Labdha-jnana
(S) Vô phân biệt trí.
Labha
(S) Lợi lộc.
Labhasakkara-samyutta
(P) Tương Ưng lợi đắc
cung kính →
Gains and
tribute →
(chapter SN
XVii).
Lahu-bhanda
(S) → A
light article. Lahu-bhanda of the samgha includes such things as cloth,
food, and medicine; small
personal accessories such as scissors, sandals, and water strainers; and
light building materials, such as rushes, reeds, grass, and clay.
Lakkhana
(P) Sắc, Hình tướng
→ Lakṣaṇa
(S) → ti-lakkhana
(P),
Mark, Form → it
is a notion of form. in Diamond Sutra, it says "All with marks is empty
and false. if you can
see all marks as no
marks then you see the Tathagata.".
Lakkhana sutta
(P) Kinh Nhân cách hóa
→ Sutra
on Characterized Action
→ Kinh Tướng
→ Name
of a sutra. (AN iii.2) →
Tên một bộ kinh.
Lakkhanam
(P) Nhân cách → Characteristic,
specific or generic attribute, See Lakkhana..
Lakkhana-samyutta
(P) Tương Ưng Lakkhana
→ Ven.
Lakkhana (chapter SN XiX).
Lakṣaṇa
(S) Tướng, Tướng trạng sự vật
→ Lakkhana
(P) Mark →
Lặc xoa na, Hộ Dã
→ A
distinctive mark, sign, indication, characteristic or designation. A Buddha
is recognized by his thirty-two characteristic physiological
marks.
Lakṣaṇa-svabhāva
(S) Tướng tánh tự tánh →
Tướng tự tánh
→ Tánh sai
khác giữa các tướng trạng các pháp.
Lakṣaṇatathatā
(S) Thật tướng chân như →
Tướng chân như, Không tướng như
→ Thật tướng
do Nhân vô ngã và Pháp vô ngã các pháp hiển bày.
Lakṣaṇavimakta-bodhihṛdaya śāstra
(S) Bồ đề Tâm lý tướng
luận.
Lakshana
(S) Khởi tánh.
Laksma Mahāvidyā
(S) Đại Cát Tường
Biến Bồ tát → Đại
Cát Biến Bồ tát.
Laksma-mahāvidyā
(S) Đại Cát Tường
Biến Bồ tát → Đại
Cát Biến Bồ tát.
Lalitavistara sūtra
(S) Phổ Diệu Kinh →
Thần Thông Du Hý Kinh, Phương đẳng
Bản khởi Kinh.
lam
(T) Phật đạo →
See Buddhist
path.
Lama
(S) Lạt ma →
Spiritual
teacher →
guru (S) → See
Guru.
Lamaism Lạt
ma giáo.
lamay naljor
(T) Du già sư → See
Guru yogā.
Lamba
(S) Lam bà La sát nữ →
Hữu Kiết Phược La sát nữ
→ Một trong
10 vị nữ La sát thủ hộ hành giả thọ trì kinh Pháp Hoa.
lamdre
(T) → margaphala (S)
Tùng quả hướng nhân đạo
→ A
set of instructions outlining the entire mahayana path which originated with
the india yogin Virupa and which was passed on to the Sakya school. it
emphasizes the deity Hevajra.
Lamentation Biên
kiến.
Lamrim
(T) Bồ đề đạo
thứ đệ luận
→ Stages
of the path →
Tiến trình giác ngộ
→ A
special arrangement of all Buddha's teaching that is easy to understand and
put into practice. it reveals all the stages of the path to enlightenment
(T). →
Giáo lý gồm những sắp xếp đặc
biệt các lời dạy của đức
Phật nhằm hướng dẫn dễ hiểu và dễ thực hành. Giáo lý này
chỉ rõ những tiến trình cần thiết để
đạt giác ngộ (TT).
Lan Ts'ai-ko
(C) Lam Thái Hòa →
Lan Caihe (C) → One
of the 8 immortals.
→ Một trong
Bát tiên.
Land in the Western Quarter Tây phương
quốc độ, Tịnh độ
→ Refers to
Amida's Pure Land.
Land of Bliss
Cực Lạc quốc
→ Refers
to Amida's Pure Land.
Land of form
→ One
of the two aspects of the Pure Land distinguished by Tao-ch'o.
Land of immeasurable Light
Cõi Vô lượng quang →
Refers to
Amida's Pure Land.
Land of indolence and Pride Biên địa
→ The
land of temporary habitation for those who aspire to the Pure Land but,
being attached to their own power, cannot fully trust the Other-Power.
Land of infinite Light
Cõi Vô Biên Quang →
Refers to
Amida's Pure Land.
Land of Naturalness
→ Chân Như
quốc độ
Refers to Amida's
Pure Land, which is perfectly in accord with the ultimate reality, or True
Suchness.
