Mô Hạ,謨賀, See Moha in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Mạc Tượng,摸象, Kinh Niết Bàn nói
đến người mù diễn tả voi bằng cách rờ voi (hễ rờ ngà thì nói voi cứng
như đá và nhọn như mũi tên)—The Nirvana Sutra mentioned about the blind
man who tried to describe an elephant by feeling it
Mộ Đạo: To devote oneself to religion affairs—To be devout.
Mộ Duyên,募緣, To collect
subscription (of Buddhist monk)
Mộ Hà,慕何, Moha (skt)—Ngu
si—Unenlightened—Stupid—See Moha in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section
Mộ La,慕攞, Mula
(skt)—Căn—Fundamental—Root—See Mula in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section
Mộ La Tát Bà Tất Để Bà Đà Ni Ca: Mula-sarvastivadah-nikaya
(skt)—Căn bản thuyết Nhứt Thiết Hữu Bộ—The fundamental works, original
texts of the Hinayana school of Sarvastivadah.
Mộ Nại La,慕捺囉, Mudra (skt)—Dấu
ấn—A seal—A sign—Token—hand or finger signs—See Mudra in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Mộc:
1) Cây: Wood—A tree.
2) Kastha (skt)—A piece of wood—Timber.
3) Tắm: To bathe
Mộc Diệu,木曜, Mộc tinh, một trong
cửu diệu, nằm về phía nam Kim Cang Viện, bên ngoài Thai tạng Mạn Đà
La—Jupiter, one of the nine luminaries, on the south of the Diamond
hall, outside the Garbhadhatu mandala
Mộc Đắc La,木得羅, Mudra (skt)—A
seal—Mystic signs with the hands
Mộc Đầu,木頭,
1) Người đần độn: Block-head—A stupid person.
2) Kẻ phá giới: One who breaks the commandments.
Mộc Đề: Mukti (skt)—Mộc Để—Mục Đế La—Deliverance (giải
thoát)—Liberation—Emancipation—The getting rid of evils one by one.
Mộc Hoa Lâm: Papaya forest—See Khổ Hạnh Lâm.
Mộc Hoạn Tử,木槵子, Vô Hoạn Tử—Một
loại cây có khả năng tránh được tà quỷ. Hạt của nó có thể dùng làm
tràng hạt. Cây còn mang ý nghĩa bất hại hay an toàn. Nó còn là tên của
một loại trái dâu dùng làm xà bông—A tree whose wood can exorcise evil
spirits, or whose seeds are used as rosary beads. It is said to be the
arista, which means unharmed, secure; it is the name of the soap-berry
and other shrubs
Mộc Hương,木香, Kunduruka or Putchuk
(skt)—Căn Hương—Huân Lục Hương—Đa Già La—Một loại trầm hương—An
incense-yielding tree—The resin of the plant
Mộc Loan Tử: Seeds used for rosary beads.
Mộc Luật Tăng,木律僧, A rigid
formalist—A wooden pettifogging monk
Mộc Mã,木馬, Con ngựa gỗ, một
biểu tượng của sự giải thoát—A wooden horse—A symbol of emancipation
Mộc Ngư,木魚, Mõ cá bằng cây hay
khúc gỗ tròn, móc bọng ruột, làm theo hình cá, với một khe đục nằm
ngang để tạo âm hưởng, được dùng để gõ nhịp tụng kinh trong các tự
viện. Khi được gõ bằng cái dùi có đầu bọc vải, sẽ phát ra những âm
thanh rõ ràng và đặc biệt. Mõ được dùng đầu tiên bên Trung Quốc, nhưng
lý nguyên thủy của việc dùng mõ gỗ vẫn chưa được biết rõ. Mõ lớn có thể
cao một thước hay mõ nhỏ có thể để được trong lòng. Mõ thường được đánh
bóng bằng sơn mài màu đỏ sáng. Người ta nói rằng vì cá luôn mở mắt cả
ngày lẫn đêm (không bao giờ ngủ), nên đây là một thí dụ điển hình cho
sự tỉnh thức và chăm chú trong nhà Thiền. Có hai loại mõ—The wooden
fish is a hollowed-out roundish wooden block, fashioned after some sort
of sea creature, with a long horizontal slit for resonance, employed as
an accompaniment to sutra chanting in Buddhist temples. When struck by
a padded stick it emits a clear and distinctive sound. Wooden fish was
first used in China, but the origin of the use of a wooden fish is
unknown. This wooden drum may be as large as three feet in height or
small enough to hold in the lap. Usually it is lacquered bright red. It
is said that a fish always has its eyes open day and night (never
sleep), so it is a good example for alertness and watchfulness in Zen.
There are two kinds
1) Hình tròn như vãy cá dùng để gõ khi tụng đọc: A round one for
use to keep time in chanting.
2) Một loại giống như hình cá dựng đứng thường treo ở nhà trù, đánh
lên khi tới giờ cơm: A long one hanged in front of the mess hall for
calling to meals.
Mộc Phách Thái Tử,沐魄太子, Một trong những
tiền thân của Đức Phật Thích Ca—One of the former incarnations of
Sakyamuni
Mộc Phật: Tượng Phật bằng gỗ—A Buddha of wood—An image of wood.
