Fa chan
(C) Pháp Thiện → Name
of a monk. →
Tên một vị sư. Xem Dharmapriya.
Fa Hi
(C) Pháp Hỷ → Name
of a monk. →
Tên một vị sư. Xem Đàm
ma nan đề.
Fa Siou
(C) Pháp Tú → Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Fa yun Yuan t'ung
(C) Pháp Nhãn Viên Thông →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Fabaotanjing
(C) Pháp Bảo Đàn kinh →
Name of a
sutra. See Fa-pao-t'an ching →
Tên một bộ kinh.
Fabrication Hành
→ Saṇkhāra (P), Saṃskāra
(S) .
Fa-chen
(C) Pháp Thạnh Thiền sư →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Fact Thực →
That which is
real, not necessarily what is believed (truth).
Faculty Căn
→ Organ
.
Faculty condition Căn
duyên.
Fa-Hien
(C) Pháp Hiển Thiền sư →
Name of a
monk. →
Tên một vị cao tăng
Trung Quốc thời xưa.
Fa-hoa-tsoung
(C) Pháp Hoa tông →
Ban đầu người ta gọi
là Pháp hoa Tông vì tông này lấy Kinh Pháp hoa làm kinh căn
bản.Về sau, Thiên Thai Trí giả (531 - 579) có công lớn trong
việc truyền kinh Pháp hoa nên các nhà tu học gọi là Thiên Thai
Tông. Ở Nhật có hai truyền thống chính: Thiên Ðài tông
(Tendai) do Tối Trừng sáng lập và Nhật Liên Tông (Tân Pháp Hoa
tông) do Nhật Liên sáng lập. Nhật Liên tông tách ra từ Thiên
Ðài tông do Nhật Liên không đồng
ý với cách tu kết hợp chỉ quán với niệm Phật và Mật tông
của Thiên Ðài tông. Nhật Liên cực lực đả
kích các tông phái khác lẫn các kinh điển
khác, Ông cho rằng chỉ có Pháp Hoa là kinh điển
tối thượng, các kinh khác đều
là quyền tạm và đề xướng
việc niệm tụng đề mục
(daimoku) tức là Nam mô Diệu Pháp Liên Hoa Kinh. Sau này, Nhật Liên
Tông lại chia thành nhiều tông, quan trọng nhất là Nhật Liên
chánh tông và Sáng Giá học hội.
Fa-hsiang tsung
(C) Pháp tướng tông →
Faxiang (C), Hosso (J) → Duy thức tông
→ Founded
by Hsuan-tsang and his disciple K'uei-Chi
systemized the teaching →
Được ngài Huyền trang
và đệ tử ngài là Khuy Cơ hệ
thống hóa giáo thuyết.
Fa-hsien
(C) Pháp Hiển → (33(7)
422), a Chinese monk, left China in 399 and reached india via Tun-huang,
Himalaya and returned to China by sea.
→ (337-422)
Nhà sư Trung quốc người đầu tiên
đã sang Tây vực qua ngã Đôn
hoàng, Tuyết sơn, rồi về Trung quốc bằng đường
biển.
Fa-hsing
(C) Pháp Hạnh → Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Fa-hua man-t'o-lo wei-i hsing-se fa ching
(C) Pháp hoa mạn trà la oai nghi hình thức pháp kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Fahua sanmei
(C) Pháp Hoa Tam Muội →
Hokke zammai (J) .
Faith Tín →
A belief.
Faith of the other-power
Tha lực tín → Faith
awakened by the other-power; Amida's Mind transferred to us.
→ Tín tâm được
tha lực khơi dậy; chúng ta được
Phật A Di Đà truyền tâm cho.
Faith of the Universal Vow
→ The
Other-Power Faith promised in the Eighteenth Vow.
Fajung
(C) Pháp Dung → Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Fa-jung
(C) Pháp Dung →
Farong (C), Hoyu (J) → (59(4)
657), also known as Niutou, was a student of Tao-hsin.
→ (594-657),
còn được gọi là Ngưu đầu,
học trò của Đạo Tín.
Fa-lang
(C) Pháp Lãng → (50(7)
581), of San-lun school of Chinese Buddhism.
→ (507-581),
phái Tam luận, Trung quốc.
False Hư
vọng.
False judgement Biến
kế chấp.
Falsehood Hư
vọng.
Famous Light Buddha
Danh quang Phật → Name
of a Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Fang-hui
(C) Phương Hội →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Fang-kuang ta-chuang-yen ching
(C) Phương quảng đại
trang nghiêm kinh → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Fang-shih
(C) Phương sĩ
→ Black
magician.
Fa-pao-t'an ching
(C) Pháp Bảo Đàn kinh →
Sutra of the
High Seat of the Dharma Treasure
→ Fabaotanjing (C),
Hobodan-gyo (J) → See
Dan-gyō. A Zen writing in which the biography, discourses and sayings of
Hui-neng are recorded.
→ Kinh điển
ghi tiểu sử, lời giảng và những câu nói của ngài Huệ Năng.
Farong
(C) Pháp Dung → Hōyū
(J) → Name
of a monk. See Fa-jung.
→ Tên một
vị sư.
Fashun
(C) Pháp Thuận → Name
of a monk → Tên
một vị sư.
Fa-siang tsong
(C) Pháp tướng tông →
Name of a
school or branch.
→ Tên một
tông phái.
Fa-sieng-tsong
(C) Pháp tướng tông →
Name of a
school or branch.
→ Tên một
tông phái. Xem Hosso-shu.
