Thê Đăng,梯隥, Bậc thang, ý nói
tiệm giáo, đối lại với đốn giáo—Ladder rungs, or steps, used for the
school of gradual revelation in contrast with the full and immediate
revelation
Thê Lương: Lonely—Desolate.
Thê Quang: Ánh sáng của Đức Như Lai ngừng nghỉ hay Niết Bàn của Đức
Phật (khi Như Lai diệt độ thì trường quang của ngài cũng tắt theo)—To
bring his light to rest, the Buddha’s nirvana.
Thế: Yuga (skt).
1) Một thế hệ (30 năm)—A human generation (a period of thirty
years).
2) Thế lực: Bala or Sthaman (skt)—Power—Influence—Authority.
3) Tình thế: Circumstances.
4) Trong Phật giáo—In Buddhism:
a) Trong Phật giáo có nghĩa là thế giới: In Buddhism, it means the
world.
b) Một khoảng thời gian trôi qua: A period of time ever flowing.
c) Thế tục là thứ có thể bị phá hủy hoại diệt, hay chìm sâu trong
luân hồi sanh tử, che mất chân lý: The world, worldly or earthly, the
world is that which is to be destroyed; it is sunk in the round of
mortality, or transmigration; and conceals, or is a veil over reality.
5) Nhân danh: On behalf of.
6) Thay thế: To substitute—To replace.
7) Thay vì: Instead of—For.
8) Như thế: Thus—So—Such.
9) Thế phát: Cạo tóc: To shave.
Thế Anh,世英, World hero or
Buddha—See Thế Tôn
Thế Chí: Mahasthamaprapta (skt)—See Đại Thế Chí Bồ Tát.
Thế Chí Phật: Vị Phật có năng lực cứu độ vĩ đại—The Buddha of
mighty power to heal and save all sentient beings.
Thế Cho: To replace.
Thế Cho Nên: Therefore.
Thế Chủ,世主, Thế Chủ Thiên—Phạm
Thiên—Đại Chí Tại Thiên hay vua của thế gian—The lord of the
world—World ruler—Brahma (Phạm Thiên)—Mahesvara—The four Maharajas (Tứ
Thiên Vương)
** For more information, please see Phạm Thiên, Tứ Thiên Vương, and
Đại Tự Tại Thiên.
Thế Chủ Thiên: See Thế Chủ.
Thế Cô: All alone.
Thế Cuộc: Life.
Thế Đại,世代, Thế hệ—A
generation—A lifetime—The world
Thế Đao,剃刀, Dao cạo râu—Razor
Thế Đế,世諦, Sự thực của thế
gian, ngược lại chân đế—Ordinary or worldly truth, opposite of truth in
reality (chân đế)
Thế Đế Bất Sinh Diệt: Thế đế chẳng sanh chẳng diệt. Phàm phu cho
rằng sự tướng thế đế là thường trụ nên chấp trước, ngược lại nhị thừa
cho rằng thế đế vô thường mà chán ghét. Cả hai đều bị tông Thiên Thai
gạt bỏ, tông nầy cho rằng chư pháp thực tướng có đủ đầy lý bất sanh bất
diệt—Ordinary worldly postulates that things are permanent, as
contrasted with the doctrine of impermanence advocated by Hinayana;
both positions are controverted by T’ien-T’ai which holds that the
phenomenal world is neither becoming nor passing, but is an aspect of
eternity.
Thế Đệ Nhất Pháp,世第一法, Gia Hạnh thứ tư
cũng là gia hạnh cao nhứt trong bốn gia hạnh—The fourth and the highest
disciplinary process. See Tứ Hạnh
Thế Điển,世典, Kinh điển hay sách
vở của thế gian (không phải Phật pháp)—Non-Buddhist classical works
Thế Gian,世間, The world—In the
world—The finite impermanent world—Secular world—Mundane world—See Thế
giới
Những lời Phật dạy về Thế Gian trong Kinh Pháp Cú—The Buddha’s
teachings in the Dharmapada Sutra:
1) Người nào xem thế gian nầy như bọt nước, như ảo ảnh thì sẽ chấm
dứt mọi đau khổ và chẳng còn sợ thần chết kéo lôi—Look upon the world
as one would look upon a bubble, just as one would look upon a mirage.
