Oa Đầu,鍋頭, Vị Tăng lo việc nấu
nướng trong tự viện—The one who attends to the cooking-stove, etc., in
a monastery
Oán Thân,怨親, Sự thù hằn và thân
hữu—Enmity and friendship
Oan Thân Bình
Đẳng Tâm,冤親平等心,
Tâm bình đẳng không phân biệt thù bạn—A mind that knows neither enmity
nor friendship, no discrimination of persons
Oán Địch,怨敵, Oán gia—An enemy
Oán Gia: See Oán Địch.
Oán Hận,怨恨, Hatred
Oán Kết,怨結, The knot of hatred
Oán Linh,怨靈, An avenging spirit
or ghost
Oán Tặc,怨賊, Vicious thieves—The
robber hatred, hurtfull to life and good
Oán Tắng Hội Khổ,怨憎會苦, Một trong bát
khổ, khổ vì phải luôn gặp gỡ người mình không thích hay người không
thích mình—One of the eight sufferings, suffering of contact with those
whom we dislike or those who dislike us, or meeting with the
uncongenial (to have to meet the hateful)
Oán Thân,怨親, Sự oán ghét và sự
yêu thương là hai thái cực đối nghịch nhau—Hate and affection
Oản: Moi móc—To scoop out.
Oản Đăng: Xẻ thân móc mở làm dầu đốt đèn, đó là nói về Đức Phật
Thích Ca Mâu Ni trong một tiền kiếp, vì muốn bố thí ánh sáng nên đã móc
thân làm đèn—To scoop out one’s body and turn it into a lamp,
attributed to Sakyamuni in a former incarnation.
Om Mani Padme Hum: Án ma
ni bát di hồng, một nghi thức trì niệm của
trường phái Lạt Ma. Mỗi chữ trong sáu chữ có uy lực cứu rỗi những chúng
sanh trong các đường dữ—A formula of Lamaistic branch. Each of the six
syllables having its own mystic power of salvation the lower paths of
transmigration.
Video Om Mani Padme
Hum
Ô Ba,烏波, See Upadana in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section
Ô Ba Đề,烏波提, Upadhi (skt)—Có
giới hạn—Limited or peculiar—Conditioned
Ô Ba Cúc Đa,烏波毱多, Upagupta
(skt)—See Hai Mươi Tám Tổ Ấn Độ (4)
Ô Ba Đề Niết Bàn: Hữu khổ niết bàn hay niết bàn khổ đau của ngoại
đạo (loại niết bàn chưa thoát khỏi tam khổ)—The upadhi-nirvana is the
suffering or wretched condition of heretics.
Ô Ba Đệ Thước,烏波第鑠, Upadesa
(skt)—See Ưu Ba Đề Xá
Ô Ba Nan Đà,烏波難陀, Upananda (skt)
1) Một đệ tử của Đức Phật Thích Ca Mâu Ni: A disciple of Sakyamuni.
2) Một trong tám vị Long Vương trong Thai Tạng Giới: One of the
eight Naga-kings in the Garbhadhatu.
Ô Ba Tác Ca,烏波索迦, Upasaka (skt)—Ưu
Bà Tắc—Ưu Ba Sa Ca—Cư sĩ nam tại gia trì giới—Lay male disciples who
remain at home and observe the moral commandments
** For more information, please see Upasaka in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section, and Ưu Bà Tắt in Vietnamese-English
Section.
Ô Ba Tư Ca,烏波斯迦, See Upasika in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section and Ưu Bà Di in Vietnamese-English
Section
Ô Bà Đà Da: Upadhyaya (skt)—See Ưu Bà Đà Da.
Ô Bà Kế Thiết Ni,烏婆計設尼, Upakesini
(skt)—Một trong những sứ giả của Ngài Văn Thù Sư Lợi—One of the
messengers of Manjusri
Ô Bô Sa Tha,烏逋沙他, Upavasatha
(skt)—Uposatha (p)—Trai Nhật—Nguyên thủy là ngày chuẩn bị của ngày tế
lửa Hộ Ma của Bà La Môn; trong Phật giáo có sáu ngày trai nhật—A fast
day, originally in preparation for the brahminical soma sacrifice; in
Buddhism, there are six fast days in the month.
** For more information, please see Lục Trai
Nhật.
Ô Chẩm Nam,烏枕南, Udana (skt)—Vô Vấn
Tự Thuyết, đối lại với Vấn Đáp Thuyết—Breathing upwards a solemn
utterance, or song of joy, unsolicited or voluntary statements, i.e. by
the Buddha, in contrast with replies to questions
Ô Đà Diển Na: Udayana (skt)—Vua của xứ Kausambi, người đồng thời
với Đức Phật Thích Ca Mâu Ni—A king of Vatsa, or Kausambi, contemporary
of sakyamuni, of whom he is said to have had the first statue made.
