Hy:
1) Hy: Giởn—To play—Pleasure.
2) Hy hữu: Hiếm—Rare—Seldom—Few.
3) Hy vọng: To hope for.
Hy Cầu Thi: See Hy Thiên Thi.
Hy Hữu,希有,
Rare—Seldom—Extraordinary—Uncommon
Hy Hữu Nhân,希有人, Hiếm có người thọ
nhận Phật Pháp, hiếm có người lầm lỗi mà biết hối lỗi, hiếm có người
làm ơn mà nhớ mình làm ơn, vân vân—There are few, a sad exclamation,
indicating that those who accept Buddha’s teaching are few, or that
those who do evil and repent, or give favours and remember favours,
etc., are few
Hy Hý: Giải trí—To play—To perform.
Hy Kì,希奇, Rare and
extraordinary
Hy Lân Âm Nghĩa,希麟音義, Bộ Tự Điển 10
quyển do Hy Lân đời Đường biên soạn, bổ túc cho bộ Tục Nhất Thiết Kinh
Âm Nghĩa do Tuệ Lâm biên soạn. Âm và nghĩa đồng bộ với bộ sách của Tuệ
Lâm, lại có thêm phần những từ dịch thuật bổ túc—The Dictionary (10
books) compiled by Hsi-Lin of the T’ang dynasty, supplementing the
Hui-Lin-Yin-I. Sound and meaning accord with Hui-Lin, and terms used in
translations made subsequent to that work are added
Hy Liên Hà,希連河, The river
Nairanjana—See Ni Liên Thiền
Hy Ma Đát La: Himatala (skt)—See Tuyết Sơn Hạ.
Hy Pháp,希法, Adbhutadharma (skt)
1) Những việc siêu nhiên hiếm có, không thể nghĩ bàn: Supernatural
things, prodigies, or miracles, which are beyond thought or discussion.
2) Một trong mười hai bộ kinh cổ điển bên Ấn Độ: One of the twelve
classical books of India.
Hy Sinh: To sacrifice.
Hy Thiên Thạch Đầu Thiền Sư: Zen master Hsi-T’ien—See Thạch Đâu Hy
Thiên.
Hy Thiên Thi: Hy Cầu Thi—Thi ân bố thí với hy vọng sanh Thiên hay
được hưởng phước (do mong cầu được sanh lên cõi trời mà bố thí)—Giving
in hope of heaven, or bliss.
Hy Tự Quỷ,希祀鬼, Quỷ mong đợi tế tự
từ con cháu còn sống của mình—Ghosts that hope for sacrificial
offerings from their descendants
Hy Vận:
1) Sông Hiranyavati: Hiranyavati River.
2) See Hoàng Bá Hy Vận Thiền Sư.
Hy Vận Hoàng Bá Thiền Sư: Zen Master Xi-Yun Huang-Bo—See Hoàng Bá
Hy Vận Thiền Sư.
Hy Vọng,悕望, Hope
Hy Vọng Tràn Trề: To be full of hope
Hý: Khela or Krida (skt).
1) Giởn chơi: To joke for passing time.
2) Vở kịch hay trò chơi thể thao: Play or sport.
3) Xem hát giải trí là những trò vui mà chư Tăng Ni không được tham
gia: Take one’s pleasure—Theatricals, which are forbidden to monks and
nuns.
Hý Luận,戯論, Prapanca or Vikarsa
(skt)—Ngôn luận phi lý vô nghĩa hay nói chuyện vô bổ không đâu vào
đâu—To joke—To jest—Sophistry—Meaningless argument—Frivolous or unreal
discourse—Talking vainly or idly
Hí Vong Niệm Thiên,戲忘念天, See Hý Vong
Thiên
Hí Vong Thiên,戲忘天, Hý Vong Niệm
Thiên—Một trong sáu cõi trời dục giới, thiên chúng ở đây bị mọi trò vui
chơi làm quên mất chân lý và chánh niệm—One of the six devalokas of the
desire heavens, where amusement and laughter cause forgetfulness of the
true and right
Hỷ: Priti or Ananda (skt).