Father tantra
→ pha gyu (T) → There
are three kinds of tantras. The father tantra is concerned with transforming
aggression, the mother tantra with transforming passion and the non-dual
tantra with ignorance.
Fa-tsang
(C) Pháp Tạng → (64(3)
712) He is the official founder of Hua-yen school.
→ (643-712)
Ngài là người chính thức thành lập Hoa Nghiêm tông.
Faxian
(C) Pháp Hiển → Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Faxiang-zong
(C) Pháp tướng tông →
Hossō-shū (J) → Name
of a school or branch. See Fa-hsiang.
→ Tên một
tông phái.
Fayan Wenyi
(C) Pháp Nhãn Văn Ích →
Hōgen-Bun'eki (J), Fa-yen Wen-i (C) → Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Fayangzong
(C) Pháp nhãn tông →
Hōgen-shū (J) → Name
of a school or branch. See Fa-yen tsung.
→ Tên một
tông phái.
Fa-yen
(C) Pháp Diễn → Name
of a monk. See Wu-tsu Fa-yen.
→ Tên một
vị sư.
Fa-yen tsung
(C) Pháp nhãn tông →
Fa-yangzong (C), Hogen-shu (J) → Name
of a school or branch.
→ Tên một
tông phái.
Fa-yen Wen-i
(C) Pháp Nhãn Văn Ích →
Dosen Bin'eki (J), Fayan Wenyi (C) → (88(5)
958). A student and dharma successor of La-han Kuei-ch'en, the master of
T'ien T'ai Te-shao.
→ (885-958). Đệ
tử và truyền nhân giáo pháp của La hán Quế sâm, thầy của
Thiên Thai Đức Thiền.
Fayen Wutsu
(C) Pháp Diễn Ngũ Tổ →
Hoyen Goso (J) → Name
of a monk → Tên
một vị sư.
Fa-yiin chih-lueh
(C) Pháp vận chí lược.
Fearlessness Vô
úy.
Feeling Cảm
thọ.
Feng chou Wu yeh
(C) Phần Châu Vô Nghiệp →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Feng hsueh Yen chao
(C) Phong Huyệt Diên Chiểu →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Feng-chou
(C) Phần Châu → The
name of the place in Shan-his Province where T'an-luan lived.
Feng-Hsueh Yen-chao
(C) Phong Huyệt Diên Chiểu →
Fengxue Yanzhao (C), Fuketsu Ensho (J) → (89(6)
973) A student and dharma successor of Nan-Yuan Hui-yung and the master of
Shou-shan Sheng-nien, in the lineage of Lin-chi i-hsuan.
→ (896-973) Đệ
tử và truyền nhân giáo pháp của Nam Viện Huệ Ngung và là
thầy của Thủ Sơn Tỉnh Niệm, thuộc dòng Lâm Tế Nghĩa
huyền.
Feng-kan
(C) Phương Quảng.
Fengxue Yanzhao
(C) Phong Huyệt Diên Chiểu →
Name of a
monk. See Feng-Hsueh Yen-chao.
→ Tên một
vị sư.
Fen-yang Shan-chao
(C) Phần Dương Thiện Chiêu →
Fenyang Shanzhao (C), Fun'yo Zensho (J) → 94(7)
1024. A student and dharma successor of Shou-shan Sheng-nien, in the lineage
of Lin-chi →
947-1024. Đệ tử và
truyền nhân giáo pháp của Thủ sơn Tỉnh Niệm, dòng Lâm Tế.
Fenyang Shanzhao
(C) Phần Dương Thiện Chiêu →
Name of a
monk. See Fen-yang Shan-chao.
→ Tên một
vị sư.
Fetter Kết
→ Kiết sử
→ See
Saṃyojana.
Field of merit Phúc
điền.
Fire element Hỏa
đại →
One of the
five constituent elements of one's existence.
→ Một trong
ngũ đại.
Fire-ice analogy
→ Băng
thượng nhiên hỏa dụ (thí dụ về việc đốt
lửa trên băng) An
analogy used by T'an-luan to show that even if one has an attached view
about the mode of life in the Pure Land, it will be spontaneously removed
when one is born there, just as a fire made on ice is spontaneously
extinguished by the water produced.
First fruit Sơ
quả → Srota-apatti-phala (S)
→ The first
of the four stages of sainthood in Hinayana; the fruit of entering the
stream (of the Dharma) ; one attains this stage by destroying various wrong
views.
Five actions of immediate result: Ngũ vô gián
nghiệp, ngũ nghịch tội →
These are
actions which, if committed, will lead to being immediately reborn in the
lower realms. They
are killing one's father, killing one's mother, killing an arhat,
intentionally wounding a bodhisattva, and dividing the sangha.
Five acts of merit for attaining Non-retrogression
→ 1.
not perceiving one's own self, 2. not perceiving sentient beings, 3. not
expounding the Dharma with discriminative views, 4. not perceiving Bodhi,
and 5. not perceiving Buddhas with their physical characteristics.
Five aggregates Ngũ
uẩn → Ngũ ấm
→ See
khandha.The five constituent elements of all existences; the five skandhas;
they are: matter, perception, conception, volition, and consciousness.
Five buddha families
Ngũ Phật gia, Ngũ bộ Phật gia, Ngũ Phật tộc →
rig nga (T), gyel wa rig nga (T) → These
are the buddha, vajra, ratna, padma, and karma families (Vairocanna,
Akṣobhya, Ratnasam-bhava, Amitabha, and Amoghasiddhi) →
Gồm 5 gia hệ: Phật, Kim Cương, Bảo, Liên Hoa và
Nghiệp (Tỳ Lô Giá Na Phật, A Súc Bệ Phật, Bảo Sanh Phật, A
Di Đà Phật và Bất Không Thành
Tựu Phật).