If a man thus looks down upon the world, the king of death does not see
him (Dharmapada 170).
2) Giả sử thế gian nầy có được trang hoàng lộng lẫy như chiếc xe
của vua đi nữa, thì trong số người đến xem, chỉ người ngu mới tham đắm,
chứ kẻ trí nào hề bận tâm—Supposed this world is like a brilliantly
ornamented royal chariot; the foolish are immersed in it, but the wise
do not attach to it (Dharmapada 171).
3) Người nào trước buông lung sau lại tinh tấn, người đó là ánh
sáng chiếu cõi thế gian như vầng trăng ra khỏi mây mù—Whoever was
formerly heedless and afterwards overcomes his sloth; such a person
illuminates this world just like the moon when freed from clouds
(Dharmapada 172).
4) Người nào trước làm ác sau lại làm lành, người đó là ánh sáng
chiếu cõi thế gian như vầng trăng ra khỏi mây mù—Whoever was formerly
heedless and afterwards does good deeds; such a person illuminates this
world just like the moon when freed from clouds (Dharmapada 173).
5) Như chim thoát khỏi lưới, chẳng mấy con bay thẳng lên trời cao,
trong thế gian nầy mù mịt chẳng mấy người sáng suốt trông thấy cao
xa—This work is so dark that only a few can see it clearly, like birds
escape from a net but very few of them fly up straight (Dharmapada
174).
Thế Gian Duy Thị Tâm: Cittamatramlokam (skt)—Thế giới là duy
tâm—The world is Mind only.
Thế Gian Đàn,世間檀, Worldly dana or
giving with thoughts of possession
Thế Gian Giải,世間解, Lokavid
(skt)—Người biết tất cả thế gian, một trong mười danh hiệu của
Phật—Knower of the world, one of the ten titles of a Buddha
Thế Gian Giáo: The ordinary teaching of a moral life.
Thế Gian Kinh,世間經, Kinh luận về Khổ
Tập Diệt (ba đế đầu trong Tứ Diệu Đế)—A sutra discussing causality in
regard to suffering (khổ), Accumulated consequences in karma (tập) and
extinction (diệt), the first three of the Four Dogmas in Agamas (A Hàm
Kinh)
Thế Gian Nan Tín Thọ Kinh: Kinh nói về con đường nhanh và thẳng đến
quả vị Phật quả là khó mà tin được trên thế gian nầy—Sutra contains the
speedy and straight way to Buddhahood which the world finds it hard to
believe.
Thế Gian Nhãn,世間眼,
1) Nhục nhãn—The eye of the world—Worldly or ordinary eyes.
2) Phật Nhãn: Đức Phật là mắt của người thế gian, chỉ bảo dẫn dắt
họ đi theo chánh đạo. Đức Phật mở mắt cho người thế gian để họ thấy
được chánh đạo—The Buddha is the eye of the world, the eye that sees
for all men. The Buddha, who is also one of that opens the eyes of men.
Thế Gian Pháp,世間法, Pháp thế gian (của
tất cả các loại hữu tình và phi tình), đặc biệt về sanh tử và liên hệ
tới Khổ Tập Diệt Đạo—The world law—Law of this world, especially of
birth-and-death; in this respect, it is associated with suffering (khổ)
and accumulated consequences in karma (tập)
Thế Gian Thiên,世間天, Chư thiên của thế
gian hay những bậc quân vương—World-devas or Earthly kings
Thế Gian Thiên
Viện,世間天院,
Viện thứ ba trong Thai Tạng Giới—The third court in the Garbhadhatu
Thế Gian Thù Thắng Trí Môn: The highest knowledge in the world.
Thế Gian Thừa,世間乘, Giáo pháp dạy về
cách thành tựu thiện nghiệp trong kiếp nầy, ngược lại với Xuất thế gian
thừa—The Vehicle or teaching for the attainment of good fruit in the
present life, in contrast with that for attainment in lives outside
this world (Xuất thế gian thừa)
Thế Gian Trí,世間智, Jnanam-laukikam
(skt)—Phàm trí hay trí của người phàm, chưa được giác ngộ—Worldly
knowledge or knowledge of ordinary men and those unenlightened by
Buddhism
Thế Gian Tương Vi: Lokaviruddha (skt)—Một trong 33 lỗi lý luận, lập
ra tông pháp mà chẳng biết đó là trái với kinh nghiệm hiểu biết của mọi
người—One of the thirty-three logical errors, set up a premise contrary
to human experience.
