Sopadhiśeṣa
(S) Hữu dư →
Chưa rốt ráo diệt tận.
Sopadhiśeṣa-nirvāṇa
(S) Hữu dư niết bàn
→ See
Savupadisesa-nibbhāna.
Sopadise-nibbana-dhātu
(P) Hữu dư Niết bàn (cõi)
→ Trạng
thái Niết bàn đạt được
lúc còn thân ngũ uẩn.
Sophism Ngụy
biện luận.
Soraccam (S)
→ Temperance.
Sorata
(P) Sorata →
Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú trong núi
isigili.
Sōsan
(J) Tăng Xán
→ See
Seng tsan.
Soshigata (P) Tổ
sư →
Patriarch
→ Busso (J)
→ Phật giáo
Ấn độ có 28 vị tổ như sau:
1- Ma ha Ca Diếp (Mahākāśyapa)
2 - A Nan (Ānanda)
3- Thương na hoà tu (Śānavāsin)
4- Ưu ba cúc đa (Upagupta)
5- Đề đa ca (Dhrītaka)
6- Di già Ca (Miśaka, Micchaka)
7- Bà tu Mật (Vasumitra)
8-Phật đà nan đề
(Buddhanandi)
9- Phật đà mật đa
(Buddhamitra)
10- Hiếp Tôn Giả (Pārśva)
11) Phú na dạ xa (Puṇyayaśa)
12- Mã Minh (Aśvaghoṣa)
13- Ca tỳ ma la (Kapimala)
14-Long Thọ (Nāgārjuna)
15- Ca na đề bà (Kāṇadeva)
hay Thánh Thiên (Āryadeva)
16- La hầu la da (Rahulabhadra)
17- Tăng già nan đề
(Saṃghanandi)
18- Tăng già da xá (Saṃghayathata)
19- Cưu ma la đa (Kumāralāta)
20- Xà dạ đa (Śayata)
21- Thế Thân Bồ tát (Vasubandhu)
22- Ma nô la (Manotata)
23- Hạc lặc na (Haklenayaśa)
24- Sư tử Tỳ kheo (Siṃhabodhi)
25- Bà xá tư đa (Baśaṣita)
26- Bất như mật đa (Puṇyamitra)
27- Bát nhã đa la (Prajadhāra)
28- Bồ đề đạt ma (Bodhidharma).
Thấy Phật giáo Ấn độ không còn
đứng vững được, Tổ Bồ đề đạt
ma đem Phật giáo truyền vào Trung hoa. Ngài đến
Trung hoa năm 520, thành lập Thiền tông và làm sơ tổ Thiền
tông. Từ đó Thiền tông Trung Hoa có 6
vị Tổ:
- Bồ Đề Đạt Ma
- Huệ Khả (Hoei-Keu)
- Tăng Xan (Seng-tsan)
- Đạo Tín (Tao-sinn)
- Hoằng Nhẫn (Houng-Jenn)
- Huệ Năng (Hoei-Neng).
Huệ Năng có hai đệ tử đại danh: Hoài
Nhượng Thiền Sư và Hạnh Tư Thiền Sư. Đệ
tử hai vị này chia làm 5 phái: Lâm tế, Tào động,
Vĩ ngưỡng, Vân môn, Pháp nhãn. Từ đời
này về sau Thiền tông chia thành 5 phái.
Sota-dhātu
(P) Nhĩ giới →
Element of
earsense.
Sota-dvaravajjana-citta
(P) Nhĩ môn thức
→ Ear-door-adverting-consciousness.
Sota-dvara-vithi-cittas
(P) → Ear-door
process cittas.
Sotāpaa
(P) Tu đà hoàn (người)
→ Stream-enterer
→ Śrotāpanna (S.)
→ Quả Nhập
lưu, Quả Ngịch lưu, Sơ quả
→ Person
who has attained the first stage of enlightenment, and who has eradicated
wrong view of realities
→ Người đắc
quả Tu đà hoàn. Trong 4 quả: Tu đà
hoàn, Tư đà hàm, A na hàm, A la
hán thì quả Nhập lưu là quả vị đầu
tiên của người bước chân lần đầu
vào dòng suối chảy Niết bàn.
Sotapatti
(P) Tu đà hoàn
→ Stream-entry
→ The
first of the four stages of emancipation culminating in Sainthood (Arahatta).
→ (Xem thêm
Sotapanna).
Sotapatti-magga
(P) Tu đà hoàn đạo
→ Path
of stream entry.
Sotapattiphala
(P) Tu đà hoàn quả
→ Fruit
of stream entry.
Sotapatti-samyutta
(P) Tương ưng Tu đà
hoàn →
Sutra on
Stream-entry →
Name of a
sutra. (chapter SN 55)
→ Tên một
bộ kinh.
Sotar sutta
(P) → Sutra
about The Listener
→ Name
of a sutra. (AN V.140)
→ Tên một
bộ kinh.
Soteriology Giải
thoát luận →
The study of
salvation.
Soto school Tào
động tông
→ Japanese;
Ts'ao-tung (Chinese); one of the two major schools of Zen Buddhism; it was
brought to Japan by Dogen (Ðạo Nguyên)
in the thirteenth century; it emphasizes zazen, or sitting meditation, as
the central practice in order to attain enlightenment.