Five burnings
Ngũ thiêu (năm
thứ thiêu đốt,
hậu quả của ngũ thống, ngũ ác nói trong kinh Vô Lượng Thọ)
→ The
sufferings one receives in the next life as the retribution from the five
evils.
Five causal practices
Ngũ nhân môn, Ngũ niệm môn →
lễ bái, tán thán, phát nguyện, quán sát
và hồi hướng. Năm
môn này dẫn đến
năm
quả môn: cận môn, đại
hội chúng nhân môn, trạch môn, ốc môn và viên lâm du hí địa
môn. Những môn này được
do ngài Thế Thân đặt
ra trong Vô Lượng Thọ Kinh Ưu Bà Ðề Xá (thưởng được
gọi là Vãng Sanh Luận, bộ luận chính của Tịnh Ðộ Tông) →
The Five
Mindful Practices that are performed in this world are the cause of the five
results in the Pure Land.
Five Corruptions
→ See
"Five Turbidities." .
Five covers Ngũ
triền cái → See
Five hindrances.
Five defilements Ngũ
trược → (1)
defilement of kalpa (2) defilement of views (3) defilement by evil passions
(4) defilement of sentient beings (5) defilement of life
→ (1) Kiếp
trược (2) Kiến trược (3) Phiền não trược (4) Chúng sanh trược
(5) Mệnh trược.
Five desires Ngũ
dục → Five sensual pleasures
→ Phát sinh
từ ngũ căn.
Five dhyāna buddhas
Ngũ Thiền na Phật →
gyel wa rig nga (T) → The
sambhogakaya deities of Vairocana, Akshobhya, Ratnasam-bhava, Amitabha, and
Amoghasiddhi. Each one represents one of the five wisdoms.
Five different paths of saṃsāra
Luân hồi ngũ đạo →
The five
states of existence in Saṃsāra, i.e. hell and the realms of hungry
spirits, animals, men and heavenly beings.
Five elements Ngũ
đại →
The five
constituent elements of one's existence: earth, water, fire, wind and space.
Five evil realms Ngũ
ác thú → Năm
đường ác
→ The
five states of existence in saṃsāra: hell and the realms of hungry
spirits, animals, humans and devas.
Five eyes Ngũ
nhãn → 1.
human eye; 2. devine eye; 3. dharma eye; 4. wisdom eye; 5. Buddha eye.
Five five-hundred-year periods
Ngũ bách niên kỳ, ngũ cá ngũ bách niên, ngũ ngũ bách niên,
ngũ ngũ bách tuế → According
to the Great Collection Sutra (kinh Ðại Tập),
the history of Buddhism after the Buddha's death is divided into five
500-year periods, each characterized by a particular feature: (1) in the
first period Buddhist practicers attain emancipation, (2) in the second,
they steadfastly practice meditation, (3) in the third, they eagerly listen
to the Buddhist teaching, (4) in the fourth, they are bent on building
temples, and (5) in the fifth, they are engaged in doctrinal disputes.
→ Theo Đại
Tạng kinh, lịch sử Phật giáo sau khi Phật nhập diệt được
chia làm 5 thời kỳ: (1) Thời kỳ thứ nhất Phật tử hành đạo
và đạt được
giải thoát (2) Phật tử còn thường luyện tập thiền định
(3) Phật tử ham thích nghe giảng Pháp (4) Phật tử ham thích xây
cất chùa chiền (5) Phật tử chỉ chuyên tâm cãi lý với nhau.
Five Fundamental Conditions of Passions and Delusions
→ 1.
Wrong views which are common to triloka; 2. Clinging or attachment in the
desire realm; 3. Clinging or attachment in the form realm: 4. Clinging or
attachment in the formless realm which is still mortal; 5. The state of
unenlightenment which is the root-cause of all distressful delusion.
Five good deeds Ngũ
thiện căn →
There are two
interpretations: (1) observance of the five precepts for lay Buddhists, i.e.
not killing, not stealing, not committing adultery, not telling lies, and
not using intoxicants, and (2) the five constant virtues of Confucianism,
i.e. humanity, righteousness, propriety, knowledge, and sincerity.
Five gravest offenses
Ngũ nghịch tội → The
five gravest evil acts; they are: killing one's father, killing one's
mother, killing an arhat, causing the Buddha's body to bleed, and causing
disunity in the Buddhist order; one who has committed any of those is
destined to hell to suffer immeasurable pain for many aeons.
Five great ones Ngũ
đại đệ
tử → nga de zang po (T) → These
were the first five disciples of the Buddha. They were Kaundinya, Ashvajit,
Vashpa, Mahanaman, and Bhadrika.
→ Gồm 5 đại
đệ tử đầu
tiên của đức Phật: Kiều Trần
Như, A xả bà thệ, Bà Sa Bà, Ma Ha Na Ma, Bạt Đề.
Five hindrances Ngũ
triền cái → Five screens
→ Năm
món che ngăn
→ Five
covers, five screens, five moral hindrances
→ Gồm: -
tham dục - sân nhuế: oán ghét - thuỵ miên: tâm dã dượi và hôn
trầm - trạo hối: tâm lo âu, xao động
- nghi pháp: hoài nghi
Five kinds of suffering
Ngũ khổ → (1)
The pain accompanying one's birth, (2) the pain of getting old, (3) the pain
of illness, (4) the pain of death, and (5) the pain of separation from those
one loves.
