I-
Cách phát âm chữ Phạn (Sanskrit):
Chữ Sanskrit có đến 48 mẫu
tự, cách phát âm một số mẫu tự ấy như sau:
Chữ Phạn
|
Chữ
Việt
tương đương
|
Phiên
âm Quốc tế tương đương
|
Chú thích
|
a
ā
i
ī
u
ū
r
ṛ
l
ḷ
e
o
ai
au
h
ḥ
k
kh
g
gh
c
ch
j
jñ
ṭ
ṭh
t
th
d
dh
ḍ
ḍh
n
ṇ
ṅ
ñ
m
ṃ
p
ph
b
bh
y
v
s
ś
ṣ
|
á
a
i nhẹ
i dài
u
u dài
rờ
ri
lờ
li
ê
ô
ai
au
hờ
h (câm)
cờ
khờ
gờ
g-hờ
t-chờ
t(ờ)
th(ờ)
t(hờ)
t-hờ
đ(ờ)
đ(hờ)
nờ
như nờ
ngờ
nhờ
mờ
ngờ
pờ
p-hờ
bờ
b-hờ
dờ
vờ
xờ
sờ
sờ
|
[ʌ]
[a:]
[i]
[i:]
[u]
[u:]
[ri]
[l]
[li]
[e:]
[o:]
[ai]
[au]
[k] (tiếng Pháp)
[tʃ]
[dʒ] (tiếng Anh)
[t] (tiếng Anh)
[ŋ]
[m]
[ŋ]
[p]
[b]
[j]
[v]
[s]
[ʃ]
|
như á tiếng Việt
như a tiếng Việt
như í tiếng Việt
như i tiếng Việt
như ú tiếng Việt
như u tiếng Việt
như r tiếng Việt
như chữ “ri” nhẹ + nhanh
như l tiếng Việt
như h tiếng Việt
(Xem Chú thích)
như âm [k] tiếng Pháp
âm “hờ” lướt nhanh
như g tiếng Việt
âm “hờ” lướt nhanh
âm ch tiếng Anh
âm “hờ” lướt nhanh
như âm [dz] tiếng Anh
như gya
hay dnya
như âm [t] tiếng Anh
như âm t trong tiếng Pháp
âm “hờ” lướt nhanh
âm “hờ” lướt nhanh
(xem Chú thích)
(xem Chú thích)
như n tiếng Việt
(xem Chú thích)
Giọng mũi (xem Chú thích)
như m tiếng Việt
Giọng mũi (xem Chú thích)
như âm p trong chữ Pháp
âm “hờ” lướt nhanh
như b tiếng Việt
âm “hờ” lướt nhanh
như âm s trong chữ Anh
như tsh hay [ʃ]
mạnh
như s [ʃ],
lưỡi rút vào
|
Chú
thích:
1-
Phụ âm có h theo sau (như kh, gh)
chỉ định âm đó là âm câm (aspirated) nên phần lớn trong các
cách viết không chuyên môn chữ
h này bị lược bỏ. Trường hợp
này cũng giống như trường hợp các dấu chấm trên, chấm dưới
hay dấu ngã theo các mẫu tự s, t, d,
m, n, h (ṣ, ṭ, ḍ, ṇ, ḥ, ś,
ṃ, ñ, ṁ). Trong các cách viết không chuyên môn, các
dấu này bị lược bỏ.
2- Nếu
nguyên âm đứng sau phụ âm, hai âm này được nối với nhau.
Do vậy, trong nhiều trường hợp, các chữ rời được ghi
nối vào nhau. Nguyên âm không bị nối với phụ âm đứng trước
chỉ trong trường hợp (1) nguyên âm đứng đầu câu (2) nguyên
âm có một nguyên âm khác đứng trước (3) một chữ bắt đầu
bằng nguyên âm và đứng một mình.
3-
Anusvāra: ṃ chỉ thị nguyêm âm là âm mũi. Chữ toṃ
hay taṃ phát âm giống như
chữ ton hay tan
trong tiếng Pháp.
4-
Visarga: ḥ câm. Được thêm vào sau nguyên âm, phát
âm như có âm hi, phát ra hơi gió của âm đó rồi tắt đi (tāḥ
phát âm như ta-hi, tīḥ
phát âm như ti-hi, cả 2 trường hợp vấn thứ
nhất đều được nhấn, vần thứ 2 chỉ phát nửa chừng,
nhẹ, rồi ngắt đi.
5-
Âm lưỡi: gồm ṭ, ṭh, ḍ, ḍh
và ṇ phát âm bằng cách
cuốn lưỡi cong lên, đầu lưỡi đánh vào vòm miệng.