Soto shū
(J) Tào Động tông
→ Ts'ao-tung tsung (C),
Caodongzong (C) →
See T'sao
Tung & Tung-shan tsung.
Sotoba
(J) Tô Đông Pha
→ See
Su Tung Po.
Soto-viāṇa
(P) Nhĩ thức →
Hearing-consciousness
→ Srotra-vijāna (S).
Sotthija
(S) An Hoà →
Thị giả của Phật Kim Tịch.
Sovira
(S) Tô duy lạp quốc
→ See
Rudrayana.
Sozan Honaku
(J) Tào Sơn Bản Tịch
→ See
Ts'ao-shan Pen-chi.
Sozan Honjaku
(J) Tào Sơn Bản Tịch
→ See
Tsao shan Pen Chi.
Sozan kōnin
(J) Sơ Sơn Quang Nhân.
Space Cõi
→ Dhātu (S), ying (T).
Space-element Không đại
→ One
of the five constituent elements of one's existence.
Sparśa
(S) Xúc →
Contact
→ Phassa (P)
→ One
of the 10 mahabhumikas.
→ Đụng,
đụng chạm, 1- Nhơn duyên thứ
sáu trong Thập nhị nhơn duyên. 2- Một trong 10 đại
địa pháp.Tác dụng đối
cảnh.
Sparśa (S)
Xúc →
Contact
→ See
Pratitya-samutpada.
Special qualities Thập
bát bất cộng pháp: thân vô thất, khẩu vô thất, niệm vô thất,
vô dị tưởng, vô bất định tâm, vô
bất tri dĩ xả tâm, dục vô giảm, tinh tấn vô giảm, niệm vô
giảm, huệ vô giảm, giải thoát vô giảm, giải thoát tri kiến
vô giảm, nhất thiết thân nghiệp tùy trí huệ thi vi, nhất
thiết khẩu nghiệp tùy trí huệ ngôn thuyết, nhất thiết ý
nghiệp tùy trí huệ tư duy. Note: Thập bát bất cộng pháp này
khác với thập bát bất cộng pháp gồm 10 lực, 4 vô sở úy
và 3 niệm trụ và đại bi
→ Refers
to the 18 special qualities of a Buddha. They are: (1) absence of
imperfections in the body, (2) unmistakable speech in guiding beings to
Enlightenment, (3) perfect concentration, (4) non-discriminative thought,
(5) perfectly settled mind, (6) knowing and accepting all dharmas, (7)
limitless desire to save sentient beings, (8) unceasing effort to save
sentient beings, (9) spiritual correspondence with all the other Buddhas,
(10) omniscience, (11) complete emancipation from all bondage, (12) complete
knowledge of all aspects of emancipation, (13) manifestation of excellent
physical forms to guide sentient beings to salvation, (14) employment of
subtle words to teach sentient beings, (15) pure mental acts to teach
sentient beings and remove their ignorance and passions, (16) complete
knowledge of past lives of all beings, (17) complete knowledge of all future
events, and (18) complete knowledge of all events in the present
life (L16).
Speech Lời
nói →
Any act of
communicating a thought, either orally, in writing, by gesticulation, or
body language.
Sphatika
(S) Pha lê →
Phatika (P) →
Thủy tinh.
Spinozism Thần
vật đồng thể luận
→ Vạn vật
giai thần luận.
Spirit Linh
hồn.
Spiritism Thần
linh học.
Spiritual power Năng
lực tâm linh →
Also called
miraculous power. includes, inter alia, the ability to see all forms (deva
eye), to hear all sounds (deva ear), to know the thoughts of others, to be
anywhere and do anything at will.
Spiritual song Thánh
ca →
Dohā (T), gur (T)
→ A
religious song spontaneously composed by a vajrayana practitioner. it
usually has nine syllables per line.
Spiritualism Duy
linh học.
Sprastavya-visaya
(S) Xúc cảnh.
Sprinkling of nectar Quán đảnh
thọ chức (chư Phật dùng trí huệ thủy quán đảnh
các bồ tát Thập Ðịa, phó chúc kế tục sự nghiệp của Phật,
nên gọi là thọ chức. Xem kinh Hoa Nghiêm)
→ The
sprinkling which bodhisattvas of the tenth stage receive from the Buddhas
(L16).
Sprul-sku
(T) Hóa thân →
See Tulku.
Śraddhā
(S) Tín →
Faith
→ Saddhā (P)
→ Tín tâm
→ One
of 10 Kusala-mahabhimika-dharmah.
→ Khiến cho
tâm, tâm sở lắng trong thanh tịnh. Một trong 10 Đại
thiện địa pháp. Một trong ngũ căn,
ngũ lực.
Śraddhā-balā
(S) Tín lực →
Force of
faith →
See Paca-bālani,
Saddhā-bala.
Śraddhānusārin
(S) Tùy tín hành
→ See
Saddhānusārin.
Śraddhendriya
(S) Tín căn
→ Một trong
5 căn vô lậu (Tín, tấn, niệm, định,
huệ).
