Li Bà Đa: Revata.
Lịch Duyên Đối
Cảnh,歷緣對境,
Những hoàn cảnh kinh qua hằng ngày (những cảnh mà các giác quan phải
kinh qua)—Passing circumstances and the objects of the senses
Lịch Kiếp,歷劫,
1) Trải qua một kiếp: To pass through a kalpa.
2) Thời hạn thành hoại của một kiếp: In the course forming and
destructing of a kalpa.
Liên Ái,憐愛, To pity—To love—To
care for
Liên Bang,蓮邦, Một tên khác của cõi
Cực Lạc của Đức Phật A Di Đà (người ở cõi nầy lấy hoa sen làm nơi ở nên
gọi là Liên Bang)—The Lotus Land—Another name for the Pure Land of
Amitabha
Liên Cung,蓮宮, Padmavimana
(skt)—Lotus palace—The Pure Land of Sambhogakaya—The eight-leaved lotus
of the heart
Liên Du: Đứng trên Pháp Tòa Sen và bay đi khắp mười phương—To stand
on the dharma lotus flower and fly in all ten directions.
Liên Đài: Buddha’s throne.
Liên Hà,連河, Nairanjana
(skt)—Sông Ni Liên Thiền—The Nairanjana River—See Ni Liên Thiền
Liên Hoa,蓮華, Bông sen, có bốn
loại—Lotus flower, there are four kinds
Video Y Nghia Hoa
Sen (Thich Chan Quang)
1) Ưu Bát La Hoa: Utpala (skt)—Sen xanh—The blue lotus.
2) Câu Vật Đầu Hoa: Kumuda (skt)—Sen vàng—Yellow lotus.
3) Ba Đầu Ma Hoa: Padma (skt)—Sen hồng—Red lotus.
4) Phân Đà Lợi Hoa: Pundarika (skt)—Sen trắng—White lotus.
Liên Hoa Đài,蓮華臺, Liên đài để hình
tượng Phật hay Bồ Tát—Lotus throne for images of Buddhas or
Bodhisattvas
Liên Hoa Nhãn,蓮華眼, Thanh Liên Hoa
Nhãn hay mật hiệu của Đức Quán Thế Âm (nhãn tướng của Đức Quán Thế Âm
có hình hoa sen xanh từ bi)—The blue-lotus eyes of Kuan-Yin.
Liên Hoa Quốc,蓮華國, Cõi Tịnh Độ của
mỗi vị Phật, cõi cực lạc miên viễn—The pure land of every Buddha, the
land of his eternal enjoyment
Liên Hoa Sắc: Lotus Flower Color.
Liên Hoa Tạng
Thế Giới,蓮華藏世界,
Cõi Tịnh Độ báo thân của mỗi vị Phật do hoa sen báu tạo thành (của Đức
Phật A Di Đà là Tây Phương Tịnh Độ, của Đức Phật Tỳ Lô Giá Na là Mật
Nghiêm Quốc)—The Lotus world or universe of each Buddha for his
sambhogakaya
Video Lotus Dance
Liên Hoa Thủ Bồ
Tát,蓮華手菩薩,
Padmapani (skt)—Tên khác của Quán Thế Âm Bồ Tát tay cầm bông
sen—Another name for Kuan-Yin or Avalokitesvara Bodhisattva who is
holding a lotus flower
Video Quan Am Thi
Kinh (Thich Nhat Tu)
Liên Hoa Tọa,蓮華座, Padmasana (skt)
1) Ngồi kiểu Kiết Già: To sit with crossed legs.
2) Đài Hoa Sen (chư Phật thường lấy hoa sen làm chỗ ngồi): A lotus
throne (on which Buddhas always take as a seat).
Liên Hoa Trí,蓮華智, Liên Hoa hay mật
trí của Phật A Di Đà, một trong ngũ trí—The lotus or mystic wisdom of
Amitabha, one of the five wisdoms
Liên Hoa Tứ Chủng: Four kinds of lotus flower—See Liên Hoa.
Liên Hoa Tử,蓮華子, Đệ tử của Liên Hoa
Bộ—Disciples or followers shown in the mandalas
Liên Hoa Vương: Kumuda-pati—Lotus lord.
Liên Hoa Y,蓮華衣, Liên Hoa Phục—Áo
cà sa của chư Tăng Ni, lấy nghĩa hoa sen thanh tịnh để gọi tên—The
lotus garment, or robe of purity, the robe of the monk or nun
Liên Hoàn: Linked together.
