Nê Lý Để,泥哩底, Nirrti (skt)—Một
trong các vua La Sát—One of the raksa-kings
Nê Nhân,泥人, Kẻ tội đồ trong chốn
địa ngục—A sufferer in niraya, or hell
Nê Tháp,泥塔, Theo tục Ấn Độ,
nghiền hương thành bột, trộn đặc lại như bùn, để làm tháp nhỏ cao chừng
năm sáu tấc, để kinh điển bên trong mà cúng dường. Mật Giáo dùng pháp
cúng dường “Nê Tháp” nầy để cầu kéo dài tuổi thọ và dứt bỏ mọi tỗi lỗi
khổ đau—Paste pagoda; a mediaeval Indian custom was to make a small
pagoda five or six inches high of incense, place scriptures in and make
offerings to it. The esoterics adopted the custom, and worshipped for
the purpose of prolonging life and ridding themselves of sins, or
sufferings.
Nê Tố Mộc Điêu,泥塑木雕, Những bức tượng
(bằng đất thì nắn, bằng gỗ thì chạm trổ)—Modelled clay and carved wood,
images
Nê Vi Trần: Mritparamanu (skt)—Bụi đất—Clay-atom—Trong Kinh Lăng
Già, Đức Phật dạy: “Một khối đất sét thì không khác, cũng không phải
không khác với các hạt bụi hay nguyên tử của nó—In the Lankavatara
Sutra, the Buddha taught: “A lump of clay is neither different nor
not-different from its atoms.”