Śraddhotpada śāstra
(S) Khởi tín luận.
Śramaṇa
(S) Sa môn, Sa Môn Na, Sa Văn
Na, Táng Môn, Thất La Ma Na noa, Công Lao, Cù Lao, Cần Khẩn, Tĩnh
Chí, Tức Chỉ, Tức Tâm, Tức Ác, Tu Ðạo, Phạp Ðạo →
Monk
→ Samaṇa (P), Śravana
(S), Śramani (S), Sāmaṇeri (P)
→ Bần tăng,
Bần đạo, Cần tức
→ One
who wholeheartedly practices toward enlightenment →
Là thầy tu xuất gia theo đạo
Phật. Sa môn có nghĩa là người cần cù tu thiện pháp, ngưng dứt
các ác pháp, người chịu thiếu nghèo không giữ của cải
riêng, không có gì là riêng của mình.
Śrāmaṇera
(S) Sa di →
Novice
→ Sāmaṇera (P)
→ Cần sách
→ A
novice monk observing ten precepts.
→ Phái nam
xuất gia đã thọ 10 giới.
Śrāmanerah
(S) Sa di →
See
Sramanera.
Śrāmaṇerasamvara
(S) Cần sách luật nghi.
Sramaṇeri
(P) Sa di ni →
A novice nun
observing ten precepts.
→ Phái nữ
xuât gia đã thọ 10 giới.
Sramaṇerika
(S) Sa di ni →
Nun
→ Samaṇeri (P)
→ Sa di nữ
→ A
novice nun holding the 10 precepts.
Sramaṇī
(P) Sa môn (nữ)
→ Sāmaṇī (P)
→ See
Śramaṇa.
Srauta sūtra
(S) Thiên khải Kinh
→ Kinh Bà la
môn giáo.
Śrāvaka
(S) Thanh văn
→ Sāvaka (P), Nyan thos
(T), Śrāvika (S), Sāvika (P)
→ A
disciple of the Buddha, especially a noble disciple who hears the Teaching
personally from a Buddha and observes the practices on the path to
Arahant-ship. The first or initial stage in Hinayana, the second being that
of Praetyka-Buddha. it generally relates to Hinayana disciple who
understands the Four Noble Truth in entering Nirvana.
→ Đệ
tử xuất gia nghe âm thanh Phật mà chứng ngộ. Xá la bà ca. Bậc
nghe pháp. Những đễ tử theo Phật
nghe pháp, tham thiền đoạn diệt
phiền não đác các quả vị
khác. Quả vị cao nhất của hàng Thanh văn
là quả vị A la hán, thấp hơn quả vị Duyên giác, Độc
giác Phật, Bồ tát và Phật. Có 4 bậc Thanh văn:
-Thâu tịch Thanh văn: bậc nghe pháp
rồi, tìm chỗ thanh văng tịch tu
thành La hán, nhập Niết bàn. - Thối Bồ đề
tâm Thanh văn: Ban đầu
tu theo hạnh Bồ tat1, trở lại tu Tứ diệu đế
rồi nhập diệt. - Ứng hóa Thanh văn:
Vốn là Bồ tát hay Phật thuở xưa, hớa thân thành Thanh văn
hay Bồ tát để hỗ trợ Phật. -
Tăng thượng mạn Thanh văn:
Bậc tu hành tuy có thần thông nhưng chưa đắc
quả La hán mà cũng tự xưng là Thanh văn
La hán.
Śrāvaka-bodhi
(S) Thanh văn giác.
Śrāvakayāna
(S) Thanh văn thừa
→ Sāvakayāna (P)
→ One
of the Pacayanas → Một
trong Ngũ thừa. Giáo pháp dạy về Tứ đế,
độ người tu học đắc
quả La hán. Là một trong tam thừa: Thanh văn
thừa, Duyên giác thừa, Bồ tát thừa. Thanh văn
thừa và Duyên giác thừa la Tiểu thừa.
Śrāvaṇa
(S) Đế thính
→ Tịch
Thiên, Đế thính →
See Sramaṇa.
→ Đế
thính là tâm chuyên chú lắng nghe pháp Phật. Một trong 10 hạnh
thọ trì kinh điển.
Śrāvāsti
(S) Xá vệ →
Sāvatthi (P) →
Thất la phiệt thành, Xá bà đề
→ The
capital of the ancient Kingdom of kośala, where the famous monastery (Bodhimandala)
Jetavanna Grove was located. One of the four great states (i.e., kośala,
Magadha, Vansa & Avanti) in ancient india. The Shakya tribe to which
Shakyamuni belonged was under the power and influence of kośala. The
capital of kośala was Savatthi where the famous monastery
(Bodhi-mandala)
Jetavanna Grove was located.
→ 1- Kinh đô
nước Câu tát la (Kosala). Trong thành Xá vệ này, vườn Kỳ thọ
Cấp cô độc là nơi đức
Phật thường ngự đến để
giáo hóa tín đồ và cứu độ
chúng sanh. Chính nơi này ngài Xá lợi Phật viên tịch và người
ta có xây tháp thờ ngài, mỗi năm
có kỷ niệm công đức ngài.
