣajyaguru-vaidurya-prabhāsa 
(S) Dược sư Quang Vương Phật → 
Xem 
Bhaiṣajya Buddha.
    
Bhaiṣajyarāja 
(P) Dược vương Bồ tát → 
Name of a 
Bodhisattva → 
Tên một vị Bồ tát.
Bhaiṣajyarāja-bhaiṣajya-samudgata-bodhi-sattva sūtra 
(S) Qun Dược Vương Dược Thượng kinh → 
Name of a 
sutra → 
Tên một bộ kinh.
Bhakta 
(S) Người sùng kính Thượng đế 
→ One 
who aspires to God through love and surrender to God.
    
Bhakti 
(S) Qui ngưỡng 
→ Surrender 
to → 
Love of God, 
surrender to a guru or a chosen deity. There are different type of Bhakti. 
Guru-bhakti: 
surrender to the guru; Para-bhakti: the supreme love of God; Prema-bhakti: 
Ecstatic love of God.
    
Bhakti mārga 
(S) Qui ngưỡng đạo 
→ The 
path of Bhakta → 
Path of 
worshipping a God.
    
Bhakti sūtra 
(S) Kinh Sùng kính → 
Composed by 
Narada on the love and worship of God.
    
Bhakti-śāstras 
(S) Qui ngưỡng luận.
Bhakti-yogā 
(S) Qui ngưỡng Du già → 
The natural 
path of a Yogi to union with God.
    
Bhallika 
(P) Bạt lê Ca → The 
seventh disciple of Sakyamuni Buddha → 
Tên một vị đệ tử 
của đức Phật.
Bhandanta 
(S) Đại đức.
Bhanga khana 
(P) → Dissolution 
moment of citta.
    
Bhante 
(P) Đại đức 
→ Venerable 
sir; often used when addressing a Buddhist monk.
    
Bharadvaja 
(P) ẩn sĩ Bạt-la-đà 
thẩm-xa → Dược 
Vương. Phả la đọa. Bạt-la-đà-phạn-xà. 
Một trong 100 vị Độc Giác Phật 
đã trú trong núi Isigili.
    
Bharadvaja sutta 
(P) Kinh Dược Sư 
→ Sutra 
About Bharadvaja 
→ Name 
of a sutra. (SN XXXV.127) → 
Tên một bộ kinh.
Bhārgava 
(S) Bạt Già Bà → 
Một trong những vị thầy học đạo 
của Thái tử Tất Đạt Đà 
sau khi xuất gia.
Bharnaua 
(S) Bạc già bà.
Bhāṣā 
(S) Phạm bái → Ngữ, 
Tiếng → 
Dùng khúc điệu để 
tụng kinh, tán thán công đức 
Phật.
Bhasman 
(S) Đồ Khôi giáo → 
Một giáo phái Ấn độ 
xưa, có tụcbôi tro khắp mình, tu khổ hạnh, cầu sanh vào cõi 
trời.
Bhattuddesaka 
(S) → The 
Community official in charge of meal distribution.
    
Bhauma 
(S) Địa cư → 
Loài cư ngụ ở đất.
Bhāva 
(S) Hữu → 
Becoming 
→ See 
Pratityasamut-pada → 
Tất cả quả báo sanh tử, tất cả pháp hữu lậu có 
khả năng đưa 
tới nghiệp thiện ác trong vị lai. Một trong 12 nhân duyên trong 
Kinh Đại phương tiện (Trường A 
hàm 10).
Bhavacakra 
(S) Thế luân.
Bhāva-cakra 
(S) Vòng sanh tử.
Bhāvagat 
(S) Thế tôn → 
World 
Honoured One → 
Bhavagato (P) → Một trong 10 danh hiệu Phật.
Bhāvana 
(S) Tu chứng → Mental 
development, comprising the development of calm and the development of 
insight.
    
Bhāvana māyāpana 
(P) Tu huệ.
Bhāvana-heya 
(S) Tu sở đoạn → 
Người ở giai vị tu đạo 
đoạn 81 phẩm tư hoặc và các pháp 
câu hữu.
Bhāvana-heya-karma 
(S) Tu sở đoạn nghiệp → 
Thiện nghiệp, bất thiện nghiệp, vô ký nghiệp chiêu 
cảm đường lành.
Bhāvanā-mārga 
(S) Con đường tu tập → 
Tu đạo 
→ Một trong 
Tam đạo, ba giai vị của hàng 
Thanh văn và Bồ tát.
Bhāvanamayi-prajā 
(S) Tu huệ → One 
of the Tisrah-prajnah → 
Một trong Tam huệ.
Bhāvanga 
(S) Hữu phần 
→ Life 
continuum.
    
