TianhuangDaowu
(C) Thiên Hoàng Đạo Ngộ
→ See
T'ien-huang Tao-wu.
Tianping
(C) Thiên Bình
→ See
T'ien-P'ing.
Tibhāva
(P) Tam giới →
See
Tribhāva.
Tich tsui Chiao
(C) Thiết chủy giác
→ Tesshikaku (J).
Ticīvara
(P) Tam y →
See
Tricīvara.
T'ien
(C) Thiên →
in Chinese
tradition, this is translated as Heaven. T'ien is an important theme in
Chinese religion, philosophy, and the Chinese conception of the dynasty and
cycle.
Tien chi Shui
(C) Thiên Kỳ Thụy.
Tien chu Chung hui
(C) Thiên Trụ Sùng Huệ
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Tien huang Tao wu
(C) Thiên Hoàng Đạo Ngộ
→ Tenno Dogo (J)
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư. (748-807) đệ
tử của Thạch Đầu Hi- thiên.
Tien i Hui tsung
(C) Thiên Y Huệ Thông
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Tien ju Wei tse
(C) Thiên Như Duy Tắc
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Tien lung
(C) Thiên Long →
Tenryu (J).
Tien mu Man
(C) Thiên Mục Mãn
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Tien ning
(C) Thiên Ninh Tự
→ Name
of a temple. →
Tên một ngôi chùa.
Tien shan Chiung
(C) Tuyết Sơn Quỳnh
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Tien tai tsung
(C) Thiên đài tông, Viên
tông, Thai tông, Pháp Hoa tông
→ Tendai-shu (J)
→ A
major school that takes the Lotus Sutra as its principal text. Historically,
it has had a close relationship with Pure Land. See also "Lotus
Sutra." →
Một tông phái ở Nhật do ngài Truyền giáo Đại
sư sáng lập hồi thế kỷ thứ 9, theo giáo lý Thiên thai tông
ở Tàu. = Thiên thai tông ở Trung quốc.
T'ien-huang Tao-wu
(C) Thiên Hoàng Đạo Ngộ
→ Ten'o Dogo (J),
TianhuangDaowu (C)
→ Student
of Shih-t'ou Hsi-ch'ien.
→ Đệ
tử của Thạch Đầu Hy Thiên.
T'ien-P'ing
(C) Thiên Bình
→ Tianping (C), Tempyo
(J) →
(in 8th-9th
century) A student and dharma successor of Hsueh-feng i-ts'un.
→ (Vào thế
kỷ 8 - 9) Đệ tử và truyền
nhân giáo pháp của Tuyết Phong Nghĩa Tồn.
T'ien-t'ai
(C) Thiên thai tông
→ The
name of the Mahayana school founded by Chih-i (53(8) 597). in the 9th
century, it was transmitted to Japan by Saicho (76(7) 822), a follower of
Tao-sui.
T'ien-T'ai Te-shao
(C) Thiên Thai Đức Thiều
→ Tendai Tokusho (J)
→ (89(1)
972) A student and dharma successor of Fa-yen Wen-i.
→ (891-972) Đệ
tử và truyền nhân giáo pháp của Pháp Nhãn Văn
ích.
T'ien-t'ai Tsung
(C) Thiên Thai Tông
→ Name
of a school or branch.
→ Tên một
tông phái.
Tiglī
(S) Thần →
See Bindhu.
Tijāti
(P) Tam sinh →
See Trijāti.
Tikkhapanna
(P) Bậc Lợi tuệ.
Tiksa-indriya
(S) Lợi căn.
Tikta
(S) Đắng
→ Bitter.
Tilakkhaṇa
(P) Ba tính →
Trilakṣaṇa (S)
→ Tam tướng
→ The
three characteristics of existence: mpermanence; unsatisfactoriness,
suffering ; selflessness, egolessness.
Tiloka
(P) Tam giới →
See Triloka.
Tilokiyadhamma
(P) Tam thế pháp.
Tilopa
(T) Tilopa →
Ti-lo-pa (T) →
(98(8) 1069)
One of the best-known mahasiddhas in Tibet, the first patriarch of the
lineage of Mahamudra, the dharma guru of Naropa.
→ (989-2069)
Một trong những đại giác giả nổi
tiếng nhất của Tây tạng, vị tổ thứ nhất của dòng truyền
thừa Đại thủ ấn và là thầy
của Naropa.
Ti-lun p'ai
(C) Địa luận phái
→ Dilun (C)
→ One
of the early Buddhist schools in China which was based on the commentaries
of Dasabhumika. →
Một trong những trường phái xưa cũ của trung quốc,
dựa vào những luận giải Thập địa
làm luận cứ.
Timbaru
(P) Đô mâu lô thiên
→ See
Tumburu.
Ting shang-tso
(C) Định Thượng Tọa
→ Ding Shangzuo (C), Jo
Joza (J) →
(in about the
9th century) A student and dharma successor of Lin-chi i-hsuan.
→ (in about
the 9th century) Đệ tử và truyền
nhân giáo pháp của Lâm Tế Nghĩa Huyền.
Tipeṭaka
(P) Tam tạng pháp sư
→ Master
of Tipitaka →
Tipeṭaki (P).
Tipeṭaki
(P) Tam tạng pháp sư
→ See
Tipeṭaka.
Tipiṭāka
(P) Tam tạng kinh điển
→ Tripiṭaka (S)
→ See
Tripiṭaka.
Tipiṭākadhara
(P) Tam tạng sư
→ Nhà sư
tinh thông Tam tạng kinh điển.
Tiracchāna
(P) Súc sanh →
Tiraścīna (S) →
See Tiryanc.
Tiracchāna-katha
(P) Tiếng súc vật
→ "animal
talk," topics of conversation inappropriate for bhikkhus.
Tiracchāna-vijjā
(P) → "bestial/animal
knowledge," occult abilities inappropriate for bhikkhus to practice.
Tiracchānayoni
(P) Cảnh giới súc sinh
→ See
Tiraścīnayoni.
Tiraścīna
(S) Súc sanh →
See Tiracchāna.
Tiraścīnayoni
(S) Cảnh giới súc sinh →
Animal realm
→ Tiracchānayoni (P)
→ Để
lật xa, bàng sanh; Súc sanh
→ Chĩ chung
tất cả loài thú.
Tiratana
(P) Tam bảo →
See Tiratna.
Tiratanam
(P) Tam bảo →
See Tiratna.