Śrāvika
(S) Thanh văn (nữ)
→ See
Śrāvaka.
Sreshtha
(S) Thiên ma Ba tuần
→ Tên của
chúa loài Thiên ma thường thử thách Phật và người tu Phật.
Sṛgala
(S) Dã ca minh →
Nghĩa đen là con chồn
kêu, chỉ người chưa đạt đạo
mà vọng nói chân lý.
Sṛgupta
(S) Đức Hộ
→ Thắng Mật
→ Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Śrī-buddhakalpala-sadhana
(S) Cát Tường Phật Đảnh
Cái Thành tựu pháp.
Śrīgandha
(S) Đức Thủ Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Śrīgarbha
(S) Đức Tạng Bồ tát
→ Một vị
Bồ tát thời quá khứ được Nhật
Nguyệt Đăng Minh Phật thọ ký
thành Tịnh Thân Như Lai trong vị lai.
Śrīghoṣaka
(S) Cù Sa →
The author of
Abhidharma-amṛta-(rasa)-śāstra.
→ Tác giả
bộ kinh A tỳ đàm cam lộ (sinh) vị
luận.
Śrīgupta
(S) Cát Hộ →
Đức Hộ, Thắng Mật
→ Trưởng
giả thành Vương Xá.
Śrī-harsha
(S) Giới Nhựt Vương.
Śrīhevajra panjika muktikavali nāma
(S) Cát Tường Hỷ Kim Cang Tế Sớ Chân Châu Man.
Śrīkuta
(S) Đức Thuần Bồ tát
→ Đức
Đảnh Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Śrī-mahādevī
(S) Cát Tường thiên
→ Bảo Tạng
thiên nữ, Đệ Nhứt Oai đức
thành tựu Chúng sự Đại công
thiên →
Name of a
deity. →
Tên một vị thiên.
Śrīmahāvid
(S) Đại Cát Tường Minh
Bồ tát →
Cát Tường Bồ tát, Cát Tường Quán Tự Tại Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Śrīmahā-vidyā
(S) Đại Cát Tường Minh
Bồ tát →
Cát Tường Bồ tát, Cát Tường Quán Tự Tại Bồ tát
→ See
Śrīmahāvid.
Ṣrīmālā
(S) Thắng Man Hoàng hậu.
Śrīmālādevī-sūtra
(S) Thắng Man sư tử hống nhất thừa đại
phương tiện phương quảng kinh
→ Thắng Man
kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Śrīmala-siṃha-nada sūtra
(S) Thắng Man kinh
→ Sư tử hống
kinh, Thắng Man Sư tử hống Nhất thừa phương tiện Phương quảng
kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Śrīmanjuvajra
(S) Văn Thù Kim Cang Sư Lợi
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Śrīmitra
(S) Kiết Hữu
→ Thi lê mạt
đa la
→ Name
of a monk. →
Đầu thế kỷ thứ iV,
nhà sư Ấn độ đầu
tiên truyền dạy Mật tông ở Trung quốc.
Śrīsaṃbhāva
(S) Đức Sanh đồng
tử →
Thiện tri thức thứ 51 mà Thiện Tài đồng
tử tham vấn.
Śrīvadlakṣaṇa
(S) Kiết tường
→ See
Svastika.
Śrīvaisnava
(S) Sư tử Phạt Y Tư Na Phạt phái
→ Name
of a school or branch.
→ Tên một
tông phái.
Śrotāpaa
(S) Tu đà hoàn
→ Sotapanna (P), Rgyn
Zhugs (T) →
Quả dự lưu →
One who has
entered the flowi. He opposes the flow of common people's six dusts and
enters the flow of the Sage's Dharma-nature.
→ Người đắc
quả Tu đà hoàn, bậc đã
vào dòng Thánh.
Śrotāpai
(S) Tu đà hoàn quả vị
→ Sotapatti (P)
→ Quả Nhập
lưu, quả Nghịch lưu, Sơ quả.
Śrotendriya
(S) Nhĩ căn
→ Srotrendriya (S)
→ One
of the Pancendriyani.
→ Một trong
ngũ căn (nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt,
thân căn).
Śrotra-vijāna
(S) Nhĩ thức →
See
Sotovinnana.
Śrotrendriya
(S) Nhĩ căn.
Sruta
(S) Văn trí.
Srutanmayu-prajā
(S) Văn huệ
→ One
of the Tisrah-prajnah.
→ Một trong
Tam huệ.
Sruti
(P) → The
bibles of Brahmans, which are absolute truths originated from holy gods.
They dictated the philosophical and religious thoughts in ancient india.
Sṛvastivāda
(S) Hữu bộ tông.
Ssu-chou (C)
→ The
name of the place in the present An-hui Province where Shan-to was born.
Ssu-chu
(C) Tứ thư →
Four books.
Ssu-hsiang
(C) Tứ tượng
→ Four
images.
Ssu-i fan-t'ien so-wen ching
(C) Tư Ích phạm thiên sở vấn kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Ssu-ma Ch'ie
(C) Tư Mã Thiên
→ See
Sima Qian.