Bhāvanga calana 
(S) → Vibrating 
bhavanga arising shortly before a process of cittas experiencing an object 
through one of the six doors.
    
Bhāvanga-citta 
(S) → Life-continuum.
    
Bhāvangupaccheda 
(S) → arrest 
bhavanga, last bhavanga-citta before a process of cittas starts.
    
Bhavanirodha 
(S) Sự chấm dứt sinh tử 
→ Extinction 
of life-death circle.
    
Bhāvarāga 
(S) Hữu tham → Hữu 
dục.
    
Bhāva-sattva 
(S) Hữu thế.
Bhāvasrava 
(P) Hữu lậu → See 
Bhavasrava.
    
Bhavāsrava 
(S) Hữu lậu → 
Desire for 
continuous existence → 
Bhavāsava (P) → One 
of the Traya-asravah → 
Một trong Tam lậu.
Bhāva-svabhāva 
(S) Tánh tự tánh → 
Tánh tự nhậm trì các pháp.
Bhāvataṇhā 
(P) ái luyến đời sống 
→ Desire 
for existing → 
One of the 
three desires (tanhas) : desire for pleasure of senses, desire for existing, 
desire for non-existing. See Bhavaṭṛṣṇā → 
Trong tam ái: ái luyến lục trần (kamatanha), ái luyến đời 
sống (bhavatanha), ái luyến sự vô sanh (vibhavatanha)
Bhavaṭṛṣṇā 
(S) Hữu ái → 
Craving for 
existence → 
Bhavataṇhā (P).
    Bhāvaviveka 
(S) Thanh Biện Bồ tát → 
Phân biện minh Bồ tát, Bà tì phệ già 
→ In 
the 6th century. See Svatamtrika → 
Đệ tử Tăng 
Hộ Bồ tát.
Bhavitatta 
(P) Bhavitatta → Một 
trong 100 vị Độc Giác Phật đã 
trú trong núi Isigili
Bhavuppattiyo 
(P) bốn sự sanh khởi cho một đời 
sống mới.
Bhaya 
(S) Sợ hãi → 
Fear 
→ Khủng 
bố.
    
Bhayabherava suttam 
(P) Kinh Sợ hãi và Khiếp đảm 
→ Sutra 
on Fear and Terror 
→ Name 
of a sutra. (MN 4) → 
Tên một bộ kinh.
Bhichmagardjita-gochasvaradja Buddha 
(S) Oai Âm Vương Phật → 
Name of a 
Buddha or Tathāgata → 
Đức Phật thời quá 
khứ kỳ kiếp của Ngài tên là Ly suy, cõi của Ngài là Đại 
thành.
Bhichmagardjita-gochas-vararadja 
(S) Oai Âm Vương Phật → 
Name of a 
Buddha or Tathāgata → 
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Bhikhunivibhaṅga 
(S) Tỳ kheo ni phần → 
Một trong hai phần của Kinh Phần trong Luận Tạng, dành 
cho Tỳ kheo ni.
Bhikhuvibhaṅga 
(S) Đại phần → 
Tỳ kheo phần 
→ See 
Mahavibhaṅga.
    
Bhikkhu 
(P) Tỳ kheo → 
Bhikṣu (S) → See 
Bhikṣu.
    
Bhikkhu sutta 
(P) Kinh Tỳ kheo 
→ Sutra 
on Monks → 
Name of a 
sutra. (SN XXXVI.20) → 
Tên một bộ kinh.
Bhikkhu-aparihaniya suttam 
(P) → Sutra 
on Conditions for No Decline Among the Monks 
→ Name 
of a sutra. (AN VII.21) → 
Tên một bộ kinh.
Bhikkhuni 
(P) Tỳ kheo ni 
→ A 
fully ordained nun 
→ Bhikṣuni (S).
    Bhikkhuni sutta 
(P) Kinh Tỳ kheo ni 
→ Sutra 
on The Nun → 
Name of a 
sutra. (AN IV.159) → 
Tên một bộ kinh.
Bhikkhunisaṃgha 
(P) Tỳ kheo ni chúng 
→ The 
order of fully ordained nuns.
    
Bhikkhuni-samyutta 
(P) Tương Ưng Tỳ kheo Ni 
→ Nuns 
→ Name 
of a sutra. (chapter SN 5) → 
Tên một bộ kinh.
Bhikkhusaṃgha 
(P) Tì kheo tăng chúng 
→ The 
order of fully ordained monks.
    