Five levels of practice
→ See
paths, five.
Five major sciences
Ngũ đại khoa học, ngũ minh
→ thanh minh (ngôn
ngữ học, văn chương), công xảo
minh (công nghệ, kỹ thuật), y phương minh (y dược, chú pháp),
nhân minh (lý luận) và nội minh (học về tông chỉ của tông
phái mình) → rig gnas che ba
lnga (T) .
Five mindful practices
→ The
Yogacara-Pure Land system of practice established by Vasubandhu for the
attainment of birth in the Pure Land and final Enlightenment; they are: (1)
worshiping Amida, (2) praising his merit and virtue, (3) aspiring for birth
in the Pure Land, (4) contemplation of Amida, his Pure Land and bodhisattvas
there, and (5) merit-transference.
Five moral hindrances
Ngũ triền cái → See
Five hindrances.
Five natures Ngũ
tánh → The
natures of (1) Bodhisattvas, (2) Sravakas and Pratyekabud-dhas, (3) ordinary
good people, (4) agnostics, (5) heretics.
Five offenses Ngũ
tội, ngũ nghịch → The
five rebellious acts or deadly sins: (1) parricide; (2) matricide; (3)
killing an arhat; (4) shedding the blood of a Buddha; (5) destroying the
harmony of the sangha, or fraternity.
Five paths Ngũ
đạo →
lam nga (T) → Traditionally,
a practitioner goes through five stages or paths to enlightenment. These are
(1) The path of accumulation which emphasizes purifying one's obscurations
and accumulating merit. (2) The path of junction or application in which the
meditator develops profound understanding of the four noble truths and cuts
the root to the desire realm. (3) The path of insight or seeing in which the
meditator develops greater insight and enters the first bodhisattva level.
(4) The path of meditation in which the meditator cultivates insight in the
second through tenth bodhisattva levels.(5) The path of fulfillment which is
the complete attainment of
Buddhahood.
Five poisons Ngũ
độc →
dug (T) → These
are passion aggression, delusion, pride, and jealousy.
Five powers Ngũ
lực → The
five powers obtained by the practice of the five roots of goodness: (1) firm
faith in the Buddha and Dharma, (2) great effort, (3) mindfulness, (4) deep
concentration, and (5) deep wisdom.
Five precepts Ngũ
giới → The
five precepts for laymen and laywomen; 1. not killing, 2. not stealing, 3.
not committing adultery, 4. not telling lies, and 5. not drinking
intoxicants.
Five resultant states
→ Ngũ quả môn,
xem ngũ nhân môn → =
five casual practices → The
five results of the Five Mindful Practices: 1. gate of approach, 2. gate of
great assemblage, 3. gate of residence, 4. gate of chamber, and 5. gate of
playing ground.
Five right acts
→ ngũ chánh
hạnh, ngũ chủng chánh hạnh. Năm
hạnh môn được ngài Thiện Ðạo
đề xướng trong Quán Kinh Sớ,
phần Tán Thiện Nghĩa. Ðó là: đọc
tụng, quán sát, lễ bái, xưng danh, hồi hướng
The Pure Land
system of practice established by Shan-tao for attaining birth in the Pure
Land; they are: (1) chanting sutras, (2) meditating on Amida and his Pure
Land, (3) worshiping Amida, (4) reciting the Nembutsu, and (5) praising
Amida's virtue. The fourth is called Act of Right Assurance, and the
remaining four are called Auxiliary Acts.
Five roots of goodness
Ngũ thiện căn →
(1) Faith in
the Buddha, Dharma, and samgha, (2) efforts to practise good, (3)
mindfulness of the
BuddhaDharma, (4) concentration, and (5) insight into the true nature of
existence.
Five rules for reaching Bodhi without retrogression
→ 1.
the mind of equanimity towards sentient beings, 2. not envying others'
possessions, 3. not criticizing preachers for errors, 4. joyful faith in the
Dharma, and 5. not seeking others' respect.
Five screens
Ngũ triền cái → See
Five hindrances.
Five sense-organs Ngũ
căn
→ Five
faculties → Eyes,
ears, nose, tongue, and the whole body treated as a tactile organ.
Five sensory consciousnesses
Ngũ thức → These
are the sensory consciousnesses of sight, hearing, smell, taste, touch or
body sensation.
Five sins Ngũ
tội → Killing
one's father or mother, or an arhat; shedding the blood of Buddha; and
destroying the harmony of the sangha.
Five skandhas Ngũ
uẩn →
Five
aggregates → The
five groups of elements are: Rūpa (form), Vedanā (feeling), Sajā
(percep-tion) ; Saṁskāra (fabrication) Vijāna (con-sciousness)
→ Gồm:
sắc, thọ, tưởng, hành, thức.
Five sufferings Ngũ
khổ → The
sufferings one receives in this life as the retribution for the five evils.
Five supernatural powers
Ngũ thông → The
five transcendent powers of a Buddha, bodhisattva or arhat: (1) the ability
to go anywhere at will and to transform oneself or objects at will, (2) the
ability to see anything at any distance, (3) the ability to hear any sound
at any distance, (4) the ability to know others' thoughts, and (5) the
ability to know the former lives of oneself and others.
Five turbidities Ngũ
trược →
Five
defilements → Also
Corruptions, Defilements, Depravities, Filths, impurities.