6- Phụ âm chia thành các nhóm như
sau:
a- Nhóm Tử âm có hắt
(Voiceless Aspirate) gồm các âm: kh, ch,
ṭh, ph
b- Nhóm Tử
âm không hắt: gồm k, c, ṭ, t, p
c- Nhóm Âm
vang có hắt (Voiced Aspirate): gồm các âm gh, jh, ḍh,
dh, bh
d- Nhóm Âm
vang không hắt: gồm g, j, ḍ, d, b
e-Nhóm âm mũi
(Nasals): gồm ṅ, ñ, ṇ, n, m
II-
Cách phát âm chữ Pāḷi (Pa-li):
Chữ Pāḷi
|
Phát âm giống như chữ:
|
a
ā
i
ī
u
ū
e
o
k
g
ṅ
c
j
ñ
ṭ
ḍ
ṇ
|
á trong
tiếng Việt
a trong
tiếng Việt
í trong
tiếng Việt
i trong
tiếng Việt
ú trong
tiếng Việt
u trong
tiếng Việt
e trong
tiếng Việt
o trong
tiếng Việt
k(hờ) trong
tiếng Việt
gờ trong
tiếng Việt
ngờ trong
tiếng Việt
như âm [tʃ] (ch tiếng Anh)
như âm [dʒ]
tiếng Anh
nhờ trong
tiếng Việt
thờ trong
tiếng Việt
đờ trong
tiếng Việt
nờ trong tiếng
Việt
|
Các phụ âm và nguyên âm còn
lại phát âm giống như của chữ Sanskrit. Nhìn chung cách
phát âm của chữ Pāḷi cũng tương tự nhữ của chữ
Sanskrit.
|
III- Cách phát
âm chữ Tàu (hệ thống
Wade Giles)
Dù
hệ thống mẫu tự La-tin Pinyin bắt đầu được sử dụng
ở Trung quốc từ năm 1979, tuy nhiên người ta vẫn thấy hệ
thống phiên âm Wade-Giles cũng còn được sử dụng rộng rãi.
Cách
phát âm theo lối phiên âm Wade-Giles:
ch
phát âm như j
[dʒ] trong tiếng Anh
ch’
phát âm như ch [tʃ]
trong tiếng Anh
e
phát âm như ơ (tiếng Việt)
j
phát âm như r
trong tiếng Anh
k
phát âm như gờ (tiếng
Việt)
k’
phát âm như kờ (tiếng
Việt)
p
phát âm như bờ (tiếng
Việt)
p’
phát âm như pờ (tiếng
Việt)
t
phát âm như đờ (tiếng
Việt)
t’
phát âm như t (tiếng Việt)
ts
phát âm như dz
ts’
phát âm như ts
hs
phát âm như sh [ʃ]
trong tiếng Anh
Các
nguyên âm đọc giống như nguyên âm trong chữ Việt.
IV-
Cách phát âm chữ Nhật
- Nguyên âm phát
âm như trong chữ Việt
- Chữ ō phát âm
như ô (tiếng Việt) dài
- Chữ ū phát âm
như u (tiếng Việt) dài
- Chữ ei phá âm
như ê (tiếng Việt) dài
- Chữ j phát âm
như ch [tʃ] tiếng Anh
- Chữ y phát âm
như [j] tiếng Anh hay “dờ”
tiếng Việt
- Chữ s phát âm
như x (tiếng Việt)
- Chữ z phát âm
như s (tiếng Việt)
- Chữ ch phát âm
như sh (tiếng Việt)
- Chữ tsu phát
âm ts (u
không phát âm)
-
Chữ fu phát âm như ph+(u
nhẹ, nhanh)
IV-
Cách phát âm chữ Tây tạng: Chữ
Tây tạng có đến 30 mẫu tự, cách phát âm các mẫu tự ấy
như sau:
Chữ
Tây tạng
|
Phát
âm giống như chữ:
|
k
kh
g
ng
c
ch
j
ny
t
th
d
n
pa
pha
ba
ma
tsa
tsha
d
w
zh
y
r
l
‘s
h
a
i
u
e
o
|
cờ
trong
tiếng Việt
khờ
trong
tiếng Việt
gờ
trong
tiếng Việt
ngờ
trong
tiếng Việt
chờ
trong
tiếng Việt
như ch [tʃ] tiếng Anh
như âm [dʒ] tiếng Anh
nhờ
trong
tiếng Việt
tờ
trong
tiếng Việt
thờ
trong
tiếng Việt
đờ
trong
tiếng Việt
nờ
trong
tiếng Việt
pờ
trong
tiếng Việt
phờ
trong
tiếng Việt
bờ
trong
tiếng Việt
mờ
trong
tiếng Việt
t-xờ
trong
tiếng Việt
t-sờ
tiếng
Việt
như
[z] tiếng
Anh
như
[w] tiếng
Anh
như sh [ʃ] trong tiếng Anh
dờ trong
tiếng Việt
rờ trong
tiếng Việt
lờ trong
tiếng Việt
như sh [ʃ] trong tiếng Anh
hờ
trong
tiếng Việt
a
trong
tiếng Việt
i
trong
tiếng Việt
u
trong
tiếng Việt
e
trong
tiếng Việt
o
trong
tiếng Việt
|
Minh Thông