Liên Hựu: Hộ niệm viên trong Liên Hoa Tông—Mutual protectors or
helpers of the Lotus sect, i.e. members.
Liên Kết Với: To be associated with
Liên Kinh,蓮經, The Lotus Sutra—See
Kinh Diệu Pháp Liên Hoa
Liên Lạc,聯絡, To
communicate—Connected—Linked
Liên Lý,蓮理, Mật giáo về niềm tin
vãng sanh Liên Hoa—The mystic doctrine of the Lotus faith
Liên Mẫn,憐愍, Thương xót—To
pity—To comiserate
Liên Miên,連綿,
Continuous—Unbroken—Unceasing
Liên Môn,蓮門, The Lotus sect—See
Liên Tông
Liên Nhãn,蓮眼,
1) Mắt của liên hoa xanh—The eye of the blue lotus.
2) Diệu Nhãn của Phật: The wonderful eye of Buddha.
Liên Niệm,憐念, Sympathetic thoughts
Liên Sát,蓮刹, Cõi Tịnh Độ Tây
Phương lấy hoa sen làm nơi ký thác vãng sanh—Lotus ksetra—Lotus
land—The paradise of Amitabha
Liên Thai,蓮胎, Người nào tin vào
niệm Phật vãng sanh nơi cõi Tịnh Độ của Đức Phật A Di Đà đều sanh ra từ
trong hoa sen, giống như trong thai mẹ—The Lotus-womb in which the
believers of Amitabha are born into his paradise. It is also described
as the believer’s heart in embryo
Liên Thắng Vương: King of Successive Victories.
Liên Tiếp: Consecutive—Successive—Continuous.
Liên Tọa,蓮座,
1) Đài sen hay tòa sen để đặt tượng Phật—The lotus throne on which
are seated the images of the Buddha.
2) Tòa Phật: Buddha-throne.
Liên Tông,蓮宗, Liên Hoa Tông được
ngài Huệ Viễn khai sáng vào khoảng năm 300 sau Tây Lịch tại tự viện
Bạch Liên Trì của ngài. Tông phái nầy không có liên hệ gì đến Bạch Liên
Mật Xã khởi lên thời nhà Nguyên Mông. Ngài Huệ Viễn thời Đông Tấn nhân
đọc (có sách nói ngài nghe pháp sư Di Thiên giảng) kinh Bát Nhã mà bỗng
nhiên đại ngộ. Sau đó ngài chú tâm vào việc niệm Phật để được cứu độ.
Tông phái của ngài trở thành Tịnh Độ Tông, mà những năm về sau nầy lan
truyền rộng rãi khắp vùng viễn đông—The Lotus sect founded by Hui-Yuan
around 300 AD. at his monastery, in which was a white lotus pond. It
has no connection with the White Lily Secret Society which arose during
the Mongol or Yuan dynasty. The Lotus sect is traced to the awakening
of Hui-Yuan by the reading of the Prajnaparamita Sutra. He then turned
his attention to calling on the name of Buddha to obtain salvation
direct to his Pure Land. The school became that of the Amitabha or Pure
Land sect, which in later year developed into the principal Buddhist
cult in the Far-East.
Liên Trì,蓮池, Lotus pond
Liên Trì Hải Hội: Liên trì
hải hội tiêu biểu cho sự tập hợp của
Phật A Di Đà, chư Bồ tát, các bậc thức giả, Thánh chúng, cùng các
thượng thiện nhân câu hội nơi Tây Phương Cực Lạc. Gọi là Liên trì Hải
Hội vì số người tham dự là vô số, trải dài ra như đại dương trong pháp
giới—Ocean-Wide Lotus Assembly—Lotus assembly represents the gathering
of Buddha Amitabha, the Bodhisattvas, the sages and saints and all
other superior beings in the Land of Ultimate Bliss. This Assembly is
called Ocean-Wide as the participants infinite in number, spreading as
far and wide as the multitude of oceans in the Dharma Realm.
Liên Tục,連續, See Liên Tiếp
Liên Tử,蓮子, Lotus seeds
Liên Tưởng: To hover over.