Five wisdoms Ngũ
bát nhã trí → yeshe nga (T)
→ Upon
reaching enlightenment, the eight consciousnesses are transformed into the
five wisdoms: the mirror-like wisdom, discriminating wisdom, the wisdom of
equality, the all-accomplishing wisdom, and the dharmadhatu wisdom.
Fivefold three thoughts toward beggars
→ 1.
think that these beggars are good teachers, wish that they will be wealthy
when reborn, and think that they assist in your attainment of Bodhi; 2.
think of removing your stinginess, think of abandoning everything, and think
of seeking all wisdoms; 3. think of following the Tathagata's teaching, not
seeking reward, and think of subduing maras; 4. think that they are your
relatives, resolve not to discard the four rules of embracing beings, and
seek to avoid wrongdoing and abide by righteousness; and 5. think of
removing desires, of cultivating compassion, and developing wisdom. The last
three thoughts are the most important in this discourse.
Flood at the end of the period of cosmic change
Kiếp thủy → One
of the three calamities which occurs at the end of the world; first, seven
suns appear in the sky and burn out the world, then the whole world is
flooded with water, and finally, everything in the world is blown away by
strong winds.
Floods Bộc
lưu.
Flower Adornment sūtra
Kinh Hoa nghiêm → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh. Xem Kinh Hoa nghiêm.
Flower of Enlightenment
→ Refers
to Amida's Enlightenment.
Flower Ornament sūtra
Kinh Hoa nghiêm → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh. Xem Kinh Hoa nghiêm.
Flower Store World Hoa
Tạng giới → The
entire cosmos, consisting of worlds upon worlds ad infinitum, as described
in the Avatamsaka Sutra.
→ Toàn thể
vũ trụ.
Flowers in the sky Không
hoa → illusory
images seen by those with eye-diseases; metaphorically, all that are
perceived and conceived by unenlightened people are delusory phantoms like
flowers in the sky.
Fo chien
(C) Phật Đăng Thủ Tuân
→ Name
of a monk. See Fo feng Sho hsun.
→ Tên một
vị sư.
Fo chien Fo kuo
(C) Phật Đăng Thủ Tuân
→ See
Fo feng Sho hsun.
Fo feng Sho hsun
(C) Phật Đăng Thủ Tuân
→ Fo chien, Hui chin, Fo chien
Fo kuo, Ke chin Fo kuo (C) → Khắc Cần Phật Quả.
Fo yen cheng yuan
(C) Phật Nhãn Thanh Viễn →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Fo-hua-yen ju ju-lai te-chih pu-ssu-i ching-chieh ching
(C) Phật hoa nghiêm nhập như lai trí bất tư nghị
cảnh giới kinh.
Fokuang
(C) Phật Quang →
Bukkho (J) → Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Fo-pen-hsing-chi ching
(C) Phật bổn hạnh tập kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Form kāyas Sắc
thân →
Form body →
Rupa-kāya (S), zug ku (T) .
Form realm Sắc
giới → zuk kham (T) → These
are seventeen heavenly realms in which beings have bodies of light.
Formless realm Vô
sắc giới → zuk me kham (T)
→ The abode
of an unenlightened being who has practiced the four absorptions. See the
realms, three .
Formlessness Vô
sắc → Absence
of charac-teristic features of existences.
Forty-eight Vows Bốn
mươi tám nguyện → The
vows made by Amida when he was a bodhisattva.
Fo-shuo fo-ming ching
(C) Phật thuyết Phật danh kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Fo-shuo hua-shou ching
(C) Phật thuyết hoa thủ kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Fo-shuo kuan Mi-lo p'u-sa shang-sheng Tu-shi-t'ien ching
(C) Phật thuyết quán Di Lặc bồ tát thượng sanh Đâu
Suất thiên kinh → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Fo-shuo kuan Pu'-sien p'u-sa hsing-fa ching
(C) Phật thuyết quán Phổ Hiền bồ tát hạnh pháp
kinh → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Fo-shuo kuan Yao-wang Yao-shang erh-p'u-sa ching
(C) Phật thuyết Dược Vương Dược Thượng nhị bồ
tát kinh → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Fo-shuo kuan-fo san-mei-hai ching
(C) Phật thuyết quán Phật tam muội hải kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Fo-shuo kuan-t'ing ching
(C) Phật thuyết quán đảnh
kinh → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Fo-shuo pa-chi-hsiang shen-chou ching
(C) Phật thuyết bát đại
cát tường chú vương kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Fo-shuo to-chi-hui cheng-fa ching
(C) Phật thuyết Đại
tập hi chánh pháp kinh → Name
of a sutra. →
Tên một bộ kinh.
Fo-shuo tso fo-hsing-hsiang ching
(C) Phật thuyết tác phật hình tượng kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Fo-shuo Wei-mo-chieh ching
(C) Phật thuyết Duy Ma Cật kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Fo-shuo wei-tseng yu ching
(C) Phật thuyết vị tằng hữu kinh →
Name of a
sutra. →
Tên một bộ kinh.
Fo-t'u-teng
(C) Phật Đồ Trừng →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Four Aspects (of Buddha Dharma)
→ (1)
the teaching; (2) the principle; (3) the practice; (4) the
fruit/reward/result.
Four bases of virtue
Tứ công đức →
Four bases of
virtue: 1. seeking truth, 2. giving gifts. 3.destroying karmic evils, and 4.
cultivating wisdom.
Four 'black' acts
→ Tứ hắc
nghiệp 1.
making offerings to one's teacher in a wrong way, 2. wrongly forcing others
to repent of their evils, 3. being angry with those who follow Mahayana, and
4. entertaining flattery and crookedness when practising at the place of
one's teacher.