Stage of a Non-returner
Bất hoàn →
The second
highest stage of Hinayana sages attained by destroying subtle evil passions;
one who has
attained this stage is no longer subject to rebirth in the world of desire.
Stage of a Stream-Winner
Nhập lưu →
The first of
the four stages of spiritual attainment leading to Arhatship; 'entering the
stream' means attaining the stream of the sacred Dharma by destroying
various wrong views.
Stage of Becoming a Buddha after One More Life Nhất
sanh bổ xứ →
The highest
stage of a bodhisattva who will become a Buddha in the next life; Maitreya
is such a bodhisattva; after his life in the Tusita Heaven he will come down
to this world to become a Buddha.
Stage of Compassionate Guidance
→ The
stage in which a bodhisattva dwells after attaining Enlightenment; in this
stage he manifests various forms and guides sentient beings along the
Buddhist Path; this is the 'Returning' aspect.
Stage of Dharma-cloud
Pháp vân địa
→ The tenth
stage of Bodhisattvahood.
Stage of Difficulty in Overcoming
Nan Thắng địa
→ The
fifth stage of Bodhisattvahood.
Stage of Glowing Wisdom
→ Diệm huệ
địa
The fourth stage
of Bodhisattvahood.
Stage of Going Far →
Viễn hành địa The
seventh stage of Bodhisattvahood.
Stage of illumination
→ Phát Quang
địa
The third stage
of Bodhisattvahood.
Stage of Joy Hoan
Hỷ Địa Bồ tát
→ The
first of the ten bodhisattva stages, in which one awakens the pure wisdom
and becomes assured of attaining Enlightenment; those who reach this stage
are no longer liable to falling back to insecure lower stages, and so this
stage is called the Stage of Non-retrogression. Since they
attain pure
spiritual joy, this stage is also called the Stage of Joy.
Stage of Manifestation [of Reality]
Hiện tiền địa →
The Sixth
Stage of Bodhisattvahood.
Stage of Non-defilement
Ly Cấu địa
→ The
Second Stage of Bodhisattvahood.
Stage of Non-retrogression
→ Bất thối
chuyển địa vị
The stage of a
bodhisattva at which he realizes undefiled wisdom and is assured of
attaining Enlightenment without falling back to a lower stage.
Stage of Right Assurance
Tịnh Tâm Ðịa, Kham Nhẫn Ðịa (tên gọi khác của Hoan Hỉ
Ðịa) → See
the Stage of Joy.
Stage of Wondrous Wisdom Thiện Huệ địa
→ The
Ninth Stage of Bodhisattvahood.
Stages of Sravakas and Pratyekabuddhas
→ The
stages of Hinayana practice at which one seeks to attain one's own
salvation.
Stava
(S) Tán →
Sataka (P) →
Bài kệ tụng khen ngợi kinh điển.
Steadfast mind Tâm
kiên định
→ A
firm resolution to pursue the Buddhist Way.
Sṭhāna
(S) Lập nhân →
Một trong ngũ nhân.
Sthāvathah
(S) Thượng toạ bộ.
Sthāvirā
(S) Trưởng lão bộ
→ Thera (P)
→ Tha tì lị,
Thể tì lí, Thượng tọa, Trụ vị
→ Also
known as Sthaviranikaya or Aryasthavirah. Sthavirah and Mahasanghikah are
the two earliest sects in Buddhism. At first, they were not considered to be
different. Sthavirah merely represented the intimate and older disciples of
Shakyamuni, while Mahasanghika being the rest.
it is said that a
century later, a difference of opinion arose on certain doctrines. Three
divisions were named as a result (all in Ceylon):
Mahaviharavasinah,
Jetavaniyah, Abhayagiri-vasinah
in the course, the
eighteen Hinayana sects were developed.
From the time of
Ashoka, four principal school are regarded as prevailing:
Mahasanghika, Sthavira,
Mulasarva-stivada, Sammatiyah
As far as Sthavira
is concerned, there are eleven sects reckoned.
The Sthaviravadins
were reputed as nearest to early Buddhism in its tenets, though it is said
to → Bậc
Tỳ kheo xuất gia tu hành lâu năm,
đức hạnh đầy
đủ (thọ cụ túc giới từ 10 năm
trở lên).
Sthāvirānikāya
(P) Thượng tọa bộ
→ See
Sthavirah.
Sthāvirāvāda
(S) Thượng tọa bộ
→ (S, P), Sthāvirā (S)
→ See
Theravāda.
Sthimati
(S) An Huệ Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Sthiramati
(S) Kiên Ý Bồ tát
→ (S, P)
→ An Huệ Bồ
tát, Tất sĩ la mạt thể, Kiên Tuệ Bồ tát, Kiên Huệ Bồ
tát, An Tuệ Bồ tát →
Sư Ấn độ thế kỷ iV.
Sthiram-bodhi
(S) Kiên Huệ Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva. (475 - 555).
→ Một trong
10 đại luận sư của Duy Thức Tông.
Chân ngôn của Ngài là: Namo
Samanta Buddhanam Jnanodbhava Svaha (Nam ma ta mạn đa
bột đà nam ngữ noa ốt bà phược
sa ha = Qui mạng Phổ biến Chư Phật Trí sanh Thành tựu).