Bhikkhu-samyutta 
(P) Tương Ưng tỳ kheo 
→ Monks 
(chapter SN XXI) → Name 
of a sutra → 
Tên một bộ kinh.
Bhikshu 
(S) Tỳ kheo → See 
Bhikṣu.
    
Bhikṣu 
(S) Tỳ kheo, Bật Xô, Bí Xô, Phức Xô, Bị Sô, Khất Sĩ, 
Trừ Sĩ, Huân Sĩ, Phá Phiền Não, Trì Tịnh Giới, Trừ Cẩn, 
Bố Ma → 
A fully 
ordained monk → 
Bhikkhu (P), gelong (T), Pigu (K), Biku (J) → A 
Buddhist monk who has taken the higher ordination and the 250 precepts, who 
has left home, is fully ordained to follow the way of the Buddha, and 
depends on alms for a living → 
Nghĩa đen là thầy sãi ăn 
xin. Tu sĩ nam trong tăng đoàn, 
thoát ly gia đình và nhận lễ qui 
y toàn diện. Xưa, nhiệm vụ chính của tỳ kheo là thiền định 
và la hình ảnh tiêu biểu cho Phật pháp, họ không được 
phép làm việc, dứt hết nghề nghiệp sinh nhai, xin ăn 
ở người khác đặng nuôi sắc 
thân. Xin ăn ấy có nghĩa là xin cái 
đạo, cái pháp để 
nuôi lấy cái huệ mạng. Ngài Tao-An (Trung quốc, thế kỷ 4 AD) 
là tỳ kheo đầu tiên tự dùng 
họ Thích (Shih, TQ, Shaku: Jap), một cách gọi tắt của từ Sakya 
Muni để chỉ đệ 
từ của Phật Thích Ca. Kinh An Lạc chép sự khất thực của đức 
Phật đem lại 10 lợi ích cho chúng 
sanh: - dứt khổ - đặng vui - 
dứt kiêu ngạo - nguyện đầy bát 
- cúng thí phân phát - những chúng sanh bị ngăn 
ngại được găp 
Phật pháp - năng trì bát - làm 
nghi thức cho chúng sanh - dứt sự chê bai - trừ sự tham ái.
Bhikṣunī 
(S) Ni cô → 
A fully 
ordained nun → 
Bikuni (J) → Nữ tỳ kheo, tỳ kheo ni, Bí Sô Ni, Tỳ hô 
ni, Trừ nữ, Huân nữ, Sa môn ni 
→ A 
Buddhist nun who has taken the higher ordination and the 350 precepts, who 
has left home, is fully ordained to follow the way of the Buddha, and 
depends on alms for a living → 
Xem thêm Bhiksu. Dì của đức 
Phật, bà MahaPrjapati là người nữ đầu 
tiên được nhận vào tăng 
đoàn do lời cầu xin của Ngài A 
Nan.
Bhikṣunī-khandha 
(S) Tỳ kheo ni kiền độ.
Bhikṣupratimoksa 
(S) Tỳ kheo giới bản.
Bhiru 
(S) Trừ Hoạn đại 
thần → See 
Rudra-yana.
    
Bhisma-garjitasvara-rāja 
(S) Oai Âm Vương Phật → 
Name of a 
Buddha or Tathāgata → 
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Bhismagarjitasvararāja 
(S) Uy âm vương Phật → 
Name of a 
Buddha or Tathāgata → 
Tên một vị Phật hay Như Lai.
Bhogavati 
(S) Phong Tài Bồ tát → 
Tự Tài Chủ Bồ tát 
→ Name 
of a Bodhisattva → 
Tên một vị Bồ tát.
Bhojaniya 
(P) Bữa ăn 
→ Meal 
→ staple 
food.
    
Bhrauti 
(S) Mê.
Bhūmi 
(S) Địa 
→ Ground 
→ Sa (T) → The 
levels or stages a bodhisattva goes through to reach enlightenment. Also 
called the bodhisattva levels. Usually comprised of ten levels in the sUtra 
tradition and thirteen in the tantra tradition.
    
Bhumija sutta 
(P) Kinh Phù-di 
→ Sutra 
To Bhumija → 
Name of a 
sutra. (SN XII.25), (MN 126) → 
Tên một bộ kinh.
Bhūmyakramāna 
(S) Đăng địa.
Bhūmy-avacara-deva 
(S) Địa cư thiên.
Bhunahuno 
(P) người phá hoại sự sống.
Bhūta 
(S) Dĩ sanh → Thân 
trung ấm đã gá sanh vào đời 
sau.
Bhutāgama 
(P) Thực vật 
→ Vegetation 
→ A 
living plant.
    