Four continents Tứ
đại châu →
According to
Buddhist cosmology, there are four continents in the outermost ocean
surrounding Mt.
Sumeru.
Four Discourses Tứ
đại luận →
Trung Ðạo Luận của Long Thọ, Thập Nhị Môn Luận
của Long Thọ, Bách Luận của Thánh Thiên, và Ðại Trí Ðộ
Luận của Long Thọ. → The
four discourses originally written by indian masters and used as the
canonical texts of the Four-discourse school; they are: (1) Discourse on the
Middle by Nagarjuna, (2) Twelve-Gate Discourse by Nagarjuna, (3) One
Hundred-Verse Discourse by Aryadeva, and Great Wisdom Discourse (Commentary
on the Prajnaparamita Sutra) by Nagarjuna.
Four divine abidings
(S) Tứ vô lượng tâm →
See
Brahmavihara.
Four elements Tứ
đại →
(1) earth (2)
water (3) fire(4) wind.
→ Đất,
nước, lửa, gió.
Four empowerments
Tứ chủng gia trì, Tứ chủng quán đảnh
→ wang shi (T) → These
are the vase, the secret, the wisdom-knowledge, and the name empowerment.
Four extremes
→ catushkoti (S), mu shi
(T) → These
are a belief in the existence of everything (also called
"eternalism"), a belief that nothing exists also called
"nihilism", a belief that things exist and don't exist, and the
brief reality is something other than existence and non-existence.
Four faults in the acts of dāna
Tứ bất tịnh thí, Tứ tà thí
→ 1.
not directing the acts of Dana to Bodhi, 2. lacking the proper method, 3.
seeking rebirth in a lower state of existence, and 4. approaching a bad
teacher.
Four fearlessnesses
Tứ vô uý →
Catvara-vaisharadya (S) mi jig pa (T) → These
are four stages to be attained by bodhisattvas. They are being fearless to
abandon all faults, overcoming the fear of complete realization, being
fearless in showing the path, and being fearless in pointing out
obscurations on the path.
Four formless heavens
Bốn cõi trời vô sắc →
- cõi trời thứ nhất: tâm rỗng rang và bao la như không
gian; - cõi trời thứ nhì: sự hiểu và biết không còn giới
hạn; - cõi trời thứ ba: tâm phân biệt không còn; - cõi thứ tư:
trí huệ phát triển.
Four foundations of meditation
Bốn nguyên tắc thiền →
tun mong gi ngon dro shi (T) → These
are the four thoughts that turn the mind. They are reflection on precious
human birth, impermanence and the inevitability of death, karma and its
effects, and the pervasiveness of suffering in samsara.
Four fruits Tứ
quả.
Four Fruits of the Arhat
Tứ A la hán quả.
Four Great Bodhisattva
Tứ đại Bồ tát →
They
represent the four major characters of Bodhisattva: Manjusri, Samantabhadra,
Ksitigarbha, Avalokitesvara.
→ Tiêu
biểu 4 đặc tính của Bồ tát
gồm: Bồ tát Văn thù, Bố tát
Phổ Hiền, Bồ tát Địa Tạng,
Bồ tát Quán Thế Âm.
Four great oceans Tứ
đại hải →
The oceans
surrounding Mount Sumeru.
Four great vows Tứ
hoằng thệ nguyện →
Four
universal vows →
The four vows
held by all Bodhisattvas. They are as follows: Sentient beings without
number we vow
to enlighten; Vexations without end we vow to eradicate; Limitless
approaches to Dharma we vow to master; The Supreme Awakening we vow to
achieve. →
Bốn đại nguyện của
tất cả Bồ tát là: Chúng sanh vô biên thệ nguyện độ,
Phiền não vô tận thệ nguyện đoạn,
Pháp môn vô lượng thệ nguyện học, Phật đạo
vô thượng thệ nguyện hành.
Four groups of followers of the Buddha
Tứ chúng → The
four groups of those forming the Buddhist order: (1) monks, (2) nuns, (3)
laymen, and (4) laywomen.
Four heavens of form
Bốn cõi trời hữu sắc →
- cõi trời thứ nhất: chúng sanh ở đó
không có vị giác và khứu giác, không cần ăn
nhưng có những cơ quan khác; - cõi trời thứ nhì: chúng sanh không
có những cơ quan khác, chỉ có tâm trí mà thôi; - cõi thứ ba:
chúng sanh vẫn có cơ quan của tâm trí và có phúc lạc rất
lớn; - cõi thứ tư: có tâm rất vi tế.
Four immeasurable vows
Tứ vô lượng nguyện.
Four immeasurables Tứ
vô lượng tâm → Apramāṇani
(S), tse me shi (T) → These
are four qualities one achieves with complete enlightenment that help
others. They are inconceivable because ordinary persons cannot conceive of
them. They are limitless loving-kindness, limitless compassion, limitless
joy, and limitless equanimity.
Four inconceivables
Tứ bất tư nghì.
Four jewels Tứ
bảo → Phật Pháp
Tăng Tôn sư
Four kinds of acts of dāna
→ Tứ chủng
bố thí 1.
both the donor and the recipient are pure, 2. the donor is pure but the
recipient is impure, 3. the donor is impure but the recipient is pure, and
4. both are impure.
Four kinds of jewels
Tứ bảo → Gold,
silver, beryl, and crystal.
Four kinds of offering
Tứ sự cúng dường →
The
prescribed items of offering to the Buddha: (1) food and drink, (2) clothes,
(3) bed, and (4) medicinal drink.