Sthitamati
(S) An Huệ →
Name of a
monk → Tên
một vị sư.
Sthiti
(S) Trụ →
Thật pháp khiến các pháp không dời đổi.
Sthulatyaya
(S) Đại tội
→ See
Thullaccaya.
Sthvira
(P) Thượng tọa bộ
→ See
Sthaviravada.
Stotra
(S) Tán →
Stava (S), Sataka (P) → Tụng, Kệ
→ See
Stava. →
Bài tán.
Stream-enterer Nhập
lưu →
Stream-winner.
See Sotāpanna.
Strī
(S) Phụ nữ →
Woman
→ itthi (P), itthī (P).
Strivivarta-vyākaraṅa sūtra
(S) Thuận quyền Phương tiện kinh
→ Chuyển Nữ
thân Bồ tát kinh, Chuyển nữ Bồ tát Sở vấn Thọ quyết kinh
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Stūpa
(S) Tháp →
Pagoda
→ Thūpa (P), ch ten (T)
→ Bảo tháp
→ A
dome shaped monument to the Buddha which often contains relics and remains
of the Buddha or great bodhisattvas.
Stūpa-mahāśrī
(S) Đới Tháp Cát tường
Bồ tát →
Đại Cát Tường Bồ tát
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Stupidty
(S) Si →
Trong tam độc Gồm: tham
(desire), sân
(anger), si (stupidity).
Styāna
(S) Hôn trầm →
One of the 6
Klesa Maha Bhumika Dharma.
→ Tác dụng
khiến tâm nặng nề. Một trong 6 Đại
tuỳ phiền não địa pháp.
Styāna-middha
(S) Thụy miên hôn trầm →
Torpor-languor
→ Thīna-middha (P)
→ Hôn trầm
thùy miên cái, Hôn miên cái
→ One
of the Panca-avaranani.
→ Hai món
phiền não: hôn trầm và thùy miên. Một trong ngũ cái, thân tâm
tối tăm, nặng nề, đần
độn, si mê, mất chí tiến thủ.
Styāna-middha-āvaraṇa
(S) Thụy miên cái
→ Hindrance
by torpor-languor
→ Chúng sanh
bị phiền não ngủ nghỉ che lấp tâm thức nên không thể nào
tiến lên được.
Su Tung Po
(C) Tô Đông Pha
→ Sotoba (J).
Subahu
(S) Diệu Tý Bồ tát
→ Tô bà hô
đồng tử, Tu bà hầu
→ Name
of a Bodhisattva.
→ (1) Tên một
vị Bồ tát. (2) Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú trong núi
isigili.
Subbamitta
(S) Đạo sư
→ See
Sarvamitra.
Subdavidyā
(S) Thanh minh →
Một trong Ngũ minh của Vệ đà
kinh: Thanh minh, Công xảo minh, Y phương minh, Nhân minh, Nội minh.
Subha
(P) Thanh tịnh
→ See
Suddha. →
Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú trong núi
isigili.
Śubha sutta
(P) Kinh Tu-bà →
Tu bà Kinh → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Subhadda
(P) Tu bạt đà la
→ See
Śubhadrā.
Śubhadrā
(S) Thiện Hiền
→ Subhadda (P) → Tu
bạt đà la, Tu bạt đà,
Tô bạt đà la, Thiện Hiền
→ Subhadra
in Sanskrit, Subhadda in Pali. A Brahman of age 120, who became Shakyamuni's
disciple shortly before Shakyamuni's death and is therefore known as the
last disciple. →
Vị đệ tử cuối cùng
của đức Phật, người ngoại đạo,
đã 120 tuổi, được
qui y tam bảo ngày Phật nhập diệt. Ngay sau đó
đắc A la hán, do không nỡ nhìn
Phật nhập Niết bàn, được đức
Phật đồng ý, ông dùng Tam muội
chân hỏa nhập Niết bàn trước Phật.
Subhaga
(P) Rừng Hạnh phúc
→ Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Śubhakara
(S) Thiện Vô Úy Sa môn
→ See
Śubhākarasiṃha.
Śubhākara-siṃha
(P) Tam tạng Thiện vô úy
→ Du bà ca
la, Tịnh Sư từ →
Name of a
monk 637 - 735. →
Một nhà sư Thiên trúc, đến
kinh đô Trường An năm
716, Ngài chuyên về Mật giáo với những môn pháp ấn và chú.
Subhakiṇṇa
(P) Biến tịnh thiên
→ Subhakiṇṇa (P).
Subhakiṇṇadeva
(P) Biến tịnh thiên
→ Đệ
iii thiền.
Śubhakṛṭsna
(S) Biến tịnh thiên
→ Subha-kiṇṇadeva
(P) →
Một trong 3 cõi trời Tam thiền. Sự thọ lạc của chư
thiên cõi này là tối thắng, sự thanh tịnh trùm khắp: Thiểu
tịnh thiên, Vô lượng tịnh thiên, Biến tịnh thiên, do nghiệp
thượng phẩm tam thiền mà sinh vào.
Subhasita sutta
(P) → Sutra
on being Well-spoken
→ Name
of a sutra. (suttan iii.3)
→ Tên một
bộ kinh.