Tiratanattaya
(P) Tam bảo →
Three Jewes
→ See
Tri-ratna.
Tiratna
(P) Tam bảo →
dkon mchog gsum (T), Triratna (S), Tiratanam (P)
→ The
"Triple Gem" consisting of the Buddha, Dhamma, and Sangha --
ideals to which all Buddhists turn for refuge. = tisarana.
Tirokudda Kanda
(P) → Sutra
on the Hungry Shades Outside the Walls
→ Name
of a sutra. (KN)
→ Tên một
bộ kinh.
Tirracchanayoni
(P) Cõi súc sinh.
Tirthaka
(S) Ngoại đạo
→ Titthiya (P).
Tīrthika
(S) Ngoại đạo
→ Heretic
→ mu teg pa (T)
→ Non-Buddhist,
outsider.
Tirthya
(S) Ngoại đạo
→ See
Tithakara.
Tiryayoni-gati
(S) Súc sanh đạo.
Tisaraṇa
(P) Tam qui y →
Triśaraṇa (S)
→ Three
refuges: refuge in Buddha, refuge in Dharma, refuge in Shanga.
→ Phép tam
qui. Là: qui y Phật, qui y Pháp, qui y Tăng.
Ti-saranāgamāna
(P) Tam qui y →
See
Tri-sarana-gamana.
Tisrah-ksantayah
(S) Tam pháp nhẫn.
Tisrah-prajāh
(S) Tam huệ →
including:
Srutanmayu-prajā, Cintamayi-prajna, Bha-vanamayi-prajā.
→ Gồm: Văn
huệ, Tư huệ, Tu huệ.
Tisrah-siksah
(S) Tam học →
Tissosikkha (P) →
Ba môn học: giới, định,
huệ.
Tisro-dukkhatah
(S) Tam khổ →
including:
Dukkha-dukkhata, Viparinama-dukkhata, Saṁskāra-dukkhata.
→ Gồm: Khổ
khổ, hoại khổ, hành khổ.
Tisrovidyā
(S) Tam minh.
Tissa
(P) Để sa Phật
→ SeeTiṣya.
→ Một trong
100 vị Độc Giác Phật đã
trú trong núi isigili.
Tissa Metteyya sutta
(P) → Sutra
on Tissa Metteyya
→ Name
of a sutra. (Sn iV.7)
→ Tên một
bộ kinh.
Tissadatta
(P) Đế tu đạt
đa
→ See
Moggaliputta-tissa.
Tissahassilokadhātu
(P) Đại thiên thế giới
→ See
Mahasahassilokadhatu.
Tissametteyyamanavapuccha
(S) Đế Tu Di Lặc Vấn
Kinh →
Name of a
sutra. (Sn V.2) →
Tên một bộ kinh.
Tisso-sikkhā
(P) Tam học →
Triśikṣa (S).
Tiṣya
(S) Để Sa Phật
→ Tissa (P)
→ Phất Sa Bồ
tát, Phất Sa Phật, Đế Tu, Đế
sa Phật, Đề sa Phật, Bổ sa Phật,
Phất sa Phật.
Tithakara
(S) Ngoại đạo
→ Titthiya (P).
Tittha sutta
(P) → Sutra
on Sectarians →
Name of a
sutra. (AN iii.61)
→ Tên một
bộ kinh.
Titthi khana (S)
→ Static
moment of citta.
Titthiya
(P) Ngoại đạo
→ See
Tirthaka.
Ti-vijjā
(P) Tam minh →
See
Tri-vidya.
To fu kuji
(J) Đại Giác tự.
To impo
(J) Đặng Ẩn Phong
→ See
Teng yiu feng.
Todaiji
(J) Đồng đại
tự →
Name of a
temple. →
Tên một ngôi chùa.
Toddeya-manava-puccha
(P) → Sutra
on Toddeya's Question
→ Name
of a sutra. (Sn V.9)
→ Tên một
bộ kinh.
Todeyya
(P) Bà-la-môn Đạo-đề-da.
tog pay ch
(T) Thực chứng pháp
→ See
dharma of realization.
Tōhō Anshu
(J) Đồng Phong Am chủ
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Tokusan
(S) Đức Sơn
→ See
Tokusan Senkan.
Tokusan Senkan
(J) Đức Sơn Tuyên Giám
→ See
Teh-shan Hsuan chien.
Tolerance of Non-Birth
→ Vô sanh
pháp nhẫn "Tolerance"
(insight) that comes from the knowledge that all phenomena are unborn.
Sometimes translated as "insight into the non-origination of all
existence/non-origination of the
dharmas." The
Pure Land School teaches that anyone reborn in the Pure Land attains the
Tolerance of Non-Birth and reaches the stage of non-retrogression, never to
fall back into samsara.
tong pa nyi
(T) Không tính
→ See
Śūnyatā.
Tong Zongshu
(C) Đổng Trọng Thư
→ See
T'ung-Chung-shu.
Tongo
(J) Đốn ngộ.
Tongpanyi
(T) Tánh không
→ See
Shunyata.
torma
(T) → bali (S)
→ A
ritual object made of dried barley and butter and put on the shrine used as
a symbolic offering to the dieties.
Tōsan Shusho
(J) Động Sơn Thủ Sơ
→ See
Tung-shan Shou-chu.
Tosotsu
(J) Đâu suất
→ See
Tuśita.
Tosotsu Jūetsu
(J) Đâu Suất Tùng Duyệt
→ See
Tou-shuai Ts'ung-yueh.
Tōsu Daidō
(J) Đầu Tử Đại
Đồng
→ See
Tou-tzu Tai-tung.
Tōsu gisei
(J) Đầu Tử Nghĩa Thanh
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Tou-choun
(C) Đỗ Thuận
→ Name
of a monk. →
Tổ sư phái Hoa Nghiêm Tông Trung quốc.
Touchun
(C) Đỗ Thuận
→ Name
of a monk. →
Giáo tổ Hoa nghiêm tông ở Tàu.
Touen-huang
(C) Đôn Hoàng
→ See
Tun-huang.
Toung-cheou
(C) Đồng Thọ.
Tou-shuai Ts'ung-yueh
(C) Đâu Suất Tùng Duyệt
→ Doushuai Conggyue (C),
Tosotsu Juetsu (J)
→ (104(4)
1091) A student and dharma successor of Pao-feng K'o-wen.