1) Hỷ là một trong những cửa ngõ quan trọng đi vào đại giác, vì nhờ
đó mà chúng ta xả bỏ đi những ưu phiền và khó chịu của cuộc sống hằng
ngày của chúng ta—Joy—Glad—Delighted—Rejoice—To like—Joy is one of the
most important entrances to the great enlightenment; for with it, we
renounce all unpleasant things and sorrows in our daily life.
2) Theo Kinh Duy Ma Cật, khi ngài Bồ Tát Văn Thù đến thăm bệnh cư
sĩ Duy Ma Cật, có hỏi về lòng “hỷ” như sau—According to the Vimalakirti
Sutra, when Manjusri Bodhisattva called on to enquire after Upasaka
Vimalakirti’s health, he asked Vimalakiriti about “Priti” as follows:
· Văn Thù Sư Lợi hỏi ông Duy Ma Cật: “Sao gọi là lòng hỷ của một vị
Bồ Tát?”—Manjusri asked Vimalakirti: “What should be the joy (mudita)
of a Bodhisattva?”
· Duy Ma Cật trả lời: “Một vị Bồ Tát hễ có lợi ích gì đều hoan hỷ,
không hối hận.”—Vimalakirti replied: A Bodhisattva should be filled
with joy on seeing others win the benefit of the Dharma with no regret
whatsoever.”
Hỉ Duyệt,喜悅, See Hỷ Lạc
Hỉ Giác Chi,喜覺支, The third
bodhyanga—See Hỷ Giác Phần
Hỷ Giác Phần: Priti-bodhyanga (skt)—Enjoyment of the state of
truth—Hỷ giác phần còn là một trong những cửa ngõ quan trọng đi vào đại
giác, vì nhờ đó mà chúng ta đạt được nhiều trạng thái định tĩnh cho tâm
trí. Đây là giác chi thứ ba, giai đoạn mà vị Bồ Tát cảm thấy thích thú
khi đạt được chân lý—Enjoyment of the state of truth is one of the most
important entrances to the great enlightenment; for with it, we attain
many kinds of balanced state. This is the third bodhyanga, the stage of
joy on attaining the truth.
Hỉ Kiến,喜見, Priyadarsana
(skt)—Hoan hỷ nhìn thấy—Joyful to see, beautiful name of a kalpa
Hỉ Kiến Bồ Tát,喜見菩薩, Theo Kinh Pháp
Hoa, phẩm Dược Vương, đây là tên gọi tắt của Bồ Tát Nhứt Thiết Chúng
Sanh Hỷ Kiến, là tiền thân của Bồ tát Dược Vương (ngài thường cúng
dường Pháp Hoa mà đốt cả thân mình)—The Bodhisattva Beautiful, an
incarnation of Bhaisajyaraja-samudgata
Hỉ Kiến Thành,喜見城, Sudarsana (skt)—A
Joy-To-Behold City—See Thiên Đế Thích Thành
Hỉ Kiến Thiên,喜見天, Cõi trời Đao Lợi,
hay ba mươi ba tầng trời Đế Thích, trên đỉnh núi Tu Di—The
Trayastrimsas, or thirty-three devas or gods of Indra’s heaven, on the
summit of Meru—See Đao Lợi Thiên
Hỉ Lạc,喜樂, Còn gọi là Hỷ Duyệt,
hay Hỷ Hoan, do không phân biệt mà vui thích thì gọi là lạc; do phân
biệt mà vui thích thì gọi là hỷ—Pleased—Delighted—See Ngũ Thọ
Hỷ Lâm: The park of all delights.
Hỉ Lâm Uyển,喜林苑, See Hoan Hỷ Viên
Hỉ Nhẫn,喜忍, The patience of joy,
achieved on beholding by faith Amitabha and his Pure Land, one of the
three kinds of patience
Hỉ Thọ,喜受, Một trong năm
thọ—One of the five vedanas or sensations—See Ngũ Thọ
1) Niềm vui do tâm thuận cảnh: The sensation , or receptivity of
joy.
2) Thụ nhận với niềm hân hoan vui thích: To receive with pleasure.
Hỷ Xả: Còn gọi là Tịnh Thí hay Tịnh Xả, vui mừng mà bố thí tiền
của—Joyful giving—See Tịnh Thí.