Subhasitajaya sutta
(P) → Sutra
on Victory Through What is Well Spoken
→ Name
of a sutra. (SN Xi.5)
→ Tên một
bộ kinh.
Subhasuttam
(P) Kinh Subha →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Śubhāva-suddha
(S) Đắc Tự tánh thanh tịnh
pháp tánh Như Lai →
Đắc Tự tánh thanh tịnh
Như Lai →
Name of a
Bodhisattva. →
Mật hiệu A di đà.
Śubhavyūha
(S) Diệu Trang nghiêm vương →
Một vị vua được Phật
Vân Lôi Âm Túc Vương Hoa Trí thọ ký thành Bồ tát bất thối
chuyển hiệu Hoa Đức, và thành
Phật là Phật hiệu là Ta la thọ Vưong đời
vị lai,.
Śubhavyūharāja
(S) Diệu Trang Nghiêm vương
→ See
Śubhavyūha.
Subhūti (S)
Tu bồ đề
→ (S, P)
→ Tu phù đế,
Tu phù đề, Thiện hiện, thiện cát,
thiện nghiệp. →
Một trong thập đại đệ
tử. Ngài được Phật khen là đệ
nhất về sự ở vào cảnh trí Tĩnh lạc, không tịch. Được
Phật thọ ký về đời sau sẽ thành
Phật hiệu là Danh Tướng Phật, cõi giới của Ngài tên là Bảo
Sanh giới, kỳ kiếp của Ngài tên là Hữu Bảo Kỳ kiếp.
Subinda
(S) Tô Tần Đà
→ Một trong
16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn
chánh pháp.
Sublime abidings →
See
brahmaviharas.
Subramāna
(S) Tu Phạm Ma
→ Great-Compassion
Brahmin →
Tramze Tsang rab (T)
→ The
father of Maitreya, at the time he will appear in this world.
→ Cha của Bồ
tát Di Lac trong vị lai.
Subtle channels Luồng
sinh khí →
nadi (S), tsa (T), Prāṇa (S), lung (T)
→ These
refer to the subtle channels which are not anatomical ones but ones in which
psychic energies or "winds" (Sk. prana, Tib. lung) travel.
Subtle heat Tam
muội hỏa →
tummo (T) →
An advanced
vajrayana practice for combining bliss and emptiness which produces heat as
a byproduct.
Sucandra-samādhi
(S) Diệu Nguyệt Tam muội.
Sucarita
(S) Diệu hạnh
→ Sucaritani (S).
Such Như vầy
→ tādi (S)
→ Like
that.
Suchness Chân
như →
Tathāgata (S), de kho na nyi (T)
→ This
is things as they really are, not as they appear. The ultimate reality of
all that exists.
Suchness of all dharmas
Chân tánh của các pháp
→ Things
as they really are; in the eye of the Buddha all existing things are
themselves ultimate reality.
Suda sutta
(P) → Sutra
on The Cook →
Name of a
sutra. (SN XLVii.8)
→ Tên một
bộ kinh.
Sudāna
(S) Thiện Nha →
(S, P).
Sudassana
(P) Tu đới thiên
→ Tu trệ
thiên, Thiện kiến thiên, Thiện quán thiên, Thiện kiến thiên
→ See
Sudarśana.
Sudapanthaka
(S) Châu lỵ bàn đà già
→ Chú đồ
bán thác ca, Châu lỵ bàn đặc
na, Châu đà, Kế đạo,
Đại lộ biên.
Sudarśana
(S) Thiện hiện thiên
→ Sudassi (P), Sudassana
(P), Sudassa (P), Sudṛsa (S)
→ Thiện kiến
thiên →
1- Tên một trong 9 tầng trời Tứ thiền thiên. Cõi
này không có chướng ngại. 2- Thiện kiến sơn: Tên một trong 8
núi lớn bao quanh núi Tu di. Núi này cao 6.000 do tuần. (3) Một
trong 100 vị Độc Giác Phật đã
trú lâu ngày trong núi isigili.
Sudassa
(P) Thiện Hiện thiên
→ Thiện kiến
thiên →
See Sudṛsa,
Sudassana.
Sudassadeva
(P) Thiện Hiện thiên
→ Thiện kiến
thiên →
Chư thiên ở cõi Thiện Hiện thiên.
Sudassan
(P) Sudassan →
Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú trong núi
isigili.
Sudassi
(P) Thiện kiến thiên
→ Thiện Hiện
thiên → See
Sudarsana.
Sudassideva
(P) Thiện kiến thiên
→ Thiện Hiện
thiên →
The beings in
Sudassana realm.
→ Chư thiên
ở cõi Thiện Hiện.
Sudatha
(P) Sudatha →
Một trong 100 vị Độc
Giác Phật đã trú trong núi
isigili.
Sudatta
(S) Tu đạt Đa
→ Sudatta Anathapindika
(S) →
Thiện Thí →
See
Anathapindika.