Thế Gian Tướng Thường Trụ: World-forms, systems or states are
eternal as existing in the absolute (chân như).
Thế Giới,世界, Loka—The finite
world. There are two kinds
1) Chúng sanh thế giới: Thế giới của chúng sanh, những nguời đang
nhận lấy chánh báo của chính họ—The world of the living beings, who are
receiving their correct recompense (chánh báo) or karma.
2) Khí thế giới: The world of the material, or that on which karma
depends for expression.
Thế Giới Chủ,世界主,
1) Chủ thế giới hay chúa tể thế giới. Phạm vương của cõi sơ thiền
thiên là chủ của một cõi trong tứ thiền—The lord, or ruler over a world
Dhyana Heaven, one for each of the four Dhyana-Heavens.
2) Phật: The Buddha.
Thế Giới Cực Lạc: Ultimate Bliss World.
Thế Giới Đầy Giông Tố và Xung Đột: The world full of storms and
conflicts—The world of storm and strife (xung đột).
Ta Bà Thế Giới,娑婆世界, Thế giới Ta Bà,
thế giới chịu đựng để chỉ thế giới của chúng ta, nơi có đầy những khổ
đau phiền não; tuy thế chúng sanh trong đó vẫn hân hoan hưởng thụ và
chịu đựng—Saha World—Universal Monarch—World of endurance refers to our
world which is filled with sufferings and affections, yet gladly
enjoyed and endured by its inhabitants.
Thế Giới Tất Đàn,世界悉檀, Một trong bốn
loại tất đàn, ám chỉ việc Thế Tôn thuyết pháp để gây niềm tin ở thế
gian, đưa chúng sanh về với chân lý—One of the four siddhantas: The
Buddha’s line of reasoning in earthly or common terms to draw men to
the higher truth.
Thế Giới Thần Tiên: Fairy land.
Thế Hệ: Generation.
Thế Hùng,世雄, World hero or
Buddha—See Thế Tôn
Thế Hùng
Lượng Túc Tôn,世雄兩足尊,
The World-hero and two-legged (or human) honoured one—The Buddha, or
the honoured among human bipeds
Thế Hữu,世友, Vasumitra (skt). Tên
của một vị Bồ Tát ra đời 400 năm sau ngày Phật nhập diệt—Name of a
Bodhisattva, born 400 years after the Buddha’s death.
Thế Hỷ: The pleasures of the world.
Thế La,世羅, Saila (skt)
1) Ngọn núi—A mountain.
2) Núi non trùng điệp: Mountainous.
Thế Lộ,世路,
1) Đường đời: Path of life—Way of the world.
2) Mọi hiện tượng thế gian: The phenomenal.
Thế Luận,世論, Đàm luận hay bàn
luận theo kiểu thế gian, kiểu của những người chưa giác ngộ—Worldly
discussion—Ordinary unenlightened ways of description or
definition—Evil discussion
Thế Lực,勢力,
Authority—Influence—Power
Thế Lực Quỷ,勢力鬼, Loài quỷ cực
mạnh—A powerful demon
Thế Mạt Luận: Trong Phật giáo không có vấn đề Thế Mạt Luận thông
thường, bởi vì tất cả chúng sanh đều chìm đắm trong dòng sinh hóa vô
cùng tận. Tuy nhiên, nên nhớ rằng, cái sống mở đường cho cái chết, và
rồi cái chết lại mở đường cho cái sống. Sống và chết là hai hiện tượng
tất nhiên của chu kỳ sự sống, nó không ngớt tái diễn. Cùng đích của
chuỗi tự tạo đó chỉ giản dị là thể hiện cuộc sống lý tưởng, nghĩa là
không gây ra mọi điều kiện thọ sinh; nói cách khác, là thành tựu tự do
toàn vẹn, không còn bị lệ thuộc vào nhân duyên trong thời-không nữa.