Land of Nirvāṇa Tịnh
thổ, Niết Bàn tịnh độ →
Amida's Pure
Land is so called because it is above Samsara and is itself the sphere of
Nirvana.
Land of Nirvanic Bliss
Lạc thổ → Refers
to Amida's Pure Land.
Land of no-birth
→ Vô sinh
giới The
term used by T'an-luan to refer to the ultimate nature of the Pure Land,
which is void and non-substantial.
Land of non-form
→ One
of the two aspects of the Pure Land distinguished by Tao-ch'o.
Land of Peace and Bliss
An Lạc độ
→ Refers
to Amida's Pure Land.
Land of Peace and Provision
An Dưỡng quốc
→ A
translation of 'Annyo', which is one of the names of Amida's Pure Land.
Land of pure karmic perfection
→ Refers
to a Buddha's land.
Land of Recompense
Báo độ →
The land
which comes into existence as the reward for the vows and acts of merits of
a bodhisattva; especially refers to Amida's Pure Land.
Land of Unproducedness
Vô sanh độ, Vô sanh
giới →
Refers to
Amida's Pure Land, which is above all changes and is itself identical with
Nirvana.
Land of Utmost Bliss
→ Cực lạc
quốc, Cực Lạc tịnh độ, Cực
Lạc thế giới 'Sukhavati'
in Skt., meaning 'endowed with happiness'; Amitabha's land is so called
because those living there are free of afflictions and enjoy the supreme
bliss of Nirvana. His land, usually called 'the Pure Land,' this land is
above all forms and concepts. it is the sphere of pure spiritual activity;
those born there are awakened to the ultimate reality and compassion
spontaneously arises in them. in other words, having become bodhisattvas,
they participate in Amitabha's endless work of delivering beings from
delusions and sufferings.
Lang-hu-shan
(C) Long hỗ sơn.
Laṅkā
(S) Lăng già →
Tên một hòn núi tại nước Tăng
già la (sinha), nay là đảo Tích
lan.
Laṅkādvipa
(S) Lăng già đảo
→ Sri
Lanka →
Đảo Tích lan ngày nay
→ See
Siṃhaladvīpa.
Laṅkāvatāra-sūtra
(S) Lăng già kinh →
Leng Kia Cheng (C), Tyogokyo (J), Leng-kia-King (C) → Nhập Lăng
già kinh, Lăng già a bạt đa
la bảo Kinh →
The only
sutra recommended by Bodhidharma, the First Zen Patriarch in China. it is a
key Zen text, along with the Diamond Sutra (recommended by the Sixth
Patriarch), the Surangama Sutra, the Vimalakirti Sutra, the Avatamsaka
Sutra... The last four sutras are referred to frequently in Pure Land
commentaries. →
Lăng già a bạt đa
la bảo kinh, dịch ra chữ Hán năm
443, đời Tống.
Lao Tan
(C) Lão Đam →
Another name
of Lao-tsu.
Lao Tse
(C) Lão Tử → Also
Lao Tzu. Supposed founder of Taoism, and author of the Tao Te Ching.
Lao Yang
(C) Lạc dương.
Lao-chun
(C) Lão Quân →
T'ai-shang Lao-chun (C) → Together
with Yuan-shih T'ien-tsun and T'ai-shang Tao-shun, T'ai-shang Lao-chun is
one of the
highest deities of Taoism.
→ Cùng với
Nguyên thủy Thiên tôn và Thái thượng Đạo
quân, Thái thượng Lão quân là một trong những thần linh cao
nhất của Đạo giáo.
Lao-tseu
(C) Lão tử → See
Lao-tzu.
Lao-tzu
(C) Lão Tử → Li
Erh (C), Lao Tan (C), Laozi (C) → A
Chinese philospher, the founder of Taoism, he was born during the Ch'u
Dynasty in 570, passed away in 490 B.C.E., in the village of Hu-hsien, the
state of Ch'u, now Honan Province. His family name was Li, his first name
Erh, and his majority name Tan.
→ Nhà hiền
triết Trung quốc, sáng lập Đạo
giáo. Sanh đời Châu, thọ 80
tuổi (570 - 490 B.C.E.), tên là Lý Nhĩ, sanh ở làng Khúc Nhân, nước
Châu, tỉnh Hà Nam ngày nay. Họ Lý, tên Nhĩ, biệt hiệu là Đam.
Laozi
(C) Lão Tử → See
Lao-tzu.
Lapatra
(S) La trai → Bình
bát đi khất thực
Larger sūtra
→ Kinh Vô Lượng
Thọ, cũg gọi là kinh Di Ðà Ðại Bổn
Sutra on the
Buddha of infinite Life
→ Larger Sukhavativyuha
Sutra →
The basic
canon of Pure Land Buddhism.
Last Age
→ Mạt pháp
See
"Dharma-Ending Age.".