Liên Xã,蓮社, Bạch Liên Tông—The
White Lotus Sect—See Liên Tông
Liệt Sĩ Trì,烈士池, Tyagiharada or
Jivakahrada (skt)—Hồ của bậc đại sĩ, gần Mrgadava—The lake of the
renouncer, or of the hero, near to the Mrgadava
Liệt Thường,裂裳, Chiếc áo cà sa rách,
truyện vua Tần Bà Sa La nằm mộng thấy chiếc áo cà sa bị xé làm 18 mảnh,
điềm cho rằng sau khi Phật nhập diệt, Tiểu Thừa sẽ phân làm 18 phái—The
torn robe, i.e. King Bimbisara’s dream of Buddhism split into eighteen
pieces, like the Hinayana sects
Liệt Trí,劣智, Trí tuệ thấp
kém—Inferior mind—Harmful wisdom
Liêu Chủ,寮主, Liêu Nguyên—Liêu
Trưởng—Vị sư trụ trì tự viện—The head, or manager of a monastery.
Liêu Nguyên,寮元, See Liêu Chủ
Liễu Biệt,了別, Understanding and
discrimination
Liễu Chi,柳枝, Nhành dương liễu,
dùng để rãi nước cam lộ trong các nghi lễ trừ ma quỷ—Willow branches
put in clean water to keep away evil spirits.
Liễu Đạt,了達, Clear
understanding—Thorough penetration
Liễu Giải: To understand clearly.
Liễu Giáo,了教, Tên của một đệ tử
Phật nổi tiếng là Ajnata-Kaundinya, là thái tử của xứ Ma Kiệt Đà, và là
cậu của Phật Thích Ca Mau Ni. Ông cũng tái sanh thành Phật dưới tên
Samanta-Prabhasa—A famous disciple named Ajnata-Kaundinya, a prince of
Magadha, a maternal uncle of Sakyamuni. He is to be reborn as Buddha
under the name of Samanta-Prabhasa
Liễu Kết: Kết liễu—To end—To finish.
Liễu Kiến: Toàn kiến đạt được khi thân hoàn toàn yên nghĩ and tâm
giải thoát khỏi mọi phiền toái hay quấy nhiễu hiện tượng nữa—Complete
vision obtained when the body is in complete rest and the mind freed
from phenomenal disturbance.
Liễu Nghĩa,了義, Revelation of the
whole meaning or truth—Complete understanding
Liễu Nghĩa Giáo,了義教, Teaching of the
whole truth
Liễu Nghĩa Kinh,了義經, The sutras
containing the whole truth
Liễu Ngộ,了悟, Anna (p)—Ajna or
Ajnati (skt)
· Hiễu rõ: To apprehend, perceive or understand clearly.
· Sự hiểu rõ: Thorough enlightenment— Clear apprehension—Clear
knowledge or understanding—Perfect knowledge—Complete enlightenment.
Liễu Nhân,了因, A revealing cause
Liễu Nhân Phật
Tánh,了因佛性,
Tánh thứ nhì trong tam Phật tánh, hai tánh kia là Chánh nhân Phật tánh
và Duyên nhân Phật tánh—The second of the three Buddha-nature (the
revealing or lightening causes, associated with the Buddha-wisdom). The
other two are: Chánh nhân Phật tánh (The direct cause of attaining the
perfect Buddha-nature) and Duyên nhân Phật tánh (the environing cause,
his goodness or merits which result in deliverance or salvation)
Liễu Quán: Thiền Sư Liễu
Quán (?-1743)—Zen Master Liễu Quán—
Thiền
sư Việt Nam, quê ở Song Cầu, Phú Yên. He was born in Song Cầu town, Phú
Yên province. He moved to Thuận Hóa vào cuối thế kỷ thứ 17. Vào lúc sáu
tuổi ngài đã mồ côi mẹ, cha ngài đem ngài đến chùa Hội Tôn làm đệ tử
của Hòa Thượng Tế Viên. Bảy năm sau, Hòa Thượng Tế Viên thị tịch, ngài
đến chùa Bảo Quốc xin làm đệ tử Hòa Thượng Giác Phong Lão Tổ. Vào năm
1691, ngài trở về nhà để phụng dưỡng cha già. Năm 1695, ngài đi Thuận
Hóa thọ giới Sa Di với Thiền Sư Thạch Liêm. Năm 1697, ngài thọ giới cụ
túc với Hòa Thượng Từ Lâm tại chùa Từ Lâm. Năm 1699 ngài học thiền với
Thiền sư Tử Dung. Ngài là Pháp tử đời thứ 35 dòng Thiền Lâm Tế. Chúa
Nguyễn rất mến trọng đạo đức của ngài nên thường thỉnh ngài vào cung
giảng đạo. Hầu hết cuộc đời ngài, ngài đã chấn hưng và hoằng hóa Phật
giáo tại Trung Việt. Ngài là vị khai sơn chùa Bảo Tịnh tại Phú Yên vào
cuối thế kỷ thứ 17. Sau lần trở lại Huế lần thứ hai để cầu đạo, ngài đã
khai sơn chùa Viên Thông vào khoảng năm 1697. Năm 1741, ngài đã mở đại
giới đàn tại chùa Viên Thông. Ngài thị tịch năm 1743. Trước khi thị
tịch, ngài để lại một bài kệ truyền thừa cho các đệ tử về sau nầy kế
tiếp tuần tự theo đó mà đặt tên Pháp.