Niết Bàn là trạng thái tự do toàn vẹn đó—In Buddhism, there are no
ordinary eschatological questions because all beings are in the eternal
flux of becoming. One should note, , however, that birth incurs death,
and death again incurs birth. Birth and death are two inevitable
phenomena of the cycle of life which ever repeats its course. The end
of self-creation is simply the realization of the Life-Ideal, that is,
the undoing of all life-conditions, in other words, the attainment of
perfect freedom, never more to be conditioned by causation in
space-time. Nirvana is the state of perfect freedom.
Thế Năng: Potential energy.
Thế Nhãn,世眼, See Thế Gian Nhãn
Thế Nhiêu Vương,世饒王, See Thế Tự Tại
Vương and Nhiêu Vương Phật
Thế Nhiêu Vương
Phật,世饒王佛,
See Nhiêu Vương Phật in Vietnamese-English Section
Thế Pháp,世法, Pháp thế đế hay pháp
thế gian—Common or ordinary dharmas (truth, laws, things, etc)
Thế Phát,剃髮, Cạo râu tóc, theo
chân Đức Phật Thích Ca Mâu Ni khi Ngài dùng lưỡi gươm bén cắt bỏ búi
tóc với ý nghĩa cắt đứt những hệ lụy của trần thế—To shave one’s
head—To shave the hair, following Sakyamuni, who cut off his locks with
a sharp sword or knife to signify his cutting himself off from the
world
Thế Phúc: Những điều thiện lành hay phước báo thế gian—Worldly
happiness—Earthly happiness, arising from the ordinary good living of
those unenlightened by Buddhism—The blesing of this world.
** For more information, please see Tam Phước.
Thế Sự,世事, The affairs of this
world
Thế Tăng,替僧, Một vị Tăng trẻ dẫn
dắt vị hoàng tử mới sanh—A youth who becomes a monk as deputy for a
new-born prince
Thế Thái: The ways of this world.
Thế Thân,世親, Vansubandhu
(skt),Thiên Thân
Video Vasubandhu:
The Brilliant Yogacara Thinker
Ngài Thiên Thân, hay Thế Thân, là người Peshawar, sanh 900 năm sau
ngày
Phật nhập Niết bàn.
Sáng tác nổi tiếng của Ngài là Abhidharmakosa. Ông đã được người anh là
Vô Trước (Asanga) giúp chuyển tu từ Tiểu Thừa sang Đại Thừa. Vào ngày
lễ đổi tông phái ấy, ông muốn cắt bỏ cái lưỡi đã phỉ báng Đại Thừa,
nhưng ngài Vô Trước đã can ngăn và khuyên ông nên dùng chính cái lưỡi
ấy chuộc lỗi. Ông đã viết bộ Duy Thức Học và những tác phẩm Đại Thừa
khác. Ông là tổ thứ 21 của dòng Thiền Ấn Độ—Vasubandhu (a native of
Peshawar, born 900 years after the Buddha’s nirvana). Vasubandhu’s
great work, Abhidharmakosa. He was converted from Hinayana to Mahayana
by his brother, Asanga. On his conversion he would have cut out his
tongue for its past heresy, but he was dissuaded by his brother, who
bade him use the same tongue to correct his errors, whereupon he wrote
“The Teaching of the Nature of the Eight Consciousnesses” (Duy Thức
Học) and other Mahayanist works. He is called the twenty-first
patriarch.
Thế Thần: To be influential.
Thế Thế,世世, From generation to
generation.
Thế Thế Sinh Sinh: Hết đời nầy qua đời khác trong lục
đạo—Transmigration after transmigration in the six states of mortal
existence.
Thế Thiện,世善, Những điều thiện
lành hay phước báo thế gian—The pleasures of the world
Thế Thủ: Cạo đầu—To shave the head.
Thế Thường: Habit—Custom.
Thế Tổ: Forefather—Ancestor—Founder.