Last Dharma-age
Mạt pháp →
The last of
the three Dharma-ages, i.e. the age of Decadent Dharma, in which there still
exists the Buddha's
teaching and no one practices it in the true sense of the term and attains
emancipation; the duration of this age is ten thousand years.
Latent karmic imprints
→ Vāsanā
(S), pakchak (T) Tập
khí →
Every action
and that a person does has an imprint which is stored in the eighth
consciousness. These
latencies express themselves later by leaving the eighth consciousness and
entering the sixth consciousness upon being stimulated by external
experience.
Latukikopamasuttam
(P) Kinh ví dụ con chim cáy.
Lau chia chien
(C) Lữ Cơ Nghị →
Lou chia chien (C).
Laukika-jāna
(S) Thế gian trí →
Tâm chấp trước hữu-vô, không ra khỏi thế gian.
Laukka
(S) Cảnh giới → See
Loka.
Lava
(S) La bà → Một
đơn vị thời gian. 60 sát na = 1 hơi
thở. 10 hơi thở = 1 la bà.
Lavana
(S) Mặn →
Salty.
Law of cause and effect
Luật nhân quả.
Law of interdependence
Luật duyên sinh.
Law of interdependent causation
Thập nhị nhân duyên, lý duyên sinh
→ it
states that all phenomena arise depending upon a number of casual factors.
in other word, a phenomenon
exists in condition that the other exist; it has in condition that others
have; it extinguishes in condition that others extinguish; it has not in
condition that others have not. For existence, there are twelve links in the
chain: ignorance is the condition for karmic activity; Karmic activity is
the condition for consciousness; Consciousness is the condition for the name
and form; Name and form is the condition for the six sense organs; Six sense
organs are the condition for contact; Contact is the condition for feeling;
Feeling is the condition for emotional love/craving; Emotional love/craving
is the condition for grasping; Grasping is the condition for existing;
Existing is the condition for birth; Birth is the condition for old age and
death; Old age and death is the condition for ignorance; and so on.
Law of karma
→ Luật nhân
quảThe universal law
that governs the relationship between one's acts and their effects; the law
of cause and effect.
Law of salvation
→ Amida's
saving activity does not deviate from the universal truth; it is perfectly
in agreement with the law of karma.
Lay
(T) Nghiệp → See
Karma.
Layāna
(S) Đường →
See Prasada.
→ Ngôi nhà
thờ Phật (e.g: Thích Ca Phật đường).
Leddupata
(S) → The
distance a man of average height can toss a clod of dirt underarm --
approximately 6 meters.
Left channel
Tả kinh → lalana
(T) → This
subtle channel is parallel to the central channel and is usually visualized
as white. The left, central, and right channels are the three principle
channels within the body which conduct the subtle airs.
Leigong
(C) Lôi công → See
Lei-kung.
Lei-kung
(C) Lôi công →
God of
Thunder → Leigong
(C).
Lekha sutta
(P) → Sutra
on inscriptions → Name
of a sutra. (AN iii.133) →
Tên một bộ kinh.
Lekhana
(S) Thư tả → Vết
chép kinh điển
Leng-kia-King
(C) Kinh Lăng già →
Xem Lankavatara sutra.
Lepu
(S) Lạc Phố →
Rakuho (J).
Lesser Vehicle Tiểu thừa
→ The
early Buddhism. A term coined by Mahayanists to distinguish this school of
Buddhism [whose modern descendent is Theravada] from Mahayana.
Letan Fa hui
(C) Lặc Đàm Pháp Hội.
Letan Huai teng
(C) Lặc Đàm Hoài
Trừng.
Letan Wen chun
(C) Lặc Đàm Văn
Chuẩn.
Letting-go Buông
xả.
lha
(T) Chư thiên → See
Deva.
Li
(C) Ly → The
six hexagram of the eight trigrams.
→ Quẻ thứ
sáu trong bát quái.
Li Shao-Chun
(C) Lý Thiếu Quân →
Li Shaojun(C) → (?
- 133 B.C.E.) A Taoist sorcerer, he believed that cinnarbar could be
transformed into gold with the help of Tsao-chun, the hearth deity. He
himself claimed to be immortal and to have visited the ilses of the
immortals. →
(? - 133 B.C.E.) Là một Pháp sư Đạo
gia, ông tin là người ta có thể biến thần sa thành vàng nhờ
sự gia hộ của Táo quân, vua bếp. Ông tự cho mình là bất
tử và đã có đến
thăm các đảo
tiên.
Li Shaojun
(C) Lý Thiếu Quân →
See Li
Shao-Chun.
Li Tieguai
(C) Lý Thiết Quài →
See
Li-T'ieh-Kuai.
Liang Dynasty
Lương triều.
Liang shan Yuan kuan
(C) Lương Sơn Duyên Quán.
Liang sui
(J) Lương Toại →
Ryosui (J).