→ (1044-1091)
Đệ tử và truyền nhân giáo
pháp của Đâu Phong Khắc Vân.
Tou-tzu Tai-tung (C)
Đầu Tử Đại
Đồng
→ Tosu Daido
→ Name
of a monk. →
(819-914). Đệ tử của
Thúy-vi Vô-học.
T'ou-tzu Ta-t'ung
(C) Đầu Tử Đại
Đồng
→ Touzi Datung (C), Tosu
Daido (J) →
A student and
dharma successor of Ts'ui-wei Wu-hsueh.
→ Đệ
tử và truyền nhân giáo pháp của Thuý Vi Vô Học.
Touzi Datung
(C) Đầu Tử Đại
Đồng
→ See
T'ou-tzu Ta-t'ung.
Tōzan Ryōkai
(J) Động Sơn Lương Giới
→ See
Tung-shan Liang-chieh.
Trabhūtaratna
(S) Đa Bảo Phật
→ Name
of a Buddha or Tathāgata.
→ Một vị
cổ Phật.
tradition of profound view
→ This
tradition is one of the principal mahayana traditions in india which was
founded by Nagarjuna in the 2nd century C.E. it is the Madhyamaka
"middle way" that teaches emptiness
of all external and
internal phenomena.
tradition of vast conduct
→ This
tradition is one of the two principal mahayana traditions in india founded
by Asangha in the fourth century A. D. it is the Chittamatra or "mind
only" school that teaches how all phenomena are mind created. it gave
rise to the mahayana traditions of Abhidharma and logic.
Traidhātuka
(S) Tam thế →
Three worlds.
Trailokya
(S) Tam giới.
Trailokyavijaya-rāja
(S) Hàng Tam Thế Minh Vương
→ Nguyệt Yểm
Tôn, Hàng Tam Thế Kim Cang Bồ tát, Tối Thắng Kim Cang Bồ tát
→ Name
of a deity. →
Tên một vị thiên.
Trāiyastrimśa-deva
(S) Đao lợi thiên
→ Đao
lợi chư thiên, Đạo lỵ thiên,
Tam thập tam thiên →
See Tāvatiṁsadevaloka.
→ Chư thiên
ở cõi trời Đao lợi, cõi trời
thứ nhì trong 6 cõi trời dục giới, ở chót núi Tu di, mỗi
phía trong bốn phía đều có 8 cảnh
trời thêm vào cảnh Hỷ kiến thành ở trung ương, tổng cộng
là 33 cảnh trời. Một trong 6 cảnh trời cõi dục giới: - Tứ
thiên vương thiên - Đạo lý
thiên - Dạ ma thiên - Đâu suất
thiên - Hoá lạc thiên - Tha hoá tự tại thiên.
Trāiyastrimśas
(S) Tam thập tam thiên
→ Tāvatiṁsa (P)
→ 33 cảnh
trời. Bốn phương, mỗi phương 8 cảnh, hiếp với phương trung
ương một cảnh thành 33 cảnh trời Đao
lợi. Tất cả đều dưới quyền
tổng lãnh của đức Đế
Thích. Các vị trong 33 cảnh trời này đều
được hưởng đủ
mọi sự khoái lạc về ngũ dục nhờ công tu phước lúc ở
cõi người.
Trajnaptivadinah
(S) Thuyết giả bộ
→ Name
of a school or branch.
→ Một trong
20 bộ phái Tiểu thừa.
trak thung
(T) Phẫn nộ vương
→ See
Heruka.
Tralokya-vaśaṃkara-lokesvara-sadhana
(S) Tam thế gian Chinh phục Thế tự tại Thành tựu
pháp.
Tramsformation body
Ứng hóa thân.
Tramze Tsang rab
(T) Tu Phạm Ma
→ See
Subramana.
Tranquil and extinct
Tịch diệt →
Said of the
Nirvanic state where there is no arising and perishing of existences.
Tranquility An
tịnh.
Tranquility meditation
Tịnh chỉ →
Samatha (S), shinay (T)
→ A
basic meditation practice aimed at taming and sharpening the mind. it is
also called basic sitting meditation.
Transcendent Bodhisattva
Siêu thế Bồ tát, pháp thân đại
sĩ → Xem
Bodhisattva.
Transcendent knowledge tam minh: túc mạng
minh, thiên nhãn minh và lậu tạn minh, cũng gọi là ba thần
thông → The
three kinds of transcendent knowledge attained by a Buddha, bodhisattva or
arhat: (1) knowledge of the former lives of oneself and others, (2) ability
to know the future destiny of oneself and others, and (3) ability to know
all the miseries of the present life and to remove their root-cause, i.e.
evil passions.
Transformation Biến
hóa.
Transformed body Ứng
thân →
One of the
three bodies of the Buddha; See Nirmāṇakāya.
Transformed Land Phàm
thánh đồng cư độ
--> The
land inhabited by a transformed Buddha; those who seek birth in the Pure
Land but fail to perceive
Amida's Compassion and Power are born in the Transformed Land. in accordance
with different degrees of understanding and merit, they see different
manifestations of the land and the Buddha. Those who follow the 19th and
20th Vows are led to the Transformed Land, where they are unable to see the
true Buddha, Dharma or samgha for a long time.
Trapuṣa Bhallika
(S) Đế lý phú sa Bà lợi
ca →
Tapussa Bhalluka (P), Tapussa (P), Tappassu (P)
→ Đề
vị Ba lợi →
Hai vị thương nhân người nước bắc Thiên Trúc, vào
ngày thứ 49 sau khi Phật thành đạo,
chở 500 xe báu về nước, đi
ngang chỗ Phật, nghe giảng pháp và qui y. Đây
là hai vị Uư bà tắc đầu tiên.
Traya-asravah
(S) Tam lậu →
Tayo-asara (P) → including:
Kamasrava, Bhavasrava, Avidyasrava.
→ Gồm: Dục
lậu, Hữu lậu, Vô minh lậu.
Trayaḥ svabhāvaḥ
(S) Tam tính →
Svabhāva-lakṣaṇa-traya (S)
→ Tam sự tính
tướng.
Trāyah-kāyah
(S) Tam thân →
Ba thân Phật → including:
Dharma-kayah, Sambhoga-kayah, Nirmana-kayah.
→ Gồm:
pháp thân, báo thân, ứng thân.
Trayah-samadhayah
(S) Tam Tam muội.
Trayodaśa sanghādesesa
(P) Tăng tàn giới →
13 trong số 250 giới của Tỳ kheo.