Mộc Thực,木食, Living on wild
fruits and nuts
Mộc Thượng Tòa:
1) Cây già: The elder with the tree.
2) Người thâm niên (trưởng lão): The elder’s staff.
Mộc Tinh,木星, Brhaspati (skt)
1) Lord of increase.
2) The planet Jupiter.
Mộc Xoa,木叉, Moksa (skt)—Giải
thoát—Deliverance—Emancipation
Mộc Xoa Cúc Đa,木叉毱多, Moksagupta
(skt)—A monk of Karashahr, protagonist of the Madhyamayana school whose
ignorance Hsuan-Tsang publicly exposed
Mộc Xoa Đề Bà,木叉提婆, Moksadeva
(skt)—Môn đồ Tiểu Thừa ở Tây Trúc tôn kính ngài Huyền Trang nên gọi
ngài là Mộc Xoa Đề Bà hay là Giải Thoát Thiên—A title given by
Hinayanists in India to Mahayanadeva, such as Hsuan-Tsang
Môi Giới,媒介, To go
between—Intermediary
Mỗi Đát Lý: Maitreya
(skt)—Di Lặc.
Mỗi Đát Lý Mạt Na: Maitrimanas (skt)—Kindly mind—Merciful.
Môn:
1) Cửa: Cửa ra vào của mọi nhà—Gate—Door—Entrance.
2) Tông Phái: Sect—School.
3) Giáo Thuyết: Đặc biệt là giáo thuyết dẫn đến cứu độ hay Niết
Bàn—Teaching, especially one leading to salvation or nirvana.
4) Subject (study).
5) Event (sport).
Môn Bài: License.
Môn Chủ,門主, Vị kiểm soát cửa hay
coi tổng quát một tông phái—The controller of a gate, or sect.
Môn Đăng Hộ Đối: Marriage of the same (equal) class or property.
Môn Đệ: Follower—Disciple.
Môn Đồ,門徒, See Môn đệ
Môn Kinh,門經, Bài Kinh về tang lễ
và đọc ngay tại cửa trước nhà—The funeral service and read at the
house-door
Môn Lữ,門侶, Bạn cùng học hay
cùng tu—Disciple—Fellow-student
Môn Lưu,門流, See Môn Phái, and
Môn Tích
Môn Phái,門派, Sect—School
Môn Sinh: See Môn đệ.
Môn Sư,門師, Vị sư được công nhận
như vị Thầy của gia đình—Preceptor—The monk who is recognized as
teacher by any family
Môn Thần,門神, Vị Thần giữ cửa—The
gate-gods or guardians
Môn Thủ,門首, See Môn Chủ
Môn Tích,門跡, Môn đồ hay sự phát
triển của môn phái—The followers, or development of any sect
Môn Trạng,門狀, Tham Bảng—Tham
Trạng—Danh Thiếp—A name paper, card, or visiting card
Mông:
1) Bao trùm: To cover.
2) Mông muội: Stupid—Ignorant.
Mông Cổ,蒙古, Nước Mông
Cổ—Mongolia—Mongol
Mông Hoặc,蒙惑, Stupid and deluded
Mộng Huyễn,夢幻, Tính chất của mọi
hiện tượng là không thực như mộng như huyễn—Dream and illusion, the
characteristics of all phenomena
Mộng Kiến,夢見, Tưởng tượng cái mình
thấy hay đã thấy trong mộng, hay những cái thấy không có thực—To see in
a dream—To imagine one sees, or has seen
Mộng Sơn Đức Dị: (?-1104)—Ông thuộc đời thứ tám của dòng Thiền Ngũ
Tổ Pháp Diễn. Mộng Sơn đã kể lại những kinh nghiệm Thiền của mình như
sau—Mung-Shan-Te-I, who was the eighth descendant of Fa-Yen of Wu-Tsu.
Mung-Shan told the following stories of his experience in Zen:
Mộng Tưởng,夢想, Nghĩ đến những điều
trong mộng, tưởng tượng hay nghĩ đến những chuyện không có thật—To
dream a thing—To think of a dream—To imagine
Một Ba Tỳ ,沒巴鼻, Không có chóp mũi,
không thể nắm được, không có yếu lĩnh—No nose to lay hold of, no lead,
no bases
Một Duệ Đạt Lợi Sắt Chí: Mayadrsti (skt)—Ngã kiến, mê chấp có cái
ta—Illusion-views, interpreted by egoism, the false doctrine that there
is a real ego.
Một Đặc Già La Tử,沒特伽羅子, Maudgalaputra
or Maudgalyayana (skt)—See Ma Ha Mục Kiền Liên
Một Đề Mục Phân Tách: Phân tách về tứ đại—One analysis or the
analysis of the four elements—See Tứ Đại.
Một Đề Mục Quán Tưởng: See Nhất Quán (2).
Nhất Đại,一代, A lifetime
Một Độ,沒度, Phật—Buddha
Một Tư Vị,沒滋味, Vô vị, vô giá, vô
dụng, tỷ như những người mù mà bàn luận về màu của sữa—Tasteless,
valueless, useless, e.g. discussion of the colour of milk by blind
people.