Liang-i
(C) Lưỡng nghi →
Liangyi (C) → The
two basic energies: Yin and Yang.
→ Hai lực căn
bản: âm và dương.
Liangyi
(C) Lưỡng nghi → See
Liang-i.
Liberation Giải
thoát → Moksha (S).
Licentious Buông
lung.
Li-chi
(C) Lễ ký →
Book of Rites
→ Confucius
is credited with the authorship of this work.
→ Do Khổng
Phu Tử san định.
Lieh-tsu
(C) Liệt Tử →
Liezi (C), Lie-tseu (C), Lieh-tzu
(C) → A
Taoist philosopher during the Warring States Period.
→ Nhà
triết học Đạo giáo thời
Chiến quốc.
Lieh-tzu
(C) Liệt Tử.
Lie-tseu
(C) Liệt Tử → See
Lieh-tsu.
Liezi
(C) Liệt Tử → See
Lieh-tsu.
Life maintaining energy
→ Praa (S), bindu (T) Sinh
lực, sinh khí →
This is the
subtle energy which gives the inanimate body the energy to be a living
system. it flows in channels called nadis.
Life turbidity Mạng
trược.
Light of Joy
→ Hoan Hỉ
Quang One
of the twelve lights of Amida Buddha.
Light of Wisdom
ánh sáng trí huệ, Trí Huệ Quang
→ One of
the twelve lights of Amida Buddha.
Light Outshining the Sun and the Moon Siêu
Nhật Nguyệt Quang →
One of the
twelve lights of Amida Buddha.
Lih
(C) Lý → (1)
A Chinese measure of length equal to 360 paces, or about 1890 feet
(Mathews). Used in the
Larger Sutra to
translate the indian unit of measurement yojana (do diên,
do tuần,du thiện na);
a comparison between the Chinese and the Sanskrit texts shows that one
yojana is equivalent to 250 li in chapters 15 and
28, and to 2500 li
in chapters 7 and 15.
Lin-chi
(C) Lâm Tế →
Rinzai (J).
Lin-chi i-hsuan
(C) Lâm Tế Nghĩa Huyền →
Rinzai Gigen (J) → (passes
away in 866/867). The founder of the Lin-chi (Rin-zai) school was born in
Nan-hua, now the province of Shantung.
→ (Mất năm
866/867) Người sáng lập dòng thiền Lâm Tế, thế kỷ thứ 9,
quê ở Nam Hoa, tỉnh Sơn đông.
Lin-chi tsung
(C) Lâm Tế tông →
Rinzai shu (J) → Founded
by Lin-chi i-hsuan in 84(2) 845, having 21 dharma successors, gradually
declined after the Xii century, but had been brought to Japan where it
continues up to the present day and known as Rinzai.
→ Do Lâm
tế Nghĩa Huyền sáng lập, có đến
21 đời đệ
tử truyền thừa giáo pháp, suy thoái dần từ thế kỳ thứ 12,
nhưng trước đó dòng thiền này đã
du nhập qua Nhật bản và tiếp tục phát triển cho đến
ngày nay dưới tên gọi là Rinzai.
Lin-chi-lu
(C) Lâm Tế lục →
Rinzai-roku (J) → Name
of a collection of Zen koans.
→ Tên một
sưu tập công án thiền.
Lineage
Dòng truyền thừa.
Lineage of Dharma-transmission
Pháp hệ →
The line of
transmission of a particular teaching of the Buddha.
Ling chuan Yuan
(C) Linh Tuyền Viện.
Ling shu Ju men
(C) Linh Thọ Như Mẫn.
Ling tao
(C) Linh Thao.
Ling yuan
(C) Linh Nguyên.
Lingbao Jing
(C) Linh Bảo Kinh →
See Ling-Pao
ching.
Ling-Pao ching
(C) Linh Bảo Kinh →
Lingbao Jing (C) → Because
of the commentary of a Taoist, Sung Wen-ming, in the middle of the sixth
century, Ling-pao ching became an authoritative text of religious Taoism.
→ Nhờ
những bình giải của Tống Văn
Minh vào giữa thế kỷ thứ 6 mà Linh Bảo Kinh trở thành một văn
bản căn bản của Đạo
giáo.
Ling-pao pai
(C) Linh Bảo đạo.
Ling-pao T'ien-tsun
(C) Linh Bảo Thiên Tôn →
See Tao-chun.
Lingyun
(C) Linh vân Chí Cần →
Reiun (J).
Linh yun
(C) Linh Vân.
Lion Buddha Sư
tử Phật.
Lisavi
(S) Lực sĩ.
Lishan
(C) Lư Sơn → Risan
(J).
Li-tai san-pao chi
(C) Lịch đại tam bảo ký.
Li-T'ieh-Kuai
(C) Lý Thiết Quài →
Li Tieguai(C) → One
of the eight immortals →
Một trong Bát tiên.