→ Gồm: y
phục, thức ăn, đồ
nằm, và thuốc men.
Four major prohibitions
Tứ trọng cấm giới, Tứ ba la di giới →
The four
gravest offenses for monks: having sexual intercourse, stealing, killing a
man, and telling a lie about his spiritual attainment →
Bốn giới cấm: dâm dục, trộm cắp, sát giới, vọng
ngữ.
Four modes of practice
→ The
rules for practice laid down by Shan-tao.
Four Mothers Tứ
Phật Mẫu → They
are the female Buddhas: Lochana, Mamaki, Bensarahi and Tara, the consorts of
Vairocana, Ratnasam-bhava, Amitabha and Amoghasiddhi respec-tively (T).
→ Là bốn
vị Phật nữ: Phật Nhãn Phật mẫu đi
cùng Phật Tỳ lô giá na, Mamaki (Mang Mãng Kê, Kim Cang Phật
Mẫu) đi cùng Phật Bảo sanh,
Bensarahi (Bạchh Y) đi cùng Phật A
di đà và Tara (Ða La, Ðộ Mẫu)
Phật đi cùng Phật Bất Không Thành
Tựu.
Four Noble Truths Tứ
diệu đế →
pak pay den pa shi (T) → The
central theme of Buddhism, and was first thing Buddha Gautama taught, in his
Sermon at Deer Park.
Four ordinary foundations
→ tūn mong gi ngon dro shi
(T) → This
is meditation on the four thoughts that turn the mind towards dharma which
are the precious human birth, impermanence, samsara, and karma.
Four particularities
→ These
are the charac-teristics of buddha nature when it mani-fests as complete
enlightenment. These are lucid clarity, purity, possessing buddha
characteristics of enlightenment, and the presence of noncon-ceptual and
analytical judgement.
Four Pure Lands Tứ
Tịnh độ. Phàm thánh đồng
cư, phương tiện hữu dư, thật báo trang nghiêm và thường
tịch quang tịnh độ.
Four Reliance → Tứ chánh y, tứ y. →
Bốn pháp y chỉ của người tu hành được
giảng trong kinh Ðại Bát Niết Bàn là: y pháp bất y nhân, y
liễu nghĩa kinh bất y bất liễu nghĩa kinh, y nghĩa bất y ngữ,
y trí bất y thức The
four standards of Right Dharma which buddhist should rely on or abide by.
Four requisites Tứ
sự cúng dường.
Four Signs
→ Tứ vô thường
tướng The
signs that would make Gautama seek enlightenment. These are: old age,
sickness, death, and a holy man (an ascetic) .
Four special foundations
Bốn nền tảng đặc biệt →
ngndro (T) → These
are the four ngndro practices of doing about 100,000 each of taking of
refuge with prostrations, doing vajrasattva purification mantras, making
mandala offering, and doing guru yoga supplication practice.
Four texts which directly expound the Pure Land teaching Tịnh
độ tam kinh nhất luận
→ The
four most important texts of Pure Land Buddhism selected by Honen: the
Larger Sutra, Contemplation Sutra, Amida Sutra and Vasubandhu's Discourse on
the Pure Land (Vãng sanh luận).
Four thoughts that turn the mind
→ Tib. blo do nam shi
→ These
are realizing the preciousness of human birth, the impermanence of life, the
faults of samsara, and realizing that pleasure and suffering result from
good and bad actions.
Four unfavorable obstacles
→ Tứ chướng
đạo, Tứ hoặc chướng
The four
obstacles that hinder one from complete enlightenment. These are hostility
or dislike of dharma, strong belief in self, fear of suffering so one
doesn't enter the mahayana, and lack of helping others.
Four universal vows
Tứ hoằng thệ nguyện →
See Four
great vows.
Four Unlimited Mind
→ Tứ vô lượng
tâm, Tứ phạm trụ The
mind of Bodhisattva: 1. Kindness; 2. Compassion; 3. Delight; 4.
Renunciation.
Four virtues Tứ
công đức.
Four Ways (of learning Buddhist Dharma)
→ (1)
Belief/faith; (2) interpretation / discern-ment; (3) Practice / performance;
(4) Verifica-tion / assurance. These are the cyclic process in learning a
truth.
Four wisdom Tứ
bát nhã trí. → Ðại
Viên CảnhTrí, Bình Ðẳng TánhTrí, Diệu Quán Sát Trí và Thành
Sở Tác Trí → The
forms of wisdom of a Buddha. (1) the Great- Mirror wisdom of Aksobhya; (2)
the Universal Wisdom of Ratnaketu; (3) the Profound Observing Wisdom of
Amitabha; (4) the Perfecting Wisdom of Amoghsiddhi.
Four-discourse school
Tứ luận tông → A
Chinese Buddhist school based on the four Madhyamika texts.
Four-fascicle commentary
Quán kinh tứ thiếp sớ, Quán kinh khải định
sớ → Shan-tao's
commentary on the Contemplation Sutra in four fascicles.
Fourfold assembly Tứ
chúng → The
Four groups are bhiksu, bhiksuni, upasaka and upasika, i.e. monks, nuns,
male and female devotees.
→ Gồm chúng
Tỳ kheo, Tỳ kheo ni, Ưu bà tắc, Ưu bà di.
Fourfold Noble Truth
Tứ diệu đế →
One of the
basic teachings of the Buddha.