Thế Tôn,世尊, Tôn hiệu của Đức
Phật—World-Honored One
Bạc Già Phạm,薄伽梵, Bhagava
(skt)—Lokajyestha (skt)—
Tôn hiệu của Đức Phật, vị có đủ muôn đức được
thế gian tôn trọng. Một trong mười danh hiệu của Phật—World Most
Venerable or Lokanatha—Lord of worlds—World’s Honored One—One of the
ten epithets of a Buddha
Thế Tục,世俗, Laukika (skt)—Tục đế
hoặc pháp thế gian—Common or ordinary things—Common or worldly ways or
views—World
Thế Tục Đế,世俗諦, See Phú Tục Đế
Thế Tục Trí,世俗智, Common
understanding—Ordinary or worldly knowledge or wisdom
Thế Tự Tại Vương,世自在王,
Lokesvararaja—Thế Nhiêu Vương—Vị Phật mà Phật A Di Đà trong tiền kiếp
đã xuất gia tòng tu và thệ nguyện 48 lời nguyền—Buddha under whom
Amitabha, in a previous existence, entered into the ascetic life and
made his forty-eight vows
Thế Tướng: Theo Kinh Pháp Hoa, đây là sự tướng thế gian—According
to the Lotus Sutra, “Thế Tướng” means the condition, appearance,
phenomena or world-state.
Thế Y,世依, Từ tôn xưng Đức Phật
vì Ngài là chỗ nương tựa trông cậy của tất cả thế gian—He on whom the
world relies—Buddha
Thề: To swear—To take (make) an oath.
Thề Dối: To swear falsely.
Thề Nguyền: See Thề.
Thề Thốt: See Thề.
Thề Trung Thành: To take an oath of allegiance.
Thể:
1) Có thể: Possible.
2) Thân thể: Body—Limbs—Corpus--Corporeal.
3) Vật thể: The substance—The essentials
4) Trọng thể: To show respect to.
Thể Cách,體格, Manner—Way
Thể Chất: Constitution.
Thể Chế: System.
Thể Cụ,體具, See Tánh Cụ
Thể Của Chư Pháp (hiện tượng) là Không: All phenomena dharma are by
nature empty.
Thể Dục: Physical cultivation (culture).
Thể Dụng,體用, Thực tướng (thể) và
sự hoạt động trên luật nhân quả (dụng)—Substance, or body, and
function; the fundamental and phenomenal; the function of any body
Thể Đại,體大, Một trong tam đại mà
Đại Thừa Khởi Tín Luận đã đề cập. Tâm tính của hết thảy chúng sanh là
duy nhất tuyệt đối, chẳng sinh, chẳng diệt, chân thực như thường là
thể, đầy rẫy trong pháp giới là đại—The Awakening of Faith mentioned
the greatness in substance, the greatness of quintessence, or
fundamental immutable substance of all things, one of the three
characteristics of all things
**For more information, please see Tam Đại.
Thể Đạt,體達, Nguyên tắc phổ quát
tỏa khắp vạn hữu—The universal fundamental principle all pervasive
Thể Hiện: To represent.
Thể Không,體空, Theo Duy Thức Học
hay giáo thuyết Đại Thừa, vạn hữu vi không, nghĩa là tất cả các pháp
hữu vi tự nó là không chứ không cần phải lý luận phân tách mới làm cho
chúng thành không. Mọi pháp đều do nhân duyên sanh diệt, chứ không có
thực thể (trực tiếp căn cứ vào thể của pháp mà quán như huyễn như mộng
là không; ngược lại, Tiểu Thừa giáo phân tách con người ra làm ngũ uẩn,
12 xứ, 18 giới, v.v., phân tách sắc ra những phần cực kỳ nhỏ, tâm ra
thành một niệm, rồi từ kết quả của sự phân tách đó mới thấy vạn hữu vi
không thì gọi là “tính không”)—The emptiness, unreality, or
immateriality of substance, the “mind-only” theory, that all is mind or
mental, a Mahayana doctrine. Corporeal entities are unreal, for they
disintegrate
Thể Lệ: Regulation.
Thể Lộ,體露, Complex exposure or
manifestations
Thể Lực: Physical strength.
Thể Nhập:
· Thể nhập: Pativijjhati (p)—Anubhodhate (skt)—To penetrate.
· Sự thể nhập: Pativijjhanam (p)—Penetration.
Thể Nội Phương Tiện Thể Ngoại Phương Tiện: Theo tông Thiên Thai,
Đức Phật phương tiện giảng trong Kinh Liên Hoa, phẩm Phương Tiện là thù
thắng trong vòng chân lý tuyệt đối nên gọi là thể nội phương tiện,
trong khi các tông phái khác không dùng phương tiện nên gọi là thể
ngoại phương tiện—The T’ien-T’ai school indicating that the expedients
in the “Tactiful Chapter” in the Lotus Sutra are within the ultimate
reality of that sutra, while those of other schools are without it.