Liturgy for Birth
Vãng Sanh Lễ Tán kệ →
A work by
Shan-tao; a collection of passages and hymns with comments from Pure Land
sutras and discourses, arranged for chanting purposes.
Liu Deren
(C) Lưu Tử Sản →
See Liu
Te-jen.
Liu Hai-shan
(C) Lưu Hải Sơn →
A disciple of
Taosim in 12th century, of Ch'uan-chen tao.
→ Một đệ
tử đạo gia vào thế kỷ 12, phái
Toàn Chân đạo.
Liu Ling
(C) Lưu Linh → 22(1)
300, one of the Seven Sages of Bamboo Grove. See Chu-lin Ch'i-Hsien.
→ Một trong
Trúc lâm thất hiền (221-300).
Liu Te-jen
(C) Lưu Tử Sản →
Liu Deren (C).
Liu T'ieh-mo
(C) Lưu Thiết Ma →
Liu Tiemo (C) Tyu Tetsuma (J) → About
9th century, a Buddhist nun, a student of Kuei-shan Ling-yu.
→ Khoảng
thế kỳ thứ 9, ni cô, đệ tử
của Qui Sơn Linh Hựu.
Liu Tiemo
(C) Lưu Thiết Ma →
See Liu
T'ieh-mo.
Liu Tsung yuan
(C) Liễu Tôn Nguyên.
Liu-tsu Ta-shih
(C) Lục Tổ Đại sư
→ Sixth
Patriarch, Great Master
→ Liuzidashi(C), Rokuso
Daishi (J) → A
title for Hue-neng →
Danh hiệu của ngài Huệ năng.
Liuzidashi
(C) Lục tổ Đại sư →
See Liu-tsu
Ta-shin.
Livelihood
→ The
means by which we make a living, support ourselves.
Living-being turbidity
Phiền não trược.
lo pon
(T) Thầy → See
Acaryā.
Lobha
(S, P) Tham →
Greed
→ Greed;
passion; unskillful desire. Also raga. One of three unwholesome roots (=
mula) in the mind.
Lobha-mūla-citta
(S) tham tâm
→ attachment,
greed → Consciousness
rooted in attachment.
Lobma
(S) Đệ tử →
See Sisya.
Lochana
(P) Lô xá Na → báo
thân của Phật Thích Ca, theo tông Hoa Nghiêm
→ Earth-Element
Buddha →
Quang Minh Chiếu
→ A
female Buddha who is the manisfestation of the earth element of all Buddhas.
She is the consort of Buddha Vairocana (T) →
Phật nhãn Phật mẫu, một vị nữ Phật hóa thân địa
đại của tất cả chư Phật. Bà
đi cùng Phật Tỳ lô giá na (TT).
Loha rājas
(S) Kim trần → See
Anuraja.
Lo-han Kuei-Ch'en
(C) La Hán Quế Thâm →
Luohan Guichen (C), Rakan Keijin (J) → (867/86(9)
928) A student and dharma successor of Husan-sha Shih-pei.
→ (867/869-928)
Đệ tử và truyền nhân giáo pháp
của Huyền Sa Sư Bị.
Lo-han Tao-hsien
(C) La Hán Đạo hiền →
Rakan Dokan (J) → About
the 9th century, a student of Yen-t'ou Ch'uan-huo.
→ (khoảng
TK thứ 9). Đệ tử của Nham Đầu
Toàn Hoát.
Lohicca sutta
(P) → Sutra
To Lohicca →
Name of a
sutra. (DN 12) → Tên
một bộ kinh.
Lohicca sutta
(P) Kinh Lô-già.
Lohita
(S) Xích → Red,
one of 12 clear forms which can be seen by eyes.
→ Màu đỏ,
một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được.
Loka
(S) Cảnh giới
→ World
→ Laukka (S) → Thế,
Thế gian; Mode of existence
→ Thế
giới, cảnh giới. Mỗi thế giới nhỏ có: - Tu di sơn - Mặt
trời - Mặt trăng - Tứ thiên hạ
chung quanh núi Tu di - Tứ thiên vương - Đao
lợi thiên - Dạ ma thiên - Đâu
suất thiên - Hóa lạc thiên - Tha hóa thiên - Sơ thiền thiên. -
Mỗi thế giới đều qua bốn
kỳ: thành, trụ, hoại, không, Bốn kỳ ấy là bốn Trung kiếp,
hiệp thành một Đại kỳ kiếp.
- 1.000 thế giới nhỏ và 1 đệ
nhị thiền thiên hiệp thành Tiểu thiên thế giới. - 1.000
tiểu thiên thế giới và 1 đệ
tam thiền thiên hiệp thành Trung thiên thế giới. - 1.000 trung
thiên thế giới và 1 đệ tứ
thiền thiên hiệp thành Đại thiên
thế giới.
Loka sutta
(P) → Sutra
on The World →
Name of a
sutra. (SN XXXV.82) →
Tên một bộ kinh.