Fourteen questions
→ Thập tứ
bất ưng đáp vấn, Thập tứ
mặc đáp
The fourteen
questions which a non-Buddhist master put to the Buddha; the Buddha remained
silent and did not
answer, grouped into four sets of questions:1. Whether the world is eternal,
or not, or both, or neither;2. Whether the world is finite (in space), or
infinite, or both, or neither;3. Whether the Tathagata exists after death,
or does not, or both, or neither;4. is the soul (jiva) identical with the
body or different from it? .
Fourth five-hundred-year period
→ See
five five-hundred-year periods.
Fragrant Light Buddha
Hương quang Phật → Name
of a Buddha or Tathāgata.
→ Tên một
vị Phật hay Như Lai.
Free Tự
tại.
Freedoms, eight
→ Ashtakshana (S), dal ba
gyad (T) Tám
đường giải thoát, bát thánh đạo
phần → These
are not holding wrong views, not being born in a barbaric land, being born
in a Buddhist country, having all one's senses, not being born in hell
realm, not being born in hungry ghost realm, not being born in animal realm,
and not being born in god realm.
Fruition Quả
chứng.
Fu ta shih
(C) Phó Đại Sĩ →
Fudaishi (J) .
Fudaishi
(J) Phó Đại Sĩ →
See Fu ta
shih.
Fudō Myōō
(J) Bất Động Minh Vương
→ Name
of a Bodhisattva.
→ Tên một
vị Bồ tát.
Fūga
(J) Phong nhã.
Fugen
(J) Phổ Hiền Bồ tát →
Name of a
Bodhisattva. →
Tên một vị Bồ tát. Xem Samantabhadra.
Fu-Hsi
(C) Phục Hy → 295(2)
2836 or 285(2) 2737 BE, the first of China's three noble emperors, the
husband of Nu-kua.
→ Tên một
vị vua trong thòi huyền sử Trung Hoa, cai trị từ 2952-2836 hoặc
2852-2737 BC, thời Tam Hoàng, chồng bà Nữ Oa,
Fu-hsing
(C) Phúc tinh →
Lucky Star
→ Fuxing (C).
Fukasetsu
(J) Bất khả thuyết.
Fuke
(J) Phổ Hóa → Name
of a monk. →
Tên một vị sư.
Fuke-shū
(J) Phổ Hóa tông →
Phổ Hóa tông, Hư Vô Tông
→ Name
of a school or branch. See P'u-hua tsung.
→ Tên một
tông phái. Thiền do Tâm Ðịa Giác Tâm (Vô Bản Giác Tâm) khai sáng,
tôn thiền sư Phổ Hóa của Tàu làm tị tổ với tông chỉ:
Minh ám song tả, hư vô xuy tiếu (Sáng tối đều
đánh, trống không thổi tiêu). Tăng
chúng tông này để tóc, ăn
mặc lam lũ, không theo giới hạnh, đeo
ca sa trước ngực, đầu đội
nón đan bằng cật tre dày, thổi
sáo khất thực. Tâm Ðịa Giác Nhân sang Tàu đến
chùa Hộ Quốc tham yết thiền sư Vô Môn Huệ Khai, nghe bạn đồng
môn là Trương Tham thổi xích bát (Shakuhachi) liền xin học và được
bí truyền. Ông cùng bốn cư sĩ: Bảo Phục, Tăng
Thứ, Quốc Tác, Lý Chánh về Nhật lập ra tông Phổ Hóa. Tông
này dùng cách thổi tiêu làm phương pháp đánh
vỡ triền tâm, thức tỉnh giác tâm.
Fuketsu Enshō
(J) Phong Huyệt Diên Chiểu →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
See Feng-Hsueh Yen-chao
Fukuda gyōkai
(J) Phúc điền hành
giới.
Fukusai-ji
(J) Phúc tế tự →
Name of a
temple. →
Tên một ngôi chùa.
Fukuzawa yukichi
(J) Phúc Trạch Dụ Kiết →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Full ordination Cụ
túc giới.
Fullfil one's longings, to
Thành tựu sự mong cầu.
Fu-lu
(C) Bùa, Phù lục →
See Talisman.
Fumbetsu
(J) Phân biệt.
Fumetsu
(J) Bất diệt.
Fumon'in
(J) Phổ Môn viện →
Name of a
temple. →
Tên một ngôi chùa.
Fumon-ji
(J) Phổ Môn tự →
Name of a
temple. →
Tên một ngôi chùa.
Funyō zenshō
(J) Phần Dương Thiện Chiêu →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Fun'yo Zensho
(J) Phần Dương Thiện Chiêu →
Name of a
monk. See Fen-yang Shan-chao.
→ Tên một
vị sư.
Furuta oribe
(J) Cổ Điền Chức Bộ →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Fushiryo
(J) Bất tư lượng (tâm) →
Not thinking
→ Not
thinking (opposed to hishiryo). it is a state of non-awareness, where
hishiryo has awareness.
Fushizen-fushiaku
(J) Bất tư thiện, bất tư ác →
Không nghĩ thiện, không nghĩ ác
Fushō
(J) Bất sinh.
Fushō kokushi goroku
(J) Phổ Chiếu Quốc sư ngữ lục →
Name of a
collection in fascicle.
→ Tên một
bộ sưu tập.
Fushō kokushi hōgo
(J) Phổ Chiếu Quốc sư pháp ngữ.
Fūsu
(J) Phó tự.
Fuxing
(C) Phúc tinh → See
Fu-hsing.
Fuyo Dokai
(J) Phù Dung Đạo Khải →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.
Fuzan Genshutsu
(J) Phủ Sơn Huyền Chuyết →
Name of a
monk. →
Tên một vị sư.