Traystrimsah
(S) Cõi trời Đao lợi.
Trelokavijaya
(S) Thắng Tam Thế Minh vương
→ Hàng Tam
thế Minh vương, Thắng Tam thế Kim Cang.
Tretā-yuga
(S) Trụ kiếp.
Tri-
(S) Tam →
Trini-, Trayo-, Traya-,Tisro-, Tisra-
→ Used
as a Prefix.
Tribhāva
(S) Tam giới →
Tibhava (P) →
Tam hữu →
The three
states of existence: kama, rupa, arupa.
→ Ba cõi
sinh tử: dục, sắc, vô sắc.
Tribhāvacittamātra
(S) Tam giới duy tâm.
Trichiliocosm →
This is a
great universe system, or galaxy, consisting of one billion worlds.
Tricīvara
(S) Tam y →
Ticīvara (P).
Tridaśas
(S) Tam thập tam thiên
→ Thirty
three realms of Gods
→ See
Trāiyastrimśas.
Tri-dharmika śāstra
(S) Tam pháp độ luận.
Trijāti
(S) Tam sinh →
Tijāti (P).
Trikāya
(S) Ba thân Phật.
Trilakṣaṇa
(S) Ba tướng trạng của hiện hữu
→ See
Tilakkhaṇa.
Trilochana
(S) Tam nhãn nhân
→ Three-eye
person →
Another name
for Shiva.
Triloka
(S) Tam giới →
Three Realms
→ Tiloka (P), Traidhātuka
(S) →
it is
Buddhist metaphysical equivalence for the triple world of earth, atmosphere
and heaven. Realm
of Sensusous Desire (Sanskrit word is Kamadhatu) of sex and food. it
includes the Six Heavens of Desire, the Human World and the Hells.
Realm of Form
(Sanskrit word is Rupaadhatu) of matter which is substantial and resistant.
it is a semi-material conception. it is above the lust world and contains
bodies, places and things,
all mystic and
wonderful. it consists of 18 heavens, including the Heavens of Four Zen
(Sanskrit word is Brahmalokas).
Realm of
Formlessness (Sanskrit word is Arupadhatu) of pure spirit, where there are
no bodies and matters to which human terms would apply, but where the mind
dwells in mystic contemplation; its extent is indefinable, but it is
conceived of in Four Stages/Places of Emptiness in the immaterial world. it
has four heavens, in which the Sphere/heaven of.
Trimsan naisargita
(P) Xả đọa giới
→ 30 trong số
250 giới của Tỳ kheo.
Triṃśatikā
(S) Duy thức Tam Thập Tụng thích
→ See
Trimśikā-bhāṣya.
Triṃśikā-bhāṣya
(S) Duy thức Tam Thập Tụng thích
→ Trimśatikā (S)
→ Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Triṃśikākārikā
(S) Duy Thức Tam Thập Luận Tụng
→ Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh do Bồ tát Thế Thân biên soạn.
Triṃśikāvijaptimātratā-kārikā
(S) Duy thức tam thập tụng
→ Name
of a work of commentary.
→ Tên một
bộ luận kinh.
Trimurti
(S) Nhất thể tam phân
→ Tam thiên
→ The
three divinity of the Hindu trinity: Brahma, Vishnu and Shiva.
→ Ba ngôi trời
của Ấn giáo: Phạm thiên, Tỳ nữu thiên và Đại
tự tại thiên.
Trini-daṇḍani
(S) Tam phạt nghiệp
→ including:
Kaya-danda, Vag-danda, Mano-danda.
→ Ba thứ
ác nghiệp: Thân phạt nghiệp, Khẩu phạt nghiệp, Ý phạt nghiệp.
Trini-duscaritani
(S) Tam ác hạnh
→ Tini-duccaritani (P)
→ Gồm:
Thân ác hạnh, Ngữ ác hạnh, Ý ác hạnh.
Trini-guhyani
(S) Tam mật →
including:
Kaya-guhya, Vag-guhya, Manoguhya
→ Gồm:
Thân mật, Khẩu mật, Ý mật.
Trini-karmani
(S) Tam nghiệp
→ See
Trividhadvara. →
1- Là: Thân, khẩu, ý nghiệp. 2- Là: Thiện, ác, Vô
uý. 3- Là: Thuận lạc thọ nghiệp, Thuận khổ thọ nghiệp, Thuận
bất khổ bất lạc thọ nghiệp.
Trini-nirmanani
(S) Tam hóa →
including:
Karma-nirmana, Upapatti-nirmana, Uttama-nirmana.
→ Ba cách
giáo hóa gồm: Nghiệp hóa, Tùy hóa, Thượng hóa.
Trini-puṇya-kriya-vastuni
(S) Tam phước nghiệp sự.
Trini-samyojanani
(S) Tam kiết.
Trini-Smṛty-Upasṭhānani
(S) Tam niệm trụ →
Tam niệm xứ →
Ba niệm chư Phật thường an trụ.
Trini-sucaritani
(S) Tam diệu hạnh
→ including:
Kaya-sucarita, Vak-sucarita, Manah-sucarita.
→ Gồm: Thân
diệu hạnh, Ngữ diệu hạnh, Ý diệu hạnh.
Trini-vimoksa-mukhani
(S) Tam giải thoát môn
→ including:
Sunyata, Animitta, Apranihita
→ Gồm:
Không môn, Vô tướng môn, Vô nguyện môn.
Trini-yānani
(S) Tam thừa.
Triny-akuśala-mūlani
(S) Tam bất thiện căn →
Tini-akuśala-mulani (P)
→ Gồm:
tham, sân, si.
Triny-āvaraṇani
(S) Tam chướng.
Tri-parivarta-dvadaśakaradharma-cakra-pravartana
(S) Tam chuyển thập nhị hành tướng.
Tripiṭāka
(S) Tam tạng →
Tipiṭaka (P), den sum (T)
→ Nhất thiết
Kinh, Đại tạng Kinh →
The three
parts of Pali canon, consisting of: (1) Sutra-Pitika (S) or Sutta-Pitaka
(P), or the Sutra Basket, containing the entire, the sermons attributed to
the Shakyamuni Buddha.
- Vinaya-Pitika (S,
P), or the Ordinance Basket - containing the rules of monastic life.
- Abhidharma-Pitika
(S) or Abhidhamma-Pitaka (P), or Śastras, or the Treatise Basket -
containing the doctrinal commentaries, philosophical and technical works,
such as discourses, discussions, or treatises on the dogma, doctrines, etc.