Loka-dhamma
(P) Thế gian pháp, thế pháp
→ Affairs
or phenomena of the world. The standard list gives eight: wealth, loss of
wealth, status, loss of status, praise, criticism, pleasure, and pain.
Loka-dharma
(S) Thế gian pháp.
Lokadhātu
(S) Hệ thống thế gian
→ World
system →
Thế giới. Giới.Trong một hệ thống thế gian chỉ có
một đấng chánh biến tri mà thôi.
Lokadhipati
(S) Bậc Thù thắng trong thế gian →
Một trong những danh hiệu được
dùng để chỉ đức
Phật.
Lokaksema
(S) → A
monk from Central Asia, who went to Lo-yang in 147 and produced Mahayana
sutras, including the oldest Chinese version of the Larger Sutra.
Lokakshin
(S) Chi lâu Ca Sấm →
Một vị sư Ấn qua Tàu dịch kinh tại Lạc dương từ
năm 147 đến
186.
Lokamatha Bagavat
(S) Thế tôn.
Loka-nātha
(S) Thế tôn, Thế chủ →
(Loka: thế giới, natha: được
tôn trọng) Người đáng được
tôn trọng hơn hết trong các bậc chúng sanh. (Xem Bhagavat)
Lokapāla
(S) Hộ thế thần →
(S, P).
Lokarakṣa
(S) Thế Hộ → Chi
Câu La Sấm.
Lokatitastava
(S) Siêu thế gian tán.
Lokattara-jāna
(S) Xuất thế gian trí →
Trí hàng Thanh Văn - Duyên
Giác, có nhàm chán sanh tử, có Niết bàn để
mong cầu.
Loka-vajja
(S) → Acts
criticized by people in general.
Lokavid
(S) Thế gian giải →
Rõ biết 2 thứ thế gian. Một trong 10 Phật hiệu.
Lokavidu
(S) → Thế gian
giải Knower
of the cosmos. An epithet for the Buddha.
Lokavipatti sutta
(P) → Sutra
on The Failings of the World
→ Name
of a sutra.(AN Viii.6) →
Tên một bộ kinh.
Lokavit
(S) Thế gian giải
→ Knower
of the World →
Lokavid →
Thế gian tri, Trí Chánh giác
→ Đấng
hiểu rõ tất cả thế gian từ loài hữu tình đến
loài vô tình. Một trong 10 danh hiệu Phật.
Lokayatika
(S) Thuận thế phái →
Phái ngoại đạo tu hành
theo thế tục, không có tính xuất thế và giải thoát.
Lokayatika sutta
(P) → Sutra
on The Cosmologist
→ (SN
Xii.48).
Lokeśvara
(S) Thế Tự Tại Vương Phật, Từ Tâm Bất Sát Bồ tát
→ Thế giới vương
Phật →
See
Lokesvararaja.
Lokeśvararāja
(P) Thế Tự Tại Vương Phật →
Lokeśvara (S) → Thế Nhiên Vương Phật, Nhiên Vương
Phật; →
The name of
the Buddha who led Dharmakara to awaken Bodhi-Mind.
Lokeśvara-Buddha
(S) Thế tự tại vương Phật →
Tự tại vương Phật
→ Một vị
Phật quá khứ chứng minh cho Pháp Tạng tỳ kheo (tiền thân
Phật A di đà) phát 48 điều
đại nguyện thanh tịnh để
độ chúng sanh về cõi cực lạc.
Lokiya
(S) Thế gian →
Mundane.
Lokiya citta
(P) Tâm thế gian →
Phàm tâm → Citta
which is mundane, not experiencing nibbana.
Lokiyamagga
(S) Thế gian đạo →
Mundane path.
Lokiya-samādhi
(S) Thế gian thiền.
Lokottara
(S) Siêu nhiên
→ Supramandane
→ Lokuttara (P) → Xuất
thế, Siêu thế.
Lokottaratama-jāna
(S) Xuất thế gian thượng thượng trí →
Trí Bồ tát, Phật.
Lokottaravāda
(S) Thuyết xuất thế bộ →
Một trong 20 bộ phái Tiểu thừa.
Lokottaravadinah
(S) Thuyết xuất thế bộ →
One of the
Hinayana sect, a branch of Mahasanghikah, which held the view that all in
the world is merely phenomenal and that reality exists outside it. They held
that the body of the Buddha was transcendental from the time of his birth to
the time of his death. Consequently, his
behaviour as a human
was merely a convention.
→ Một bộ
trong Đại chúng bộ.
Lokottaravavadina
(S) Thuyết xuất thế bộ →
One of the 9
Mahasamghanikas.
→ Một trong
9 bộ phái trong Đại chúng bộ.
Lokuttara
(P) Siêu thế →
Supramundane →
Transcendent;
supramundane.