Thật tế đại đạo, tánh hải thanh trừng
Tâm nguyên quảng nhuận, đức bổn từ phong
Giới định phước huệ, thể dụng viên thông
Vĩnh siêu trí quả, mật khế thành công
Truyền kỳ diệu lý, diễn sướng chánh tông
Hạnh giải tương ưng, đạt ngộ chơn không.
Liễu Sanh Thoát Tử: To end
the cycle of birth and death.
Liễu Tri,了知, Parijna
(skt)—Thorough knowledge
Liễu Vi Thiền Định: The mastery of abstract contemplation.
Liệu:
1) Trị liệu—To heal—To cure.
2) Trù liệu: To measure—To calculate.
3) Vật liệu: Materials.
Liệu Bệnh: See Liệu.
Liệu Cách: To manage—To find a means to do something.
Liệu Chước: To find a means.
Liêu Giản,料簡,
1) Giải thích hay giảng giải nghĩa lý: To expound, explain, comment
upopn.
2) Tông Thiên Thai dùng từ nầy để chỉ vấn đáp trong nhà thiền:
T’ien-T’ai used the term for question and answer.
Linh Chi,靈芝, Một loại cây tượng
trưng cho điềm lành và trường thọ—The auspicious plant, emblem of good
luck and long life.
Linh Cúng,靈供, Cúng vong linh người
chết trong vòng 49 ngày (bảy thất đầu)—Offerings to the spirits who are
about the dead during the forty-nine days of masses
Linh Cữu: Coffin.
Linh Diệu,靈妙,
Mysterious—Abstruse—Clever
Linh Dược: Effective drug
Linh Đình: Magnificient (of banquet).
Linh Đoan Hoa: Hoa Ưu đàm,
một loài hoa ba ngàn năm mới nở một lần,
là một biểu tượng của Đức Phật—Udumbara flower, which appears but once
in 3,000 years, a symbol of Buddha.
Linh Đơn: Medicine of fairy
Linh Động: Lively—Lifelike—Full of life
Linh Giới,靈界, The realm of
departed spirits
Linh Sơn,靈山, Grdhrakuta (skt),
Vulture Peak
1) Linh Thứu Sơn: Grdhrakuta (skt)—See Thứu Sơn below
Linh Thứu Hội: Vulture Peak Assembly.
Linh Thứu Sơn,靈鷲山, Grdhrakuta
(skt)—Gijjhakuta (p)—Núi Linh Thứu, gần thành Vương Xá ở miền Đông Bắc
Ấn Độ, là nơi dùng làm an cư kiết hạ cho Phật và tăng già— Vulture
Peak—A hill near Rajagriha in north east India which was one of the
many Retreats given to the Buddha for the use of the Sangha
Linh Thứu Tự: See Linh Thứu Sắc Tứ Tự.
Linh Tinh: Miscellaneous.
Linh Tượng,靈像, Tượng
Phật—Spirit-image, that of a Buddha
Linh Ứng: Efficacious.
Lỉnh Nghỉnh: A great deal—Many.
Lĩnh:
1) Bâu áo: Collar.
2) Cổ: Neck.
3) Dẫn dắt: To lead—To direct.
4) Nhận lĩnh: To receive.
Lĩnh Giải,領解, Thâu nhận vả giải
thích—To receive and interpret
Lĩnh Nạp,領納, Chấp nhận—To
receive—To accept