→ Tạng
Kinh: chỉ chung tất cả kinh điển
Phật giáo; 3 tạng kinh: - Kinh tạng (Sutra-pitaka)
- Luật tạng (Vinaya-pitaka)
- Luận tạng (Sastra-pitaka)
Kinh điển có 12 thể loại: khế
kinh, trùng tụng, thọ ký, phúng tụng, vô vấn tự thuyết, nhơn
duyên, ví dụ, bổn sự, bổn sanh, phương quảng, vị tằng hữu
và luận nghị.
Tripiṭāka master
Tam tạng pháp sư
→ A
master well-versed in the Buddhist scriptures; used in China as a title of
respect for a monk with an extensive knowledge of Buddhism. 'Tripitaka'
means 'three baskets,' or the three collections of Buddhist scriptures:
sutras, rules of conduct and discourses.
Triple Gem Tam
bảo →
The Buddha,
Dhamma and Sangha.
Triple Jewel Tam
bảo →
See
"Three Treasures.".
Triple-thousand great-thousand worlds
Tam đại tam thiên thế giới
→ A
thousand worlds make a small one-thousand world; a thousand of these make a
medium one-thousand world; and a thousand of these make a great one-thousand
world. This is said to
be the region which
comes under the care of one Buddha and its extent is as large as the Fourth
Meditation Heaven.
Triplistic thought →
The belief in
the solidity of relative reality by dividing all actions into subject and
object and the exchange between the two.
Triratna
(S) Tam bảo →
Ratna-traya (S), Ti-Ratana (P), Ti-Ratanattaya (P)
→ See
Tiratna. →
Gồm: Phật, Pháp, Tăng.
Trisamāyā
(S) Để lỵ
→ Tam muội đa.
Triśaraṇa
(S) Tam qui y →
Tisaraṇa (P) →
See Tisaraṇa.
Triśaraṇa-gamāna
(S) Tam qui y →
Ti-saranagamana (P).
Triśikṣa
(S) Tam học →
See
Tisso-sikkhā.
Trisvabhāva
(P) Ba tự tính
→ Tam tướng.
Trititya-dhyāna
(S) Tam thiền →
Tatiya-jhāna (P)
→ One
of the four levels of meditative concentration in Form Realm.
Trividha-dvara
(S) Tam nghiệp
→ Three
karmas →
Ba Hạnh nghiệp, ba nghiệp báo, ba việc làm. 1- Tam nghiệp
là: thân nghiệp, khẩu nghiệp, ý nghiệp. Trong tam nghiệp, ý
nghiệp là quan trọng hơn hết 2- Tam nghiệp là: phước nghiệp,
phi phước nghiệp (tội nghiệp), bất động
nghiệp (hạnh nghiệp không liên hệ dục giới, do thiền định
mà thấu tới sắc giới và vô sắc giới). 3- Tam nghiệp là:
thiện nghiệp, ác nghiệp (bất thiện nghiệp), vô ký nghiệp (hạnh
nghiệp không có phước hoặc tội). 4- Tam nghiệp là: lậu nghiệp
(hữu lậu nghiệp), vô lậu nghiệp (hạnh nghiệp của hàng
Thanh văn, Duyên giác, quyết dứt
trừ phiền não luân hồi), phi lậu phi vô lậu nghiệp (hạnh
nghiệp chơn thật của hàng Bồ tát).
Trividhani-śīlani
(S) Tam tụ tịnh giới.
Trividha-pariṇāma
(S) Tam năng biến.
Trividyā
(S) Tam minh →
Ti-vijja (P) →
Gồm: Túc mạng minh, Thiên nhãn minh, Lậu tận minh.
Triyāna
(S) Tam thừa →
- Gồm: Thanh văn, Duyên
giác, Bồ tát. - Tam thừa còn chỉ: Tiểu thừa, Trung thừa, Đại
thừa.
Tṛṣṇā
(S) ái dục →
Craving
→ Taṇhā (P) → Khát
ái →
Desire for
pleasure; the eighth of the twelve causations.
See
Pratityasamutpada. See Taṇhā.
Tṛṣṇākṣaya
(S) Diệt ái dục
→ See
Taṇhākkāya.
Tṛtiya-dhyāna
(S) Tam thiền →
Tatiya-jhāna (P)
→ Gồm 4 đức:
Hành xả, Chánh niệm, Chánh huệ, Thọ lạc và Tâm nhất cảnh
tánh.
Tru tsegyad
(T) Hội đồng địa
phương.
True Aspect →
Chân như, chân thực tế, bổn tế
A synonym of True
Suchness or Dharma-nature; the ultimate reality.
True Enlightenment →
The title of
the fourth chapter of the Kyogyoshinsho.
True entrusting Heart
→ Refers
to shinjin, or Faith of the Other-Power.
True Pure Land Way →
Tịnh độ chân tông
The true teaching
of attaining birth in the Pure Land and realizing Enlightenment; the
teaching of Jodoshinshu.
True Suchness →
Chân như The
ultimate reality.
True Teaching →
Chánh pháp The
true, i.e., not provisional, teaching of the Buddha, which, according to
Shinran, is the Larger Sutra.
True Way →
Chân đạo Same
as True Pure Land Way.
Truth →
That which is
believed to be, not necessarily what really is (fact).
Tṛyāna
(S) Tam thừa →
Three
vehicles → Sravakayana,
Pratyekayana and Bodhisattvayana; equivalent to Hinayana, Madhyamayana and
Mahayana. →
Thanh văn, Duyên giác và
Bồ tát thừa (tương đương Tiểu
thừa, Trung luận thừa và Đại
thừa).
tsa way lama
(S) Vị bổn sư
→ See
root lama.
Tsa-kua
(C) Tạp quái →
Miscelaneous
Notes →
A commentary,
part of Shih-i. →
Một trong 10 luận giải trong Thập Dực.
Tsampa
(S) Bột mì khô
→ Flour
→ Dried
barley flour that Tibetans eat by mixing with butter.
Tsang Denma
(T) Phạm Ma Việt.
Tsao-chi
(C) Tào Khê.
Ts'ao Kuo-chiu
(C) Tào Quốc Cữu
→ Cao Guojiu (C)
→ One
of the eight immortals.
→ Một trong
bát tiên.