Lokuttara citta
(P) Siêu thế trí →
Supramundane
citta which experiences nibbana.
Lokuttara dhammas
(P) Siêu thế pháp →
The
unconditioned dhamma which is nibbana and the cittas which experience
nibbana.
Lokuttaramagga
(S) Siêu thế đạo →
Supramundane
path.
Lomasakangiyabhaddekarattasuttam
(P) Kinh Lomasakangiya nhứt dạ hiền giả.
Lonaphala sutta
(P) → Sutra
on The Salt Crystal
→ Name
of a sutra.(AN iii.101) →
Tên một bộ kinh.
Long and broad tongue
Quảng trường thiệt tướng, tướng lưỡi rộng lớn
của chư Phật → One
of the physical characteristics of a Buddha; as described in the Smaller
Sutra, numerous Buddhas in the ten directions recommend the teaching of this
sutra, each extending his tongue and covering the whole universe with it;
such hyperbolic metaphors are often found in the sutras; cf. thirty-two
physical characteristics.
long ch dzok ku
(T) Thọ dụng thân →
See
Saṃbhogakāya.
Longtan Chongzin
(C) Long Đàm Sùng Tín →
See Lung-t'an
Ch'ung-hsin.
Longya
(C) Long Nha → See
Lung-ya.
lopon
(T) Sư phụ →
Acaryā (S)
→ A
spiritual master. (Similar to a geshe scholar).
Lord of Saha world
Sa bà thế giới chủ
→ An
epithet for Mahabrahma, who reigns over the First Dhyana Heaven in the realm
of form.
Loshan
(C) La Sơn.
Lo-shu
(C) Lạc thư →
Digram from
the River Lo.
Loss of everything Thối chuyển, đọa
nhị thừa → Falling
into the stages of a shravaka and a pratyekabuddha is so described.
Lotus
Liên hoa, hoa sen
→ Symbol
of purity and perfection, Buddha-nature.
Lotus grades
Liên hoa cửu phẩm →
The nine
possible degrees of rebirth in the Western Pure Land. The more merits and
virtues the practitioner accumulates, the higher the grade.
Lotus position
Thế liên hoa (thế ngồi tréo chân khi thiền), liên hoa
tọa, cát tường tọa → The
position that Buddha is depicted in. in meditation, the feet are brought up,
and the backs of both feet are pressed against the opposite inner thighs.
Lotus Sect Liên hoa tông, Liên tông, liên
xã → A
Buddhist sect founded by the great Master Hui Yuan about 390 A.D. at his
monastery on Mount Lu (Lô sơn)
in Kiangsi Province in China. The Lotus Sect believes in and honors Amitabha
Buddha and declares that, through the chanting of his name and by purifying
and finally ridding oneself of desire, one can be reborn in the Pure Land.
There one is born of a lotus, and, depending on one's degree of purification
and practice, one is born into one of the nine grades of the lotus: upper
superior, middle superior, lower superior, etc.
Lotus sūtra
Pháp Hoa Kinh →
Lotus of
Wonderful Dharma Sutra
→ The
Saddharma-pundarika Sutra, one of the Mahayana scriptures. Also Dharma
Flower, or "The Lotus of the True Law." The sutra is the basis for
the Lotus sect (T'ien-t'ai in Chinese). Among the sutras of the Mahayana
canon. See Saddharma-pundarika.
Lotus Treasury World
Hoa Tạng thế giới
→ See
"Ocean-Wide Lotus Assembly.".
Lou-chia-chien
(C) Lữ Cơ Nghị →
See Lau chia
chien.
Lovingkindness
→ Maitṛ (S), jam pa (T) Lòng
từ → This
is compassion for oneself and is a prerequisite to compassion for others
Skt. karuna.
Lo-yang
(C) Lạc Dương → A
city in China.
Lu
(C) Lỗ quốc → A
country where Confucius was born.
→ Nơi
Khổng Tử sinh ra.
Lu Buwei
(C) Lã Bất Vi → See
Lu Pu-wei.
Lu Ch'un yang
(C) Lã Thuần Dương →
A disciple of
Taosim in 12th century, of Ch'uan-chen tao.
→ Một đệ
tử đạo gia vào thế kỷ 12, phái
Toàn Chân đạo.
Lu Pu-wei
(C) Lã Bất Vi →
Lu Buwei (C) → (?-235
B.C.E.) A rich merchant of the Warring States period, the author of Lu-shih
Ch'un-ch'iu. →
(?-235 B.C.E.) Một thương nhân giàu có thời Chiến
quốc, tác giả quyển Lã thị Xuân Thu.
Lu tso
(C) Lữ Tổ. Lữ Ðộng Tân (Lữ Thuần Dương) được
đạo gia Trung Quốc xưng tụng là
Lữ Tổ
Lu tsung
(C) Luật Tông →
Luzong (C) → A
Chinese Buddhism school founded by Tao-hsuan.