Ô Đạc Ca Hán Trà: Utabhanda or Udakhanda (skt)—Một thành phố cổ nằm
trên bờ bắc sông Ấn Hà, được coi như là thành phố Ohind. Trong Trung
Anh Phật Học Từ Điển, Eitel cho rằng đây là thành Attok—An ancient city
of Gandhara, on the northern bank of the Indus, identified with Ohind.
Eitel, in The Dictionary of Chinese-English Buddhist terms, gives it as
the modern Attok.
Ô Đạo Sa Môn,汚道沙門, Vị Sa Môn không
biết tàm quí làm ô nhiễm đạo—A shameless monk who defiles his religion
Ô Địa Đa,烏地多, According to Eitel
in The Dictionary of Chinese-English Buddhist Terms, this is the king
of an unknown country in Northern India who patronized Hsuan-Tsang on
his journey to the Western Lands—Theo Eitel trong Trung Anh Phật Học Từ
Điển, Ô Địa Đa là tên của một vị vua của một nước không rõ tên, phía
bắc của Ấn Độ, người đã tiếp đãi Huyền Trang trong chuyến Tây Du của
ông
Ô Đồ,烏荼, Uda, Udradesa, Odra, or Odivisa
(skt)—Theo Ngài Huyền Trang trong Tây Phương Du Ký, U Đồ là tên của một
vương quốc cổ, nằm về phía đông Ấn Độ, có hải cảng bận rộn Triết Lợi
Đát La, có lẽ bây giờ là tỉnh Orissa—According to Hsuan-Tsang in his
Records of the Western Lands, Uda was an ancient country of eastern
India with a busy port called Charitrapura, probably the province of
Orissa
Ô Gia,汚家, Làm ô uế người thế
tục bằng cách (vị Tỳ Kheo) đem của cải tặng cho người thế tục làm cho
người nhận nảy lên ý nghĩ biết ơn hoặc không vừa ý với những quà tặng
hoặc làm cho người nhận mang ơn, còn người không nhận không vui (làm
tổn hại đến pháp bố thí bình đẳng trong nhà Phật)—To defile a household
by deeming it ungrateful or being dissatisfied with its gifts
Ô Khu Sa Ma Minh Vương: See Bất Tịnh Phẫn Nộ.
Ô Lạc,烏落, Ulak or Ulag
(skt)—Ngựa—Horse
Ô Lạc Ca,烏洛迦, Uraga (skt)—Ô La
Già—Đi bằng bụng như loài rắn—Going on the belly, a serpent
Ô Lạc Ca Chiên Đàn,烏洛迦旃檀, Uraga
(sara)-candana (skt)—Xà Chiên Đàn, tên của một loại gỗ
thơm—Serpent-sandal, a kind of sandal wood, used as a febrifuge
Ô Lạt Thi,烏剌尸, Urasi or Urasa
(skt)—Ca Thấp Di La, một vương quốc cổ, bây giờ là vùng tây nam
Serinagur—An ancient kingdom in Kashmir, the region south-west of
Serinagur
Video Jesus was a
Buddhist (BBC)
Ô Lật Đà,污栗馱, Hrd or Hrdaya
(skt)—Tâm—The heart, mind, soul
Ô Ma,烏摩, Unmada (skt)—Ưu Ma Đà
1) Lòng tham: Covetness—Desire.
2) Tên của một loài quỷ điên cuồng: A demon of craziness.
3) Thần say: God of intoxication.
Ô Ma Phi,烏摩妃, Uma (skt)—Bà hậu
phi của trời Ma Hê Thủ La—Wife of Mahesvala
Ô Ngư: Đánh vào mộc ngư (con cá bằng cây) để thông báo giờ cơm
trong tự viện—To sound the wooden fish to announce a meal time.
Sở Nhiễm Ô,所染污, To pollute—To
taint
Ô Nhiễm Môi Trường: Environmental pollution.
Ô Nhục: Disgraceful—Dishonoured—Shameful.
Ô Sa Tư,烏沙斯, Usas (skt)
1) Bình Minh; The dawn.
2) Sao Thái bạch: The Venus (planet).
Ô Sắt,烏瑟, Usnisa (skt)—See Ô
Sắc Nhị Sa
Ô Sắt Nhị Sa: Usnisa (skt)—Ôn Sắt Ni Sa—Uất Sắt Ni Sa—Uất Ni Sa—Ổ
Sắt Nhị Sa.
1) Phật đỉnh nhục kế hay bướu thịt nổi trên đầu Đức Phật: A turban,
diadem, distinguishing mark; interpreted as the fleshly tuft or crown
of the Buddha’s head.
2) Trên đỉnh đầu Đức Phật nhô lên thành hình búi tóc, một trong 32
hảo tướng của Đức Phật: A turban or coif, one of the thirty-two
laksanani of a Buddha.