Tsao shan Pen Chi
(C) Tào Sơn Bổn Tịch
→ Sozan Honjaku (J)
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Ts'ao Tung
(C) Tào Động
→ Soto (J)
→ The
school was named after the name of the two founders: Tung-shan Liang-chieh
and his successor, Ts'ao-shan Pen-chi. Soto Zen and Rinzai Zen are the two
lineages which are still active today in Japan.
→ Trưo-òng
phái này lđặt tên theo tên của
người khai sáng: ngài Động Sơn
Lương Giới và truyền nhân của ngài là Tào Sơn Bản Tịch. Tào
Động và Lâm Tế là hai dòng thiền
hiện còn hoạt động ở Nhật.
Ts'ao-ch'i
(C) Tào Khê →
A place in
China.
Ts'ao-shan Pen-chi
(C) Tào Sơn Bản Tịch
→ Caoshan Benji (C),
Sozan Honaku (J)
→ (840-901)
A student and dharma successor of Tung-shan Ling-chieh.
→ (840-901) Đệ
tử và truyền nhân giáo pháp của Động
Sơn Lương Giới.
Ts'ao-tung tsung
(C) Tào Động tông
→ Soto-shu (J)
→ Name
of a school or branch.
→ Tên một
tông phái.
Ts'ao-Wei dynasty
(C) Tào Ngụy triều
→ The
Chinese kingdom of Wei founded by Ts'ao Ts'ao.
→ Ngụy triều
do Tào Tháo khai sáng.
tse Drung
(T) Tỉnh trưởng.
tse ma
(T) Lượng →
See Pramāṇa.
tse me shi
(T) Tứ vô lượng tâm
→ See
Four immeasurables.
tsogchen
(T) Đại cứu cánh.
Tsong-kha-pa
(T) → See
Tsongkhapa.
Tsongkhapa
(S) Tông khách Ba
→ ,
Je Tsongkhapa
→ Tông cáp
ba, Tôn Khách Ba →
The founder
of Gelugpa school, one of the most important Buddhism school in Tibet. He
was born in north Tibet, in Amo, a follower of Karmapa the Fourth, Rolpe
Dorge. →
Nhà cải cách đạo Lạt
ma giáo Tây tạng (1357 - 1419), đồng
thời cũng là người sáng lập phái mũ vàng (Gelougs-pas), hóa
thân của Văn thù Sư Lợi Bồ tát.
Chính đức Phật cũng đã
tiên đoán sự hiện diện của
Ngài ở Tây tạng. Tổ Tống lạt Ba đã
hồi phục tinh túy Phật giáo và tỏ rõhiệu năng
của phương cách thực hành Phật học chính thống.
Tsou-yen
(C) Trâu Diễn
→ Zou Yan (C)
→ (3rd
century B.C.E.), the most important representative of the Yin-Yang School.
→ (Thế kỷ
thứ 3 B.C.E.) người đại diện
quan trọng nhất của Âm Dương phái.
Tsu chin
(C) Tổ Khâm →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Tsu yin Chu ne (S)
Sơn Thiệu Kỳ
→ Chu ne, Chu shan Shao
chi (C).
Tsūgen Jakurei
(J) Thông Huyễn Tịch Linh
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Tsui wei Wu hsiao
(C) Thúy Vi Vô Học
→ Suibi Mugaku (J)
→ (At
the beginning of the 9th century) A student of Tan Hsia T'ien-jan.
→ (khoảng đầu
thế kỷ thứ 9). Đệ tử của Đơn
Hà Thiên Nhiên.
Tsui yen Ke Chen (C)
Thúy Nham Khả Châu
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư. (Khoảng giửa TK thứ 9 và 10).
Ts'ui-wei Wu-hsueh
(C) Thúy Vi Vô Học
→ See
Tsui wei Wu hsiao.
Ts'ui-yen
(C) Thúy Nham →
A person from
Example 8, Pi-yen-lu.
→ Một nhân
vật trong thí dụ 8, Bích Nham Lục.
Ts'ui-yen Ling-ts'an
(C) Thúy Nham Linh Nham
→ Cuiyan Lingcan (C)
Suigan Reisan (J)
→ (in
the 9th - 10th century) A student and dharma successor of Hsueh-feng
i-ts'un. →
(Thế kỳ 9 - 10) Đệ tử
và truyền nhân giáo pháp của Tuyết Phong Nghĩa Tồn.
Tsung Chih
(C) Tổng Trì →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư. (Đệ tử
của Đạt Ma).
Ts'ung jung-lu
(C) Đồng chủng lục
→ Shoyo-roku (J),
Congronglu (C) →
Name of a
collection of Zen koans, compiled by Hung-chih Cheng-chueh in the 12th
century. →
Tên một sưu tập công án thiền do Hoằng trí Chính
Giác biên soạn vào thế kỷ thứ 12.
Tsung ling shan
(C) Thông Lĩnh sơn.
Tsung mi
(C) Tông Mật →
Zongmi (C) →
(780-841) The
5th and last patriarch of Hua-yen school, a student of Ch'eng-kuan.
→ (780-841) Tổ
thứ 5 và là vị tổ cuối cùng của Hoa Nghiêm tông, đệ
tử của ngài Trừng Quán.
Tsun-sheng p'u-sa so-wen i-ch'ieh chu-fa ju-wu-liang-men
t'o-lo-ni ching (C) Tôn
Thắng bồ tát sở vấn nhất thiết chư pháp nhập vô lượng môn
đà ra ni kinh.
Tu feng Chi (C)
Độc Phong Chí.
Tuan-chuan
(C) Thoán truyện
→ Commentary
on the Decision →
A commentary,
part of Shih-i. →
Một trong 10 luận giải trong Thập Dực.
Tui
(C) Đoài
→ The
last trigram of Pa-kua.
→ Quẻ cuối
cùng trong bát quái.
Tui keng
(C) Thối Canh →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Tui yin
(C) Thối Ẩn →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Tukhāra
(S) Nhục Chi →
Name of a a
country in the 1st century in india.
→ Tên một
vương quốc khoảng thế kỳ I ở Ấn.
Tulku
(T) Hóa thân →
Transformation
body →
Sprul-sku (T).