→ Một tông
phái Phật giáo Trung quốc do Đạo
Tuyên sáng lập.
Luan
(C) → Đàm
Loan.
ludrup
(T) Long Thọ Bồ tát →
See Nāgarjuna.
Lu-hsing
(C) Lộc tinh →
Star of
Prosperity → Luxing
(C).
Lu-keng Tai-fu
(J) Lục Hoàn Đại Phu →
Riku-ko Taifu (J) → in
the 40th example of Pi-yen-lu.
→ Trong thí
dụ 40 của Bích Nham Lục.
Lumbinī
(S) Lâm tỳ ni → Nơi
đản sinh đức
Phật (nay là xã Rumnidhchi,
hạt Aouth, phía tây nam Nepal),
bên gốc cây Vô ưu (Asaka).
Xưa thuộc nước Câu ly (Koli),
thành Ca tỳ la vệ (Kapilavastu),
quê của hoàng hậu Ma Da.
Lumbini Park
(P) Vườn Lâm Tì Ni, Lam Tì Ni viên, Lạp Phạt Ni viên,
Lâm Nhi viên, Lâm vi Ni viên, Lâm Bể viên, Long Di Nễ viên, Lâu
Tì viên, Long Tần viên, Luận Dân Viên, Lưu Di Ni viên, Hoa Quả
Ðẳng Thắng Diệu Sự Cụ Túc viên, Lạc Thắng Viên Quang
Giải Thoát Xứ, Khả Ái viên, Hoa Hương viên, Ðoạn Diệt viên,
Diêm viên →
The
birthplace of Shakya-muni Buddha, which lay between the state of the Shakyas
and the Koliyas.
Luminosity
→ Tịch
chiếu, tịch quang selwa (T)
→ in the
third turning everything is void, but this voidness is not completely empty
because it has luminosity. Luminosity or clarity allows all phenomena to
appear and is a characteristic of emptiness.
lung
(T) Gió → See
Vayu.
lung gi ch
(T) Văn tự pháp →
See dharma of
statements.
Lung tan Ch'ung hsin
(C) Long Đàm Sùng Tín →
Lung tan Shung hsin (C), Ryutan Shoshin (J) → (giữa TK thứ
8 và 9). Đệ tử của Thiên hoàng
Đạo ngộ
Lung t'an Ch'ung-hsin
(C) Long Đàm Sùng Tín →
The dharma
master of Te-shan Hsuan chieh.
→ Thầy
của Đức Sơn Tuyên Giám.
Lung ya Chu tun
(C) Long Nha Cư Tuần.
Lung-men
(C) Long môn → The
name of a place in Ho-nan Province, well-known for its cave temples.
→ Một địa
danh nổi tiếng bên Tàu có nhiều tượng Phật đục
thẳng vào núi.
Lung-t'an Ch'ung-hsin
(C) Long Đàm Sùng Tín →
Longtan Chongzin (C), Ryutan Sochin (J) → A
student and dharma successor of T'ien-huang Tao-wu in the 9th century.
→ Đệ
tử và truyền nhân giáo pháp của Thiên Hoàng Đạo
ngộ vào thế kỷ thứ 9.
Lung-tan Shung-hsin
(C) Long Đàm Sùng Tín →
See Lung tan
Ch'ung hsin.
Lung-ya
(C) Long Nha →
Longya (C), Ryuge (J) → A
student and dharma successor of Tung-shan Liang-chieh (834/836 - 920/923).
→ Đệ
tử và truyền nhân giáo pháp của Động
Sơn Lương Giới (834/836 - 920/923).
Lun-yu
(C) Luận Ngữ → Confucius's
teachings were collected and compiled in this book by his 3,000 disciples.
→ 3.000 đệ
tử của Khổng Tử đã ghi lại
lời giảng của ngài trong quyển Luận ngữ này.
Luohan Guichen
(C) La Hán Quế Thâm →
See Lo-han
Kuei-Ch'en.
Lu-shan
(C) Lư sơn → Name
of a mountain in Kiang-si where many famous Taoist masters and Buddhist
monks lived.
Lu-shih ch'un-ch'iu
(C) Lã Thị Xuân Thu →
A ancient
Chinese philosophical treatise in the 3rd century, compiled by Lu Pu-wei
→ Một tác
phẩm triết học Trung quốc cổ vào thế kỷ thứ 3 do Lã Bất
Vi sưu tập.
Lu-Tsoung
(C) Luật Tông →
Ritsou-shu (J) → Một tông phái ở Tàu hồi thế kỷ
thứ 7 do ngài Đạo Tuyên Nam Sơn
thành lập. Luật tông truyền qua Nhật vào năm
753, rất được hoan nghênh và còn
thịnh hành đến ngày nay.
Luxing
(C) Lộc tinh → See
Lu-hsing.
Luzong (C) Luật
Tông → See
Lu tsung.