Thể Pháp,體法, Tính phổ quát hay sự
không thật của chư pháp theo quan điểm của Thông Giáo, đối lại với quan
điểm của Tạng Giáo—The universality of substance and the unreality of
dharmas or phenomena, the view of the “interrelated or intermediate
teaching” as contrasted with that of the “tripitaka teaching.
** For more information, please see Thiên Thai Tam Giáo.
Thể Tài: Method.
Thể Tính: Atmakatva or Dharmata (skt)—Sự không thay đổi của thực
chất của vạn hữu—The essential or substantial nature of all
things—Self-substance.
Thể Trí,體智, Trí huệ thể hội chân
không—Fundamental wisdom which penetrates all reality
Thể Tướng: Thực chất là bản thể, dựa vào thực chất mà hiện thành
các chi phần sai biệt bên ngoài là tướng, như sức nóng trong
lửa—Substance and phenomena, or characteristics; substance being unity
and phenomena diversity—Qualitatives as heat is in fire.
Thể Tướng Dụng: Ba thứ lớn trong Khởi Tín Luận—Substance,
characteristics, function, the three great fundamentals in the
Awakening of Faith.
** For more information, please see Tam Đại.
Thể Tỳ Lý,體毘履, Sthavira (skt)—Tha
Tỳ Lý—Tha Tỷ La—Thượng Tọa—Trưởng Lão—Elder—President
Thể Vô Bất Tại: Omnipresent (a).
Thệ:
1) Ký hợp đồng: To sign a contract.
2) Thề nguyền: To swear—To take an oath.
3) Thệ thế: Chết—To pass away—To depart—To die.
Thệ Cung,逝宮,
1) Tên gọi cung điện của Phạm Vương và của con người: The
transcient mansions of Brahma and of men.
2) Thiên cung: Cung điện của mặt trời, mặt trăng, và các vì
sao—Astronomical mansions.
Thệ Đa,逝多, Jeta or Jetr
(skt)—Kẻ Chiến Thắng—Con trai vua Ba Tư Nặc của xứ Câu Tát La, là chủ
trước đây của Thệ Đa Lâm (ngày thái tử chào đời cũng là ngày mà vua Ba
Tư Nặc vừa chiến thắng địch quân, nên thái tử mang tên “Kẻ Chiến
Thắng.”)—Victor—Son of king Prasenajit of Kosala, previous owner of the
Jetavana
** For more information, please see Kỳ Thọ Cấp Cô Độc Viên.
Thệ Đa Lâm,逝多林, Jetavana (skt)—See
Kỳ Thọ Cấp Cô Độc Viên
Thệ Hải Minh Sơn: To call the seas and mountains to witness—To
swear by the seas and by the mountains.
Thệ Ngôn,誓言, Vow—Oath—Swear
Thệ Nguyện,誓願, To vow—To swear
1) Phật tử chân thuần thệ nguyện từ Phật giáo mà sanh, hộ trì chánh
pháp, chẳng để dứt Phật chủng, để sanh vào nhà như Lai cầu nhứt thiết
trí—Devoted Buddhists should be issued from the realm of the
Buddha-teaching, always accomplish the preservation of the
Buddha-teaching, vow to sustain the lineage of Buddhas, be oriented
toward rebirth in the family of Buddhas, and seek omniscient knowledge.
2) Bốn mươi tám lời thệ nguyện cứu độ chúng sanh của Đức Phật A Di
Đà: The forty-eight vows of Amitabha to save all beings—See Tứ Thập Bát
Nguyện.
Thệ Sắt Tra: Tên tháng từ 15 tháng 3 đến 15 tháng 4 âm lịch (vào
khoảng tháng năm và tháng sáu)—The month Jyaistha (May-June), when the
full moon is in the constellation Jyestha.
Thệ Thế: To pass away—To die.
Thệ Thủy,誓水, See Kim Cang Thủy
Thệ Ước,誓約, Thề đính ước với
ai—To swear and engage to