Tumburu
(S) Đô mâu lô thiên,
Ðâu Mâu Lô thiên, Ðống Mẫu Ra thiên, Ðam Phù Lâu thiên, Trân
Phú Lâu thiên, là một vị thiên thuộc viện Văn
Thù thuộc ThaiTạng Mạn Ðà La
→ Timbaru (P).
tummo
(T), tumo
(T) Tam muội hỏa
→ Nội hoả
Tam muội →
inner Heat
Meditation → gTum-mo
(T), Caṇda (S), Caṇḍalī (S) → Nội nhiệt.
See Subtle heat.
tun mong gi ngon dro shi
(T) Bốn nguyên tắc thiền
→ See
Four foundations of meditation.
T'ung Chung-shū
(C) Đổng Trọng Thư.
Tung kung
(C) Động công
→ See
Dongong.
Tung shan
(C) Đông sơn.
Tung shan Liang chieh
(S) Động
Sơn Lương Giới →
Dosan Ryokai (J)
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư. (897-869).
Tung shan yang
(C) Động Sơn Vinh
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Tung szu Ju hui
(C) Động Tự Như Hội
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Tung Wang-kung
(C) Đông Vương Công
→ The
male consort of Hsi Wang mu.
→ Chồng của
Tây Vương Mẫu.
T'ung-Chung-shu
(C) Đổng Trọng Thư
→ Tong Zongshu (C)
→ He
combined the cosmological speculations of the yin-yang and the teachings of
wu-hsing with political and socioethical elements.
→ Ông đã
tổng hợp vũ trụ luận về âm dương với lý thuyết ngũ hành
vào các sinh hoạt chính trị và xã hội.
Tung-shan Liang-chieh
(C) Động Sơn Lương Giới
→ Dongshan Liangjie (C),
Tozan Ryokai (J)
→ (80(7)
869) A student and dharma successor of Yun-yen T'an-sheng.
→ (807-869) Đệ
tử và truyền nhân giáo pháp của Viên Nham Đàm
Thạch.
Tung-shan Shou-chu
(C) Động Sơn Thủ Sơ
→ Dongshan Shouzhu (C),
Tosan Shusho (J)
→ (9(10)
990) A student and dharma successor of Yun-men Wen-yen.
→ (910-990) Đệ
tử và truyền nhân giáo pháp của Vân Môn Văn
Yển.
Tun-huang
(C) Đôn Hoàng
→ Dunhuang (C),
Touen-huang (C) →
An oasis town
in the province of Kansu in the northwestern China, where there are famous
complex of Buddhist cultic caves in the world.
→ Một thị
trấn ốc đảo trong tỉnh Cam túc,
tây bắc trung quốc, nơi người ta khai quật được
những quần thể hang động di tích
Phật giáo lớn nhất trên thế giới.
Turn the wheel of the Dharma
Chuyển pháp luân
→ To
preach the Dharma.
Tu-shun
(C) Đỗ Thuấn
→ Đỗ
Thuận →
(55(7) 640),
with Chih-yen, the first patriarchs of Hua-yen school.
→ (557-640),
cùng Trí nghiễm, là hai vị tổ đầu
tiên của Hoa nghiêm tông.
Tuśita
(S) Đâu suất thiên cung →
Tushita
→ Tusita(P), Tosotsu
(J), gan dan (T)
→ Đâu
suất đà,Thượng Túc, Diệu Túc,
Tri túc thiên, Đâu suất đà,
Đổ sử đa.
→ Cảnh thượng
thiên cõi dục giới. Đứng đầu
cõi này là vua trời San Đâu suất
đà. Một trong 6 cảnh trời cõi dục
giới: - Tứ thiên vương thiên - Đạo
lý thiên - Dạ ma thiên - Đâu suất
thiên - Hoá lạc thiên - Tha hoá tự tại thiên Đâu
suất thiên có 2 viện: - Đâu suất
nội viện: Trụ xứ của Bồ tát sắp thành Phật nơi Bồ tát
Bổ xứ Di lặc đang thuyết pháp
ở đây. - Đâu
suất ngoại viện:Là trú xứ của thiên chúng hưởng thụ nhiều
dục lạc, ít nghe được pháp. Thọ
4.000 tuổi.
Tuśita Heaven Cung
trời Đâu suất
→ The
fourth of the six heavens in the world of desire; in this heaven the future
Buddha Maitreya is expounding the Dharma.
Tuśitadevaloka
(P) Đâu suất thiên.
Tutanzhai
(C) Đồ thán trai
→ A
feast in which the participants smear themselves with charcoal.
→ Ngày nhịn
đói bôi than đen
lên thân mình.
Tuvataka sutta
(P) → Sutra
on Being Quick → Name
of a sutra. (Sn iV.14)
→ Tên một
bộ kinh.
Tvastṛ
(S) Đà Thấp Đa
→ Vị thần
Bà la môn giáo ở Ấn độ.
Twelve Adorations Thập nhị lễ văn,
thập nhị lễ kệ, tác phẩm của ngài Long Thọ. Được
dùng tụng niệm hằng ngày trong Tịnh Ðộ Chân Tông → A
hymn in praise of Amida composed by Nagarjuna.
Twelve causations Thập nhị nhân duyên
→ One
of the basic teachings of Buddhism; the 12 links of causes and effect which
explain the samsaric state of birth-and-death.
Twelve deeds of the Buddha
→ Traditionally,
the Buddha performed 12 major deeds in his life.
Twelve dhuta practices
→ See
dhuta rules.
Twelve distinctions to be made to show how a good or an
evil act arises, and so on
→ 1.
from what it arises, 2. to whom it arises, 3. by what cause it arises, 4.
with whom it becomes the cause, 5. what is the condition, 6. for whom it
becomes the cause, 7. what is its object, 8. for whom it functions as the
condition, 9. what increases by it, 10. with whom it increases, 11. what
loss it brings about, and 12. what effect it brings about.
Twelve divisions of the scriptures Thập nhị
bộ kinh → The
12 kinds of Buddhist scriptures distinguished according to different styles
of exposition: (1) the Buddha's exposition of the Dharma in prose (sutra),
(2) verses which repeat the ideas already expressed in prose (geya), (3)
verses containing ideas not expressed in prose (gatha), (4) narratives in
the past which explain a person's present state (nidana), (5) narratives of
past lives of the Buddha's disciples (itivrittaka), (6) narratives of past
lives of the Buddha (jataka), (7) accounts of miracles performed by the
Buddha or a deva (adbhuta-dharma), (8) an exposition of the Dharma through
allegories (avadana), (9) discussions of doctrine (upadesha),
(10) an exposition
of the Dharma by the Buddha without awaiting questions or requests from his
disciples (udana), (11) an extensive and detailed exposition of principles
of truth (vaipulya), and (12) prophecies by the Buddha regarding his
disciples' attainment of Buddhahood (vyakarana).