Bhūtakoṭi 
(S) Thật tế → 
Reality-limit 
→ Chân 
thật tế cực, chỉ Niết bàn thật chứng lìa hẳn hư vọng.
Bhūtamidam sutta 
(P) → Sutra 
on This Has Come Into Being 
→ Name 
of a sutra. (SN XII.31) → 
Tên một bộ kinh.
Bhūtatatayāna 
(S) Pháp tánh tông → 
Name of a 
school or branch → 
Tên một tông phái.
Bhūta-tathatā 
(S) Chân như → 
The true 
reality → Nhất 
như, Thật tánh → 
The true 
character of reality. The real as thus, always or eternally so. True 
Suchness → 
Chân thật.
Bhūta-vadi 
(S) Thật ngữ → See 
Satya-vada.
    
Bhūtī dāmara tantra 
(S) Kim Cương thủ hàng phục nhất thiết bộ Đại 
giáo vương kinh → One 
of the sutra of Trantrism → 
Một bộ kinh trong Mật bộ.
Big bell Đại 
hồng chung.
Bīja 
(S) Chủng tử → See 
Hrich → 
Nhân, chân ngôn của Phật. Chủng tử của Đại 
nhật Như Lai là A, Vam; của Nguyệt Thiên Như Lai là Ya,...
Bijājatani 
(P) Thực vật 
→ Plants.
    
Bīja-niyama 
(P, S) Định luật sinh lý. 
Trật tự vật thể hữu cơ → 
Physical 
organic order → 
One of 5 
types of orders → 
Một trong 5 loại trật tự → 
See 
Paca-niyama.
    
Bimbā 
(S) Tần bà → A 
fruit. Also a name of Yasodhāra → 
Trái cây Tần bà giống trái bưởi, đỏ 
và bóng láng. Cũng còn là tên của Da du đà 
la.
Bimbisāra 
(P) Bình sa vương → 
(S, P) → See 
Bimbisāra-Pratyudgammna.
    
Bimbisāra-Pratyudgammna 
(P) Tần Bà Sa La vương → 
The fifth 
king of the Shaisnaga Dynasty in Magadha, the king of Magadha, one of the 
four great kingdoms in ancient India. He was devoted in Buddhism, and was 
converted to the follower of Shakyamuni Buddha.In his late years, he was 
imprisoned by his son Ajatashatru and died in jail. He was the one who built 
Bamboo Grove Park in Rajagaha, the first Bodhi mandala in Buddhism → 
Vua xứ Magadha thời đức 
Phật,xây dựng thành phố Rajagrha. Ông theo đạo 
Phật và cúng dường Bamboo Grove, ông bị con là Ajatasatru giết để 
đoạt ngôi.
Bindhu 
(S) Thần lực 
→ Psychic 
energy → 
tiglī (T) → Thần 
→ Thần 
sắc, Thần khí. Trong: Tinh, Khí, Thần.
bindu 
(T) Khí → See 
Prana.
    
Birth on the highest level of the highest grade 
→ The 
highest mode of birth in the Pure Land of the nine grades distingished in 
the Contemplation Sutra. Thượng phẩm thượng 
sanh
    
Bixia yuanjun 
(C) Bích Hà Nguyên Quân → 
See Pi-hsia 
Yuan-chun.
    
Biyanlu 
(C) Bích nham lục → 
Name of a 
collection in fascicle. See Pi-yen-lu → 
Tên một bộ sách ghi chép những công án Thiền. Mỗi 
công án gọi là một tắc. Sách chép một trăm 
tắc trích từ 1700 tắc của Truyền Ðăng 
Lục, và thêm vào văn tụng. Tác 
giả là sư Phật Quả Viên Ngộ Khắc Cần.
Black hindrance 
→ The 
darkest spiritual obscurity which hinders visualization of the setting sun. Hắc 
chướng (chướng ngại có màu đen 
làm trở ngạI việc quán tưởng mặt trờI, một phép quán 
trong mười sáu phép quán của kinh Quán Vô Lượng Thọ)
    
Black-bee Hill 
→ The 
mountain where Nagarjuna is believed to have spent the latter part of his 
life.
    
Blah-gdams-pa 
(T) Cam đan phái → 
Name of a 
school or branch → 
Tên một tông phái.
Bla-ma 
(S) Đạo sư → 
See Guru.
    
Bliss Diệu 
lạc.