Ô Sô Sắt Ma,烏芻瑟摩, Ucchusma (skt)—Ô
Khu Sa Ma—Ô Khu Sắt Ma—Ô Sô Sa Ma—Ô Sô Sáp Ma—Ô Tố Sa Ma—Tên của Minh
Vương Hỏa Đầu Bất Tịnh Khiết (Uế Tích Hỏa Đắc). Người có khả năng
chuyển từ bất tịnh sang thanh tịnh vì thế người ta hay tế vị Minh Vương
nầy trong nhà xí —One of the Ming-Wang; he presides over the cesspool
and
is described both as “unclean” and as “fire-head;” he is credited with
purifying the unclean.
Ô Tích: Cây thiếc trượng khi lắc dùng để cảnh báo những hương
linh—A rattling staff shaken to warn the spirits.
Ô Trược: Defilement—Greed, ill-will, and ignorance cause
defilement—Impure—Corrupt—Filthy (a)
Ô Trượng Na,烏仗那, Udyana (skt)—Ô
Trưởng—Ô Đồ—Ô Tôn—Ô Nhĩ Dã Nang
1) Công Viên: A park or a garden.
2) Công viên của vua A Dục: The park of Asoka.
3) Một vương quốc cổ nằm về phía tây bắc Ấn Độ (nơi dân chúng rất
mộ Phật pháp)—An ancient kingdom in the north-west of India, the
country along the Subhavastu.
Ô Xà Diễn Na,烏闍衍那,
1) Ujjayini, Ujjain, or Oujein (skt)—Một trong bảy thành phố thiêng
liêng của vùng Ấn Hà. Thành phố mới Ujjain bây giờ cách thành phố cổ
khoảng một dậm về hướng nam—Name of one of the seven sacred cities of
the Hindus. The modern Ujjain is about a mile south of the ancient
city.
2) Udayana (skt)—Tên của một vị vua xứ Kausambi—Name of a king of
Kausambi.
Ốc Tiêu Thạch,沃焦石, Núi đá dưới đáy
biển, bên trên địa ngục nóng, hút nước và giữ cho lưu lượng nước không
tăng cũng như không tràn ngập lên bờ—The rock or mountain, Patala, on
the bottom of the ocean, just above the hot purgatory, which absorbs
the water and thus keeps the sea from increasing and overflowing
Ôn Bát La: Utpala (skt).
1) Bông sen xanh: The blue lotus.
2) Tên của địa ngục thứ sáu trong Bát Hàn Địa Ngục: Name of the
sixth in the eight cold hells.
Ôn Dịch: Epidemic.
Ôn Đát La: Uttara (skt)—Còn gọi là Uất Đát La.
1) Nổi bậc, thượng: Superior—Predominant—Above all.
2) Một vị Tăng bắc Thiên Trúc, tên Uất Đát La, người có nhiều thần
thông được Đề Bà Đạt Đa hay đề cập tới: Name of a monk in northern
India who had a lot of supernatural powers which always mentioned by
Devedatta.
Ôn Đát La Át Sa Đồ: Uttarasadha (skt)—Tháng Ôn Đát La Át Sa Đồ là
tháng tương đương với khoảng từ 15 tháng 4 đến 15 tháng 5 âm lịch,
tháng nầy cũng là tháng mà Hoàng Hậu Ma Da thụ thai Thái tử Tất Đạt
Đa—The naksatra presiding over the second half of the the 4th month,
the month in which Sakyamuni was conceived.
Ôn Đát La Cự Lỗ: See Uttarakuru in Sanskrit/Pali-Vietnamese
Section, and Tứ Châu in Vietnamese-English Section.
Ôn Đát La Tể Na: Uttarasena (skt)—Vua của nước Udyana, người đã
nhận một phần xá lợi của Đức Phật để xây tháp thờ—A king of Udyana who
obtained part of Sakyamuni’s relics.
Ôn Hòa: Peacefully.
Ôn Khuất Trúc Ca: Utkutukasana (skt)—Còn gọi là Ôn Câu, nghĩa là
ngồi chồm hổm hay ngồi xổm—To squad on the heels—To sit on one’s
haunches.
Ôn Sắc Ni Sa: Usnisa (skt)—Một trong 32 hảo tướng, khối thịt u tròn
trên đỉnh đầu của Đức Phật—One of the thirty-two good marks, the
protuberance on the Buddha’s head—See Tam Thập Nhị Hảo Tướng Của Phật
(32).
Ôn Tăng Già: Utsanga (skt)—Một trăm triệu tỷ—100,000 trillions (one
trillion is equivalent to 1,000 billions).
Ôn Thần: Spirit of the epidemic.
Ôn Thất,溫室, Phòng tắm của chư
Tăng trong tự viện—Bath-house or bathroom in a monastery
Ôn Thi La: Usira (skt)—Rễ thơm của một loài cây có họ xương
rồng—Fragrant root of Andropogon muricatus.
Ôn Túc: Tên một xứ ở vùng Tân Cương (Tây Vực), bên bờ sông
Aksu—Name of a district in Sin-Chiang, on the river Aksu.
Ồn Ào: Noisy—Clamorous.