Twelve epithets Thập
nhị danh hiệu →
The twelve
epithets of Amida corresponding to his Twelve Lights.
→ 12 danh hiệu.
Twelve Lights →
Thập nhị chủng quang
Amida's Light is
distinguished into twelve according to its different qualities and
functions.
Twelve links of causations
Thập nhị nhân duyên →
Same as
twelve causations.
Twelve names (Amida's)
Mười hai tên →
Same as
twelve epithets of Amida.
Twelve sense-fields
→ thập nhị
nhập, thập nhị nhập xứ The
six sense-organs and their corresponding objects.
Twenty headings under which each of the path of good and
evil acts is distinguished
→ 1.
whether a certain act is good or evil, 2. to which of the three world it
belongs, 3. whether it is defiled or not, 4. whether it is a mental function
or not, 5. whether it is a mental act or not, 6. whether it arises in
conformity with the mind or not, 7. whether it takes place simultaneously
with the mind or not, 8. whether it is a bodily act or not, 9. whether it is
a manifest act or not, 10. whether it takes something as its object or not,
11. whether it is a karmic act or not, 12. whether it a karma-related act or
not, 13. whether it is an act following some karmic act or not, 14. whether
it is an act of common karma or not, 15. whether it is an effective karmic
act or a causal karmic act, 16. whether it is to be done or not, 17. whether
it should be known well or not, 18. whether it is verified by intellect or
by the body, 19. whether it is to be severed or not, and
20. whether it is to
be known or not.
Twenty wrong views concerning the existence of self
→ There
are four wrong views concerning the relationship between the physical body
and self: 1. the body is the self, 2. the self has the body, 3. the self is
in the body, and 4. the body is in the self.
There are four
similar wrong views concerning the relationship between the self and the
rest of the five aggregates, i.e., perception, conception, volition and
consciousness.
Twenty-five states of Samsara
Hai mươi lăm trạng thái
luân hồi, hai mươi lăm cõi (từ địa
ngục đến Sắc Cứu Cánh thiên)
→ See
Rite for the Samadhi for (Transcending) Twenty-five (States of Samsara).
Twenty-nine aspects of the Pure Land, etc,
→ Vasubandhu
in his Discourse on the Pure Land distinguished 17 aspects of the Pure Land,
8 aspects of the Buddha and 4 aspects of bodhisattvas.
Two bindings →
1. being
bound to various wrong views and 2. being bound to fame and profit.
Two burnings →
1. wearing
the Buddhist robe with impure mind and 2. receiving services from those who
observe the pure precepts.
Two defilements →
1. enjoying
various evil passions and 2. seeking to be known to many donors.
Two elements of virtue
→ Diligence
and wisdom,.
Two faults Hai
lỗi →
Falling into
the stages of a Sravaka and a Pratyekabuddha.
→ Rơi vào
quả vị Thanh Văn hay Duyên Giác.
Two hindrances Hai
chướng ngại →
1.
associating with laypeople and 2. dissociating oneself from good people.
Two illnesses Hai
loại bệnh →
1. arrogance
and 2. discouraging those who seek Mahayana.
Two kinds of benefit
→ Worldly
and supraworldly benefits.
Two kinds of pure acts of dāna
→ One
should perform either of the following two acts: 1. both the donor and the
recipient are pure and
2. the donor is pure but the recipient is impure.
Two kinds of robe →
1. robes
donated by laypeople and 2. robes made from discarded rags, with pieces of
cloth patched together.
Two objectives with which one should practice dāna
→ 1.
to acquire great wealth and 2. to accomplish the Dana Paramita.
Two pits →
1. abusing
and destroying the Right Dharma and 2. receiving offerings even though one
has broken the precepts.
Two Rivers of Greed and Anger
→ Shan-tao's
famous parable which illustrates how one awakens Faith in the midst of evil
passions.
Two Truths Nhị
đế: chân đế và tục đế
→ dvisatya (S), den pa gnyi (T)
→ 1)
Relative or conventional, everyday truth of the mundane world subject to
delusion and dichotomies and 2) the Ultimate Truth, transcending
dichotomies, as taught by the Buddhas. According to Buddhism, there are two
kinds of Truth, the Absolute and the Relative. The Absolute Truth (of the
Void) manifests "illumination but is always still," and this is
absolutely inexplicable. On the other hand, the Relative Truth (of the
Unreal) manifests "stillness but is always illuminating," which
means that it is immanent in everything.
Two tumours →
1. finding
others' faults and 2. hiding one's own faults.
Two vain attachments
→ 1.
to cling to the scriptures, such as the Lokayata sutra, and 2. to decorate
one's begging bowl and clothes.
Two Vehicles Nhị
thừa →
The teachings
for two kinds of Hinayana sages, namely, Sravakas and Pratyekabuddhas.
→ Chỉ Thanh
văn thừa và Duyên Giác thừa.
Twofold reality →
When Faith is
awakened in us, we realize that we are full of evil passions, karma-bound
and incapable of salvation with our own power and that Amida with boundless
saving powerembraces and never forsakes us.
Two-headed bird Cộng
mạng chi điểu.
Tyāga
(S) Xả →
Let-go
→ Cāga (P).
Tyagamusmṛti
(S) Niệm thí →
Niệm xả.
Tyu Tetsuma
(J) Lưu Thiết Ma
→ See
Liu T'ieh-mo.
Tzu fu
(C) Từ Phước
→ Shifuku (J).
Tzu Hsuan
(C) Từ Huyền
→ Chosui (J).
Tzu Ming
(C) Từ Minh →
Jimyo (J).
Tzuhu
(C) Tử Hổ →
Shiko (J).
Tzu-hu Li-tsung
(C) Tử Hồ Lý Tông
→ Zihu Lizong (C), Shiko
Risho (J) →
(800-880) A
student and dharma successor of Nan-ch'uan P'u-yuan.
→ Đệ
tử và truyền nhân giáo pháp của Nam Tuyền Phổ Nguyện.
Tzung (C)
→ Tông →
sau này Thiền tông tự gọi là Tông, gọi các tông
phái khác là Giáo → A
term originally used to mean "sect", but later appropriated by the
intuitional school known as Ch'an (Japanese: Zen) for use in special
context.