Sudatta Anāthapiṇḍika
(S) Cãp Cô Độc
→ Tô đạt
đa, Thiện chí, Chẩn tế bần phạp,
Cấp chư cô lão →
Sanh ở Savatthi, vương quốc Kosala, cùng thời đức
Phật. Đã bố thí thực phẩm, quần
áo cho người mồ côi, già yếu và cô quả, nên được
mệnh danh là Cấp cô độc. Ông
là người cúng dường chủ yếu của đức
Phật. Ông cúng dường Kỳ viên tịnh xá, chính nơi này đức
Phật đã ở đến
19 mùa mưa. Vợ con ông đếu quy y
Phật. Lúc sắp qua đời, ngài A
nan đến viếng và cho biết ông sẽ
tái sanh về cỏi trời Đâu xuất
(Tusita). 1-
Tên một vị đại trưởng giả tại
thành Xá vệ. Một tên của ông Cấp Cô Độc.
2- Thiện Thí = Khéo bố thí.
Sudatta sutta
(P) → Sutra
on Sudatta (Anathapindika)
→ Name
of a sutra. (SN X.8)
→ Tên một
bộ kinh.
Śuddha
(S) Thanh tịnh
→ Subha (P)
→ Tịnh.
Śuddhacandra
(S) Tịnh Nguyệt
→ Một trong
10 Đại Luận sư chú thích bộ
"Duy thức Tam Thập Luận" của ngài Thế Thân.
Śuddha-jāna
(S) Thanh tịnh trí.
Śuddharasmiprabhā-buddha
(S) Tịnh Quang Phật.
Śuddharmapundarikam
(S) Kinh Pháp hoa.
Śuddha-samāpatti
(S) Tịnh đẳng chí.
Śuddhasiṃha
(S) Tịnh Sư Tử
→ Tăng
kỳ mậu đà ta ha.
Śuddhatthaka sutta
(P) → Sutra
on Purity → Name
of a sutra. (Sn iV.4)
→ Tên một
bộ kinh.
Śuddhāvāsa
(S) Tác bình Thiên tử
→ Vô nhiệt
thiên →
Một vị trời hiện xuống dùng nhiều phương thiện
khuyến khích thái tử Tất đạt đa
xuất gia.
Śuddhipanthaka
(S) Châu lợi bàn đà dà
→ Xem Châu lỵ
bàn đặc ca. Xem Sudhipanthaka.
Suddhodāna
(P) Tịnh Phạn, Thâu Ðầu Ðàn →
(S, P) →
Pure Rice
Prince, the father of Shakyamuni, ruled over the Sakyans at Kapilaratthu on
the Nepalese border.
→ Phụ thân
của Thái tử Tất đạt Đa.
Suddhy-Adhyasaya-Bhumi
(S) Tịnh Thắng Ý Lạc Địa
→ Tịnh Tâm
Địa.
Sudhamma
(P) Thiện Pháp.
Śudhana
(S) Thiện Tài đồng tử
→ Good
Wealth → The
main protagonist in the next-to-last and longest chapter of the Avatamsaka
Sutra. Seeking Enlightenment, he visited and studied with fifty-three
spiritual advisors and became the equal of
the Buddhas in one
lifetime. Both his first advisor and his last advisor (Samantabhadra)
taught him the Pure Land path.
Śudhana-sresthi-daraka
(S) Thiện Tài đồng tử
→ See
Sudhana.
Śudhavasa
(P) Tịnh Thiên
→ Pure
Abodes → Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Śudha-vidarśana-bhūmi
(S) Càn Huệ Địa →
Quá Diệt Tịnh Địa, Tịnh
Quán Địa, Kiến Tịnh Địa,
Tịnh Nhiên Tạp Kiến Hiện Nhập Địa
→ Một trong
Tam thừa cộng Thập địa ghi
trong kinh Đại Bát nhã.
Śudhipanthaka
(S) Châu lỵ bàn đặc ca
→ Suddhipanthaka
→ Châu Đà,
Châu lợi bàn đà dà
→ Một trong
16 vị A la hán, đệ tử Phật, phái
đi hoằng pháp nước ngoài. Khi mới
xuất gia, ông Châu Đà rất tối
dạ học mãi một bài kệ 4 câu mà không thuộc. Thế nhưng ông
cố gắng tu và nhờ Phật điểm
hoá mà đắc A la hán.
Sūdra
(S) Thủ đà la
→ Thú đà
la →
Sudra in
Sanskrit, Sudda in Pali. The lowest of the four indian Castes at the time of
Shakyamuni. They were peasants, slaves and serfs.
→ Giai cấp
thứ tư trong xã hội Ấn thời xưa còn gọi là người nô lệ,
chỉ làm thuê, làm mướn.
Sudṛsa
(S) Thiện Kiến thiên
→ Sudassana (P) → Tên
một trong 9 cõi trời Tứ thiền.Chư thiên thấy được
thế giới trong 10 phương, không có bụi nhơ.
Sudsa
(S) Vô nhiệt thiên
→ Name
of a realm. →
Tên một cõi giới trong ngũ tịnh cư thiên hay Tịnh cư
thiên.
Sudurjaya-bhūmi
(S) Nan thắng địa
→ Hard-to-Conquer
stage →
Cực nan thắng địa
→ See
Dasabhumika. →
Địa thứ 5 trong Thập địa.